ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2014/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
22 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ, LỆ PHÍ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí
và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
11/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải
quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục
hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5
năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến
lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính,
Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ TP);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Sở TP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo;
- Lưu: HC, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|
QUY ĐỊNH
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
20/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2014
của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính
liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại
phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước, bao gồm:
a) Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;
b) Phí thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất;
c) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất;
d) Lệ phí cấp giấy phép thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất;
đ) Lệ phí cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt;
e) Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước;
g) Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải
vào công trình thủy lợi.
Chương II
MỨC THU PHÍ
VÀ LỆ PHÍ
Điều 2. Mức thu các loại phí thẩm định trong lĩnh vực
tài nguyên nước như sau:
1. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
Số TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu (đồng/đề
án, báo cáo)
|
1
|
Đề án thiết
kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
200.000
|
2
|
Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm
|
550.000
|
3
|
Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm
|
1.300.000
|
4
|
Đề án thăm dò có
lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến
dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
2.500.000
|
* Trường
hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần
trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
2. Phí thẩm
định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
Số TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu (đồng/đề
án, báo cáo)
|
1
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện
với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày
đêm
|
300.000
|
2
|
Đề án, báo
cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1
m3 đến dưới 0,5 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
900.000
|
3
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw
đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3
đến dưới 20.000 m3 /ngày đêm
|
2.200.000
|
4
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ
1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ
20.000 m3 đến dưới 50.000 m3 /ngày đêm
|
4.200.000
|
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu
trên.
3. Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
Số TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu (đồng/đề
án, báo cáo)
|
1
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày
đêm
|
300.000
|
2
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3
đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
900.000
|
3
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3
đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
2.200.000
|
4
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3
đến dưới 5.000 m3 /ngày đêm
|
4.200.000
|
* Trường
hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần
trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
4. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm
dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
Số TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu (đồng/báo
cáo)
|
1
|
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng
dưới 200 m3/ngày đêm
|
200.000
|
2
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3
đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
700.000
|
3
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500 m3
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
1.700.000
|
4
|
Báo cáo kết
quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
3.000.000
|
* Trường
hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần
trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
5. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
Số TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu (đồng/hồ
sơ)
|
1
|
Hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất có
phạm vi hoạt động trong một tỉnh
|
700.000
|
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu
trên.
Điều 3. Mức
thu lệ phí cấp giấy phép là 100.000 đồng/01 giấy phép, quy định đối với các loại
giấy phép sau:
a) Giấy phép thăm dò nước dưới đất;
b) Giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất;
c) Giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt;
d) Giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước, giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
* Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy
lần đầu.
Chương III
CHẾ ĐỘ THU, NỘP,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 4. Chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục
hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước là khoản thu thuộc ngân sách
nhà nước. Sở Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý, sử
dụng phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7
năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài
chính.
b) Cơ quan thu phí, lệ phí được trích
lại 40% (bốn mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được hàng năm để
thực hiện công việc thẩm định, kiểm tra, dịch vụ thu phí, lệ phí; 60% (sáu mươi
phần trăm) còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định
này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc cơ quan Trung ương ban
hành những văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến nội dung của Quy định
này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành tỉnh đề xuất, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.