Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

Số hiệu 20/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/03/2008
Ngày có hiệu lực 27/03/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Đinh Quốc Thái
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 20/2008/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 17 tháng 03 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 102/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về thu phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai; Phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô; Lệ phí cấp biển số nhà; Lệ phí cấp giấy phép xây dựng; Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 374/STC-NSNN ngày 26 tháng 02 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:

- Phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô được áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

- Phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô là khoản thu vào chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại trường học, bệnh viện, chợ, công viên, khách sạn nhà hàng, danh lam thắng cảnh và các điểm, bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch của tỉnh.

2. Đơn vị tổ chức thu phí:

- Đơn vị sự nghiệp bao gồm: Trường học, bệnh viện, chợ

- Các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ giữ xe đối với phí không thuộc ngân sách Nhà nước.

3. Mức thu phí:

a) Mức thu phí tại đơn vị sự nghiệp (trường học, bệnh viện, chợ):

Đơn vị tính: Đồng/lượt/xe

Đối tượng thu phí

Mức thu phí

- Xe đạp (áp dụng trường học)

- Xe đạp đối tượng còn lại

500

1.000

- Xe máy(áp dụng trường học)

- Xe máy đối tượng còn lại

1.000

2.000

- Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi

- Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên

5.000

7.000

* Xe gửi qua đêm (cả ngày và đêm)

 

- Xe đạp (áp dụng trường học)

- Xe đạp đối tượng còn lại

1.000

2.000

- Xe máy (áp dụng trường học)

- Xe máy đối tượng còn lại

2.000

3.000

- Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi

- Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên

10.000

14.000

b) Mức thu phí tại các tụ điểm vui chơi giải trí, danh lam thắng cảnh, du lịch, nhà hàng, khách sạn,...:

Đơn vị tính: Đồng/lượt/xe

Đối tượng thu phí

Mức thu phí

- Xe đạp

1.000

- Xe máy

2.000

- Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi

8.000

- Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên

10.000

* Xe gửi qua đêm (cả ngày và đêm)

 

- Xe đạp

2.000

- Xe máy

4.000

- Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi

16.000

- Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên

20.000

c) Mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tháng:

Đơn vị tính: Đồng/tháng/xe

Đối tượng thu phí

Mức thu phí

1. Thu phí tại đơn vị sự nghiệp (trường học, bệnh viện, chợ,...)

 

- Xe đạp (áp dụng trường học)

* Vùng nông thôn, miền núi

- Xe đạp đối tượng còn lại

10.000

7.000

21.000

- Xe máy (áp dụng trường học)

- Xe máy đối tượng còn lại

20.000

42.000

- Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi

126.000

- Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên

168.000

2. Thu tại các tụ điểm vui chơi giải trí, danh lam thắng cảnh, du lịch, nhà hàng, khách sạn...

 

- Xe đạp

21.000

- Xe máy

42.000

- Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi

- Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên

240.000

300.000

d) Mức thu phí đối với xe tải:

Số TT

Đối tượng thu

Mức phí gửi xe ban ngày

(đồng/lượt/xe)

Mức phí gửi xe ban đêm

(đồng/lượt/xe)

Mức phí gửi xe tháng (đồng/tháng/xe)

1

Xe tải có trọng tải dưới 4 tấn

5.000

10.000

150.000

2

Xe tải có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 7 tấn

8.000

16.000

240.000

3

Xe tải có trọng tải từ 7 tấn trở lên

10.000

20.000

300.000

e) Đối với các điểm, bãi trông giữ xe ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường; mức thu phí được xây dựng theo tiêu thức như sau:

- Cơ sở trông giữ xe được xây dựng hạ tầng kiên cố như: Nền bêtông hoặc lát đá, có mái che, cửa bảo vệ và vách.

- Phân định diện tích chỗ để xe và có hàng rào chắn để tránh sự va chạm.

Mức thu phí trông giữ xe ô tô có điều kiện trông giữ chất lượng cao được áp dụng hệ số điều chỉnh 1,5 quy định tại Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:

[...]