ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2013/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 27
tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ VÙNG BIỂN VEN BỜ CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN,
CẤP XÃ VEN BIỂN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010
của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt
Nam trên các vùng biển;
Căn cứ Thông tư số 25/2013/TT-BNNPTNT ngày
10/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ
về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các
vùng biển;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 400/TTr-SNN ngày 06/11/2013 và Báo cáo thẩm định
số 270/BC-STP ngày 01/11/2013 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định phân cấp quản
lý vùng biển ven bờ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã ven biển tỉnh Cà
Mau".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 31/01/2008 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý tuyến bờ cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện, xã ven biển.
Các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong
Quy định kèm theo Quyết định này khi bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung mà nội
dung có liên quan thì được thực hiện theo văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT. Tỉnh ủy và TT. HĐND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Báo, Đài, Cổng TTĐT tỉnh (đăng, phát nội dung);
- LĐVP. UBND tỉnh;
- CVTS (L);
- Lưu: VT, Ktr34/11.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Dũng
|
QUY ĐỊNH
PHÂN
CẤP QUẢN LÝ VÙNG BIỂN VEN BỜ CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ VEN BIỂN TỈNH
CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2013 của
UBND tỉnh Cà Mau)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Quy định này quy định các hoạt động thủy sản và
trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong quản lý vùng biển ven bờ trên vùng
biển tỉnh Cà Mau.
2. Các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý nhà nước
về thủy sản cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động thủy
sản vùng biển ven bờ của tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Nguyên tắc chung
1. Đảm bảo mục tiêu tăng cường sự quản lý trực tiếp
các hoạt động thủy sản vùng biển ven bờ của chính quyền cấp huyện, cấp xã, nhằm
giảm cường lực khai thác thủy sản, phù hợp với nguồn lợi cho phép khai thác, bảo
vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản ven bờ.
2. Việc thực hiện các hoạt động thủy sản và quản lý
vùng biển ven bờ phải tuân thủ nghiêm các quy định của Nhà nước về hoạt động thủy
sản; khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển.
3. Quản lý vùng biển ven bờ theo thẩm quyền và có sự
phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền địa phương và các ngành chức năng có liên
quan.
Chương 2.
CÁC HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
VÙNG BIỂN VEN BỜ
Điều 3. Vùng biển và tuyến biển
1. Các vùng biển được phân thành vùng bờ, vùng lộng
và vùng khơi theo quy định tại điểm b, c, khoản 1, Điều 4 Nghị định số
33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động thủy sản của
các tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển; khoản 2, Điều 3 Nghị định số
53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
2. Tuyến bờ trên vùng biển tỉnh Cà Mau được xác định
theo khoản 1 Điều 1 Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 30/8/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quyết định
số 21/2007/QĐ-UBND ngày 18/6/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Quy định về
quản lý các hoạt động khai thác thủy sản trên các vùng biển tỉnh Cà Mau.
3. Tuyến lộng trên vùng biển tỉnh Cà Mau là tuyến
giới hạn phía ngoài của vùng lộng từ điểm 13' đến điểm 16'; tọa độ được xác định
theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
Điều 4. Quản lý các hoạt động
khai thác thủy sản vùng biển ven bờ
1. Điều kiện hoạt động khai thác thủy sản:
a) Tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15
mét mà không lắp máy hoặc có lắp máy mà tổng công suất dưới 20 sức ngựa chỉ được
hoạt động tại vùng biển ven bờ;
b) Chỉ có các tàu cá đăng ký tại tỉnh Cà Mau mới được
hoạt động trong vùng biển ven bờ thuộc phạm vi tỉnh Cà Mau quản lý;
c) Các tàu cá ngoài tỉnh chỉ được hoạt động khai
thác thủy sản vùng biển ven bờ tỉnh Cà Mau khi được phép hoạt động theo thỏa
thuận giữa UBND tỉnh Cà Mau với UBND các tỉnh có liên quan.
2. Khu vực, thời gian và ngành nghề khai thác thủy
sản:
Không được hoạt động khai thác thủy sản tại các khu
vực cấm, thời gian cấm và ngành nghề cấm quy định tại khoản 1, 2, Điều 1 Quyết
định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 30/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 5. Quản lý các hoạt động
nuôi trồng thủy sản vùng biển ven bờ
1. Điều kiện hoạt động nuôi trồng thủy sản:
a) Địa điểm xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản phải
theo quy hoạch của địa phương;
b) Cơ sở phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ
thuật về nuôi trồng thủy sản, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm
và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
c) Sử dụng các loại thức ăn, thuốc thú y thủy sản,
chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất theo quy định của Nhà nước;
d) Cung cấp đầy đủ thông tin khi có yêu cầu của cơ
quan chức năng.
2. Các hình thức nuôi trồng thủy sản:
a) Nuôi trồng thủy sản quảng canh;
b) Nuôi thủy sản lồng, bè;
c) Các hình thức nuôi khác phù hợp với điều kiện của
vùng biển ven bờ.
Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân tham gia hoạt động thủy sản
1. Hoạt động khai thác thủy sản:
a) Thực hiện đúng các quy định ghi trong Giấy phép
khác thác thủy sản;
b) Nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;
c) Đánh dấu ngư cụ đang được sử dụng tại ngư trường
bằng dấu hiệu dễ nhận biết theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
d) Tuân thủ sự kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng,
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
e) Phải cứu nạn khi gặp người, tàu thuyền bị nạn;
f) Tuân theo các quy định về quản lý vùng biển, bảo
vệ trật tự, an ninh trên địa bàn khai thác;
g) Phát hiện, tố giác, ngăn chặn các hành vi vi phạm
pháp luật về thủy sản;
h) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
2. Hoạt động nuôi trồng thủy sản:
a) Sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả diện tích đất,
mặt nước biển được giao, cho thuê để nuôi trồng thủy sản và bảo vệ các công
trình phục vụ chung cho nuôi trồng thủy sản;
b) Tuân thủ nghiêm quy định trong nuôi trồng thủy sản
về loài nuôi, phương pháp nuôi. Không tự ý gây nuôi các loài thủy sản ngoại lai
khi chưa được cấp có thẩm quyền cho phép;
c) Thực hiện nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất, mặt
nước biển để nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;
d) Báo cáo thống kê nuôi trồng thủy sản theo quy định
của pháp luật về thống kê;
e) Giao lại đất, mặt nước biển nuôi trồng thủy sản
khi có quyết định thu hồi của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
f) Thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường.
Chương 3.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 7. Ủy ban nhân dân các huyện
ven biển
1. Căn cứ quy hoạch chi tiết nuôi trồng, khai thác
thủy sản của tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện xây dựng quy hoạch chi tiết nuôi trồng,
khai thác thủy sản trong phạm vi quản lý và hướng dẫn triển khai thực hiện.
2. Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật thủy sản
cho nhân dân, nhất là người dân tham gia hoạt động khai thác thủy sản và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản.
3. Chỉ đạo Đội kiểm tra liên ngành và các phòng
chuyên môn cấp huyện kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm trong lĩnh vực thủy
sản theo quy định của pháp luật.
4. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các sở, ngành, đơn vị có liên quan trong việc quản lý đăng ký, đăng kiểm
tàu cá theo phân cấp tại Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 07/01/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 8. Ủy ban nhân dân các xã
ven biển
1. Tổ chức thực hiện quy định về bảo vệ phát triển
nguồn lợi thủy sản trên địa bàn quản lý, có kế hoạch phát triển các mô hình quản
lý vùng khai thác ven bờ, nuôi trồng thủy sản trong vùng ven bờ có sự tham gia
của cộng đồng.
2. Quản lý chặt chẽ, ngăn chặn kịp thời, hiệu quả
và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu để phát sinh
trên địa bàn phương tiện khai thác thủy sản mới có công suất máy chính dưới 20
CV và tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 mét mà không lắp máy theo
Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 07/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
ban hành quy định phân cấp đăng ký, quản lý tàu cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường
không có vùng biển ven bờ nhưng có cộng đồng ngư dân làm nghề khai thác thủy sản:
a) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục cho ngư dân về
pháp luật bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
b) Thực hiện nhiệm vụ quản lý tàu cá khi được Ủy
ban nhân dân cấp huyện phân cấp.
Điều 9. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
có trách nhiệm phối hợp với Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau đôn đốc, kiểm tra thực hiện
Quy định này.
2. Chỉ đạo Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy
sản, Chi cục Nuôi trồng thủy sản:
- Hướng dẫn và giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã về nghiệp vụ quản lý nhà nước về khai thác, nuôi trồng thủy sản, bảo vệ và
phát triển nguồn lợi thủy sản vùng biển ven bờ.
- Tuyên truyền, phổ biến, triển khai các quy định
pháp luật về biển và hoạt động thủy sản.
Điều 10. Các sở, ngành, đơn vị
có liên quan
1. Các sở, ngành, đơn vị có liên quan phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, đôn đốc các địa phương trong
quá trình triển khai thực hiện Quy định này.
2. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, UBND cấp
xã có liên quan phối hợp với các tổ chức đoàn thể, cơ quan thông tin đại chúng
tăng cường tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện nghiêm Quy định này.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Khen thưởng, xử lý vi
phạm
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong thực hiện
Quy định này và các quy định khác có liên quan đến công tác bảo vệ nguồn lợi thủy
sản vùng biển ven bờ sẽ được khen thưởng theo quy định hiện hành.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này và các quy
định trong hoạt động về thủy sản vùng biển ven bờ, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị
xử lý theo quy định hiện hành.
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung Quy
định
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc hoặc phát sinh những nội dung không còn phù hợp với điều kiện
thực tế, các sở, ngành, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân phản ánh về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh để điều chỉnh kịp thời./.