HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2014/NQ-HĐND
|
Sóc
Trăng , ngày 15 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh phí
và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng
01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số
23/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm
tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, đơn
vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử
dụng các loại phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước (áp dụng đối với hoạt động thẩm định và việc cấp phép do cơ quan địa phương
thực hiện), bao gồm:
a) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi;
b)
Phí thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất;
c) Phí thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất;
d) Lệ phí cấp giấy phép thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
đ) Lệ phí cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt;
e) Lệ phí cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước;
g) Lệ phí cấp giấy phép xả nước
thải vào công trình thủy lợi.
2. Mức thu các loại phí
a) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất.
Số TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu
(đồng/đề án, báo cáo)
|
1
|
Đề án thiết kế giếng có lưu
lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
200.000
|
2
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu
lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
550.000
|
3
|
Đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
1.300.000
|
4
|
Đề án thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
2.500.000
|
* Trường hợp thẩm định gia hạn,
bổ sung: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định
nêu trên.
b) Phí thẩm định đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt.
Số TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu
(đồng/đề án,
báo cáo)
|
1
|
Đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với
lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất
dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày
đêm
|
300.000
|
2
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến
dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw
đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
900.000
|
3
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến
dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw
đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ
3.000 m3 đến dưới 20.000 m3 /ngày đêm
|
2.200.000
|
4
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến
dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw
đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ
20.000 m3 đến dưới 50.000 m3 /ngày đêm
|
4.200.000
|
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Áp dụng
mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
c) Phí thẩm định đề
án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
Số TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu
(đồng/đề án,
báo cáo)
|
1
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới
100 m3/ngày đêm
|
300.000
|
2
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
900.000
|
3
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
2.200.000
|
4
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000 m3 đến dưới 5.000 m3 /ngày đêm
|
4.200.000
|
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Áp dụng
mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
d) Phí thẩm
định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
Số TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu (đồng/báo
cáo)
|
1
|
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có
lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm
|
200.000
|
2
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
700.000
|
3
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
1.700.000
|
4
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
3.000.000
|
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Áp dụng
mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
đ) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất.
Số TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu (đồng/hồ
sơ)
|
1
|
Hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
có phạm vi hoạt động trong một tỉnh
|
700.000
|
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Áp dụng
mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
3. Mức thu lệ phí
Lệ phí cấp giấy phép là 100.000 đồng/giấy phép;
quy định đối với các loại giấy phép sau:
a) Giấy phép thăm dò nước dưới đất;
b) Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất;
c) Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;
d) Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; giấy phép
xả nước thải vào công trình thủy lợi.
* Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí
Cơ quan thu phí, lệ phí được
trích lại 40% (bốn mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được
hàng năm để thực hiện công việc thẩm định, kiểm tra, dịch vụ thu phí, lệ phí;
60% (sáu mươi phần trăm) còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 2.
1. Nghị quyết này thay thế
Nghị quyết số 24/2006/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước
và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng,
nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua và có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội;
- Ban công tác đại biểu;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP. Chủ tịch nước;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, Tài nguyên và môi trường;
- TT. TU, TT. HÐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Ðại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Ðại biểu HÐND tỉnh;
- TT. HÐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Mai Khương
|