Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu | 82/KH-UBND |
Ngày ban hành | 07/06/2017 |
Ngày có hiệu lực | 07/06/2017 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Lê Thị Minh Phụng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/KH-UBND |
Kiên Giang, ngày 07 tháng 6 năm 2017 |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỘI NHẬP THỐNG KÊ ASEAN GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
Thực hiện Quyết định số 1161/QĐ-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn 2016 - 2020.
Căn cứ Công văn số 87/BKHĐT-TCTK ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Kế hoạch thực hiện Đề án hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn số 5052/VPCP-KHTH ngày 17 tháng 5 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện Đề án hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án với các nội dung như sau:
1. Triển khai Quyết định số 1161/QĐ-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, mục tiêu từ 2016 - 2020, hình thành cơ chế cung cấp và chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ chức thống kê trong nước, trong đó, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh là cơ quan đầu mối của tỉnh về cung cấp số liệu tổng hợp, số liệu thống kê, nâng cao chất lượng số liệu Tổng sản phẩm trên địa bàn, đáp ứng yêu cầu thông tin của các cơ quan Đảng, nhà nước ở Trung ương và địa phương.
2. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan cung cấp đầy đủ thông tin cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh để triển khai thực hiện hiệu quả Đề án hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh, đồng thời tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) theo quy định.
II. NỘI DUNG (Chi tiết kèm theo)
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị trong tỉnh củng cố và tăng cường tổ chức bộ máy và công tác thống kê, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao trong việc triển khai thực hiện Đề án hội nhập ASEAN giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh. Căn cứ nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch đưa vào chương trình công tác hàng năm của đơn vị, thực hiện tốt việc cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác thông tin đầu vào; đồng thời chỉ đạo các đơn vị trực thuộc cung cấp đầy đủ thông tin cho Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê tỉnh, Chi cục Thống kê cấp huyện để tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì phối hợp với Cục Thống kê tỉnh và các đơn vị có liên quan triển khai, thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh, tổng hợp thông tin đầu vào báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) theo quy định.
- Chủ động phối hợp Cục Thống kê tỉnh biên soạn số liệu thống kê trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), thẩm định và cung cấp cho thống kê ASEAN; đồng thời gửi UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
- Hàng năm, tổng hợp tham mưu UBND tỉnh, tình hình và kết quả thực hiện Đề án gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) thời gian vào ngày 31 tháng 01 theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tuyên truyền đầy đủ mục tiêu, nội dung Đề án hội nhập thống kê ASEAN trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí kinh phí hàng năm cho việc thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai, thực hiện Kế hoạch này, nếu có những khó khăn, thắc mắc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để hướng dẫn thực hiện theo thẩm quyền hoặc báo cáo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỘI NHẬP THỐNG KÊ ASEAN
GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung công việc |
Cư quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm chính |
I |
Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án |
|
|
|
|
1 |
Ban hành kế hoạch thực hiện Đề án hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục Thống kê, các sở, ngành liên quan |
Quý II/2017 |
Kế hoạch thực hiện Đề án hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh. |
II |
Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý |
|
|
|
|
1 |
Rà soát các quy định của pháp luật về hội nhập quốc tế trong lĩnh vực thống kê, trong đó có hội nhập thống kê ASEAN |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan |
Quý III/2017 |
Báo cáo kết quả rà soát |
2 |
Rà soát, cập nhật Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh gắn với chiến lược phát triển thống kê ASEAN |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan |
Quý IV/2017 |
- Báo cáo kết quả rà soát. - Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2011- 2020 và tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh đã có cập nhật, bổ sung. |
III |
Nâng cao chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin |
|
|
|
|
1 |
Cập nhật và áp dụng phương pháp luận thống kê tài khoản quốc gia năm 2008 (SNA 2008) của Liên hiệp quốc |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan |
Năm 2018 |
Số liệu tài khoản quốc gia được biên soạn theo SNA 2018. |
2 |
Áp dụng phương pháp luận thống kê về xuất nhập khẩu hàng hóa theo Cẩm nang thống kê thương mại hàng hóa quốc tế 2010 (IMTS 2010) của cơ quan thống kê Liên hợp quốc |
Cục Thống kê |
Các sở, ngành có liên quan |
Năm 2019 |
Số liệu xuất nhập khẩu dịch vụ được biên soạn và công bố theo IMTS 2010. |
3 |
Cập nhật và áp dụng phương pháp luận thống kê thương mại quốc tế về dịch vụ Cẩm nang thống kê thương mại hàng hóa quốc tế 2010 (IMTS 2010) của cơ quan thống kê Liên hợp quốc |
Cục Thống kê |
Các sở, ngành có liên quan |
Năm 2020 |
Số liệu xuất nhập khẩu dịch vụ được biên soạn và công bố theo IMTS 2010. |
4 |
Áp dụng phương pháp luận thống kê thương nghiệp (IRDTS 2018) của Liên hiệp quốc |
Cục Thống kê |
Các sở, ngành có liên quan |
Năm 2018 |
Số liệu tăng trưởng bán lẻ hàng hóa, dịch vụ được biên soạn theo IRDTS. |
5 |
Sửa đổi bổ sung hệ thống chỉ tiêu thống kê Sở, ngành theo hướng dẫn bổ sung các chỉ tiêu thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê ASEAN phân công sở, ngành chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp |
Các sở, ngành có liên quan |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê |
Năm 2017 |
Văn bản của thủ trưởng các sở, ngành liên quan. |
6 |
Áp dụng quy trình sản xuất thông tin thống kê cấp chi tiết áp dụng đối với từng loại thông tin thống kê cung cấp cho ASEAN |
Cục Thống kê |
Các sở, ngành có liên quan |
Năm 2018 |
Thực hiện Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Quy trình sản xuất thông tin thống kê cấp chi tiết. |
IV |
Hoàn thiện tổ chức thống kê |
|
|
|
|
1 |
Thiết lập đầu mối phối hợp tại các sở, ngành trong trao đổi, chia sẻ và cung cấp số liệu cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục Thống kê là cơ quan đầu mối của tỉnh về cung cấp cho ASEAN |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê |
Các sở, ngành có liên quan |
Năm 2017 |
Mạng lưới thống kê ASEAN được hình thành. |
V |
Phát triển nhân lực |
|
|
|
|
1 |
Ban hành Chương trình kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho công chức thống kê giai đoạn 2016-2020 |
Cục Thống kê |
Các sở, ngành có liên quan |
2016-2020 |
Quyết định ban hành chương trình đào tạo, bồi dưỡng và chuyên môn, nghiệp vụ thống kê giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh. |
2 |
Đào tạo đội ngũ công chức thống kê đáp ứng yêu cầu hội nhập (chuyên môn nghiệp vụ và ngoại ngữ) |
Cục Thống kê |
Các sở, ngành có liên quan |
2016-2020 |
Triển khai thực hiện chương trình. |
VI |
Phổ biến giáo dục pháp luật và kiến thức thống kê |
|
|
|
|
1 |
Cập nhật chương trình phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền nghiệp vụ thống kê giai đoạn 2016-2020 |
Cục Thống kê |
Các sở, ngành có liên quan |
2016-2020 |
Quyết định ban hành chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền nghiệp vụ thống kê giai đoạn 2016-2020. |
2 |
Đa dạng hóa các hình thức phổ biến thông tin thống kê ASEAN |
Cục Thống kê |
Sở, ngành có liên quan |
2016-2020 |
Các hình thức phổ biến thông tin thống kê được thiết lập. |
VII |
Xây dựng cơ chế cung cấp và chia sẻ thông tin thống kê ASEAN |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng cơ chế cung cấp và chia sẻ thông tin giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục Thống kê cùng các sở, ngành, đơn vị trong việc cung cấp thông tin thống kê cho ASEAN |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê |
Sở, ngành có liên quan |
Năm 2017 |
Quyết định của UBND tỉnh được ban hành. |
VIII |
Theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Kế hoạch |
|
|
|
|
1 |
Tổ chức theo dõi thực hiện Đề án hàng năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê |
Sở, ngành có liên quan |
2016-2020 |
Các báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Đề án. |
2 |
Tổng kết thực hiện Đề án |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thống kê |
Sở, ngành có liên quan |
Năm 2020 |
Báo cáo tổng kết thực hiện Đề án. |