Quyết định 20/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015-2019)

Số hiệu 20/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/05/2019
Ngày có hiệu lực 16/05/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Phan Thiên Định
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2019/QĐ-UBND

Tha Thiên Huế, ngày 06 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ÁP DỤNG TRONG THỜI GIAN 05 NĂM (2015-2019)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019);

Căn cứ Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung giá đất ở tại các khu quy hoạch, khu đô thị mới của Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019) ban hành kèm theo Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019) ban hành kèm theo Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 10/TTr-STNMT-KHTC ngày 08 tháng 01 năm 2019 và Tờ trình số 108/TTr-STNMT-KHTC ngày 11 tháng 4 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015-2019) (viết tắt là Bảng giá đất 05 năm) ban hành kèm theo Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 Bảng giá đất 05 năm như sau:

“Điều 11. Quy định thời hạn giá của đất nông nghiệp và đất nông nghiệp khác:

1. Giá các loại đất nông nghiệp và đất nông nghiệp khác nêu tại Điều 9 và Điều 10 là giá của thời hạn 70 năm (Bảy mươi năm).

2. Các trường hợp đã có quyết định giá giao đất, cho thuê đất các loại đất nông nghiệp và các loại đất nông nghiệp khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày Bảng giá đất được điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung có hiệu lực thì tiếp tục áp dụng cho đến hết thời hạn có hiệu lực của quyết định.”

2. Bổ sung khoản 4 Điều 18 của Bảng giá đất 05 năm như sau:

“4. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này) áp dụng theo mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.”

3. Bổ sung khoản 3 Điều 20 của Bảng giá đất 05 năm như sau:

“3. Việc xác định vị trí thửa đất có nguồn gốc từ hợp thửa của 2 hay nhiều thửa đất có vị trí khác nhau trong Bảng giá đất như sau:

a) Đối với đất ở nông thôn: Xác định vị trí theo khoản 1, khoản 2 Điều 12.

[...]