ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2023/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 16 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 21/2022/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2022
CỦA HĐND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO
ĐẢM KINH PHÍ HOẶC HỖ TRỢ MỘT PHẦN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT GIỐNG CHỦ LỰC QUỐC GIA VÀ GIỐNG KHÁC THEO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU,
SẢN XUẤT GIỐNG PHỤC VỤ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Thực
hiện Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại
ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030;
Căn
cứ Thông tư số 10/2021/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn nội dung đầu tư, hỗ trợ đầu tư thực
hiện nhiệm vụ "Phát triển sản xuất giống" theo Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn
cứ Thông tư số 107/2021/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính Quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện
nhiệm vụ phát triển sản xuất giống trong chương trình phát triển nghiên cứu, sản
xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030;
Căn
cứ Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh ban
hành quy định nội dung chi, mức chi từ ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoặc
hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện các dự án phát triển sản xuất giống chủ lực
quốc gia và giống khác theo Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống
phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 3815/TTr-SNN ngày 08 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực
hiện Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 10 ngày 12 tháng 2022 của HĐND tỉnh ban hành quy định nội
dung chi, mức chi từ ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoặc hỗ trợ một phần
kinh phí thực hiện các dự án phát triển sản xuất giống chủ lực quốc gia và giống
khác theo Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại
ngành nông nghiệp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Long An (kèm theo Quy định).
Điều 2. Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và
địa phương tổ chức triển khai, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2023.
Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN và PTNT;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh (b/c);
- TT.UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- CVP, PCVP.UBND tỉnh;
- Phòng: KTTC, THKSTTHC;
- TT PVHCC (Cổng thông tin điện tử tỉnh);
- Lưu: VT, SNN, Luan.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM KINH PHÍ HOẶC HỖ TRỢ MỘT PHẦN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT GIỐNG CHỦ LỰC QUỐC GIA VÀ GIỐNG KHÁC THEO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT GIỐNG PHỤC VỤ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM
2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 16 tháng 05 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định
này quy định nội dung chi, mức chi từ ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoặc
hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện các dự án phát triển sản xuất giống chủ lực
quốc gia và giống khác theo Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống
phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối
tượng áp dụng
a)
Các cơ quan quản lý Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
(sau đây gọi là cơ quan, đơn vị) có chức năng, nhiệm vụ quản lý, nghiên cứu, sản
xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản.
b)
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi là tổ
chức, cá nhân) nghiên cứu, sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi
và giống thủy sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1.
Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2.
Nguồn kinh phí của các tổ chức, cá nhân tham gia dự án phát triển sản xuất giống
theo Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành
nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 và các nguồn huy động hợp pháp khác.
Điều 3. Nội dung do ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí,
hỗ trợ một phần kinh phí đối với giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và
giống thủy sản chủ lực quốc gia
1.
Ngân sách Nhà nước đảm bảo 100% kinh phí thực hiện các dự án phát triển sản xuất
giống do các cơ quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ quản lý, nghiên cứu, sản xuất
giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản quản lý và tổ chức
thực hiện, căn cứ định mức kinh tế kỹ thuật và các văn bản có liên quan được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, gồm:
a) Nhập
nội, mua bản quyền giống mới đối với những giống trong nước chưa có;
b)
Bình tuyển cây đầu dòng, chọn lọc cây trội do các đơn vị thực hiện;
c)
Chăm sóc vườn cây đầu dòng, rừng giống, vườn giống để cung cấp vật liệu nhân giống
do các đơn vị thực hiện;
d) Nhập
công nghệ sản xuất giống theo giá trị chuyển nhượng bản quyền, bao gồm cả chi
phí thuê chuyên gia nước ngoài để tư vấn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và các
chi phí khác có liên quan (nếu có);
đ)
Hoàn thiện công nghệ sản xuất giống đối với các công nghệ đã được cấp có thẩm
quyền ban hành;
e)
Đào tạo, tập huấn quy trình công nghệ nhân giống;
g) Kiểm
soát chất lượng giống;
h) Kiểm
tra, giám sát thực hiện chương trình; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả
thực hiện chương trình.
2.
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ một phần chi phí sản xuất giống thực hiện các dự án
phát triển sản xuất giống do các cơ quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ quản
lý, nghiên cứu, sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy
sản quản lý và tổ chức thực hiện, cụ thể như sau:
a) Đối
với lĩnh vực trồng trọt
- Hỗ
trợ 50% chi phí sản xuất giống; sản xuất giống siêu nguyên chủng, giống bố mẹ
dùng để sản xuất hạt lai F1.
- Hỗ
trợ 30% chi phí sản xuất hạt lai F1, chi phí sản xuất cây giống từ vườn cây đầu
dòng.
b) Đối
với lĩnh vực chăn nuôi: Hỗ trợ 10% chi phí sản xuất giống bố mẹ.
c) Đối
với lĩnh vực lâm nghiệp:
- Hỗ
trợ 50% chi phí sản xuất giống.
- Hỗ
trợ 30% chi phí nhân giống cây lâm nghiệp bằng phương pháp nuôi cấy mô.
d) Đối
với lĩnh vực thủy sản: Hỗ trợ 50% chi phí sản xuất giống.
Điều 4. Nội dung do ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí,
hỗ trợ một phần kinh phí đối với giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và
giống thủy sản khác
1. Việc
lựa chọn các giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản khác
tại địa phương để hỗ trợ theo chính sách của Chương trình này do Ủy ban nhân
dân tỉnh căn cứ yêu cầu thực tiễn trong từng giai đoạn cụ thể xem xét, quyết định
nhằm đạt mục tiêu của Chương trình.
2. Nội
dung, tỷ lệ hỗ trợ bằng 70% mức đảm bảo kinh phí và hỗ trợ kinh phí quy định
tương ứng tại Điều 3 Quy định này.
Điều 5. Nội dung chi, mức chi được nêu tại Điều 3 và Điều 4
của Quy định này được thực hiện theo định mức, định mức kinh tế kỹ thuật, chế độ
chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Quy định này quy định
thêm một số nội dung chi, định mức chi như sau:
1. Hỗ
trợ sản xuất giống
Ngân sách
nhà nước hỗ trợ chi phí nhân công và vật tư để sản xuất giống trên cơ sở định mức
kinh tế kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ ngành và Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, trong đó đơn giá nhân công được xác định như
sau:
a)
Công lao động kỹ thuật được tính tối đa bằng 70% hệ số tiền công ngày cho chức
danh “thành viên chính” thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định
hiện hành của tỉnh.
b)
Công lao động phổ thông được tính tối đa bằng 50% công lao động kỹ thuật quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này.
2.
Đào tạo tập huấn quy trình công nghệ nhân giống trong nước cho các đơn vị, tổ
chức và cá nhân trực tiếp tham gia thực hiện dự án, nội dung hỗ trợ cụ thể như
sau:
a)
Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018
của Bộ Tài chính về hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo,
biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp;
b)
Chi thù lao giảng viên, trợ giảng; phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi
phí đưa, đón, bố trí nơi ở cho giảng viên, trợ giảng; chi thù lao hướng dẫn
viên tham quan, thực hành thao tác kỹ thuật: Thực hiện theo quy định tại Quyết
định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Long An về việc
Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh Long An. Thời gian đào tạo, mức chi trả thù lao cho giảng viên và hướng
dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật được phê duyệt trong từng dự án cụ thể;
c)
Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu
tham khảo); giải khát giữa giờ; tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu
có); thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ học tập, vật tư thực hành lớp
học (nếu có); chi tổ chức khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, chi tiền thuốc y
tế thông thường cho học viên (nếu học viên ốm); chi khác phục vụ trực tiếp lớp
học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe và
các khoản chi trực tiếp khác). Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với
nhà cung cấp theo các quy định liên quan.
Tất cả
các học viên được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham
khảo). Đối với học viên không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ tiền
ăn tối đa 100% chi phí tiền ăn theo mức quy định tại Quyết định số
72/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ
công tác phí, chế độ hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí
do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An (sau đây viết là Quyết định
số 72/2017/QĐ-UBND); hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa
điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên; riêng đối với người khuyết tật và
người học cư trú ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi
cư trú từ 5 km trở lên. Đối với chỗ ở cho người học: Trường hợp đơn vị tổ chức
đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ,
bao gồm chi phí điện, nước; trường hợp đơn vị tổ chức đào tạo thuê chỗ ở cho học
viên thì được hỗ trợ 100% chi phí theo quy định tại Quyết số 72/2017/QĐ-UBND.
3. Kiểm
soát chất lượng giống: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 100% chi phí kiểm nghiệm,
kiểm định, chứng nhận chất lượng giống, giám định vi rút, xét nghiệm, kiểm dịch,
kiểm soát bệnh.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Trường
hợp các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại quy định của Quyết định này được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
đó.
Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo
đề xuất UBND tỉnh xem xét, bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.