Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành

Số hiệu 20/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/07/2011
Ngày có hiệu lực 21/07/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Dương Minh Điều
Lĩnh vực Đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 20/2011/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 11 tháng 7 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, dạy nghề, văn hóa, thể thao, môi trường;

Căn cứ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ, khuyến khích đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn, bao gồm: xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và quản lý, khai thác các công trình cấp nước sạch theo hệ thống tập trung, phục vụ cho sinh hoạt và các mục đích khác ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

2. Các công trình cấp nước nhỏ lẻ (giếng đào, bể chứa nước mưa, giếng khoan tầng nông và giếng khoan tầng sâu phục vụ hộ gia đình) không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập, hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân (sau đây gọi chung là các tổ chức, cá nhân) thực hiện các hoạt động đầu tư, chuyển giao công nghệ, quản lý khai thác, sản xuất kinh doanh, dịch vụ về nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 3. Điều kiện và nguyên tắc thực hiện

1. Điều kiện:

Các tổ chức, cá nhân phải có phương án tổ chức sản xuất kinh doanh, dịch vụ, chuyển giao công nghệ; có năng lực quản lý khai thác và cam kết cung cấp dịch vụ nước sạch phục vụ cho cộng đồng dân cư nông thôn theo dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc chấp thuận.

2. Nguyên tắc thực hiện:

a) Các dự án, công trình cấp nước sạch nông thôn phải theo quy hoạch và đảm bảo các tiêu chí về quy mô, tiêu chuẩn theo quy định nhằm nâng cao đời sống cộng đồng dân cư ở nông thôn.

b) Tài sản được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn ODA, vốn đóng góp của cộng đồng, hiến tặng, để xây dựng các công trình cấp nước sạch nông thôn chỉ được sử dụng cho mục đích phục vụ lợi ích của cộng đồng, không được chia hoặc sử dụng cho các mục đích khác.

Điều 4. Các chính sách khuyến khích hỗ trợ trong hoạt động cấp nước sạch nông thôn

1. Ưu đãi về đất đai:

a) Các dự án, công trình cấp nước sạch nông thôn phục vụ cho cộng đồng dân cư nông thôn xây dựng tại huyện Tân Phước, Tân Phú Đông (địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) nếu được nhà nước giao đất thì được miễn tiền sử dụng đất; nếu được thuê đất, thuê mặt nước của nhà nước thì được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.

b) Các dự án, công trình cấp nước sạch nông thôn phục vụ cho cộng đồng dân cư nông thôn xây dựng tại huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây (địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn) nếu được nhà nước giao đất thì được giảm 70% tiền sử dụng đất; nếu được thuê đất, thuê mặt nước của nhà nước thì được thuê với mức giá thấp nhất theo khung giá thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 15 năm kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.

c) Các dự án, công trình cấp nước sạch nông thôn phục vụ cho cộng đồng dân cư nông thôn xây dựng tại các địa bàn còn lại nếu được nhà nước giao đất thì được giảm 50% tiền sử dụng đất, được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 11 năm đầu kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.

d) Đất được nhà nước giao không thu tiền sử dụng sử dụng đất hoặc cho thuê không thu tiền sử dụng sử dụng đất thì không được tính giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị tài sản của dự án đầu tư và không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng, cho, cho thuê quyền sử dụng đất; không được thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất để vay vốn; không được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh.

đ) Việc sử dụng đất được giao hoặc thuê phải đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và đúng các quy định của pháp luật về đất đai. Khi hết thời hạn được giao đất, thuê đất nếu dự án công trình cấp nước sạch nông thôn không có nhu cầu tiếp tục sử dụng, bị giải thể, chuyển đi nơi khác thì phải trả lại đất đã được giao, được cho thuê cho nhà nước. Trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích, thực hiện không đúng tiến độ dự án công trình cấp nước sạch nông thôn (mà không được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án), không có hiệu quả thì nhà nước sẽ thu hồi lại đất.

[...]