ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 197/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 08 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Căn cứ Kết luận số 776-KL/TU ngày
02 tháng 02 năm 2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về kịch bản tăng trưởng năm
2023;
Căn cứ Nghị quyết số 142/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 122/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2023;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 31/TTr-SKHĐT ngày 18 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện kịch bản tăng trưởng năm 2023 như sau:
1. Về kịch bản
tăng trưởng năm 2023
1.1. Mục tiêu: Phấn
đấu tốc độ tăng trưởng GRDP năm 2023 tăng 7,5% so với năm 2022.
1.2. Chỉ tiêu
kinh tế- xã hội chủ yếu năm 2023: Các cấp, các ngành triển khai quyết liệt, kịp
thời các nhiệm vụ, giải pháp theo đúng mục tiêu, định hướng đã giao; xây dựng kế
hoạch chi tiết có lộ trình thực hiện theo từng quý và phân công trách nhiệm đến
từng tổ chức, cá nhân liên quan; phấn đấu hoàn thành toàn diện vượt mức 28 chỉ
tiêu chủ yếu năm 2023 đã giao tại
Nghị quyết số 142/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh (có
Phụ lục 01 kèm theo).
1.3. Kịch bản
tăng trưởng năm 2023 theo từng quý
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kịch bản năm
2023
|
Quý I
|
Quý II
|
6 tháng
|
Quý III
|
9 tháng
|
Quý IV
|
Cả năm
|
|
GRDP (%)
|
10,5
|
7,3
|
8,8
|
5,7
|
7,6
|
7,4
|
7,5
|
1
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
3,6
|
6,7
|
5,4
|
6,4
|
5,7
|
3,8
|
5,0
|
2
|
Công nghiệp và Xây dựng
|
5,8
|
2,1
|
3,5
|
-2,2
|
1,3
|
9,5
|
3,4
|
-
|
Công nghiệp
|
0,5
|
-0,5
|
-0,2
|
-7,5
|
-3,0
|
4,9
|
-1,5
|
-
|
Xây dựng
|
17,1
|
10,9
|
13,8
|
16,8
|
14,8
|
15
|
14,9
|
3
|
Dịch vụ
|
16,8
|
12,4
|
14,6
|
12,3
|
13,8
|
8,9
|
12,5
|
4
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
7,3
|
8,8
|
8,1
|
4,4
|
6,3
|
8,9
|
7,0
|
(có
Phụ lục 02 và Phụ lục số 03 kèm
theo)
2. Giải pháp tổ chức thực hiện
1.1. Triển khai thực hiện kịp thời,
hiệu quả các Chương trình hành động của Chính phủ và của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Kết
luận của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Nghị quyết của Quốc
hội; Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày 16 tháng 8 năm 2022 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về triển khai thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm
2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030 tầm nhìn đến năm
2045 và Chương trình hành động số 1857/CTr-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của
UBND tỉnh; Thông báo số 176/TB-VPCP ngày
17 tháng 6 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ thông báo Kết luận của Thủ tướng
Chính phủ tại cuộc làm việc với lãnh đạo tỉnh Sơn La; Chương trình hành
động số 17-CTr/TU ngày 17 tháng 12 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 42-KL/TW ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Hội nghị lần
thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII và Nghị quyết số 68/2022/NQ-QH15
ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 02 tháng
02 năm 2023 của UBND tỉnh; các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm 2023
theo Kết luận số 754-KL/TU ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh tại Hội nghị lần thứ mười một và Nghị quyết số 142/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh; xác định việc thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế năm 2023 là nhiệm vụ của tất cả các ngành, các cấp, cộng đồng doanh
nghiệp và nhân dân trong tỉnh, nỗ lực và quyết tâm tối đa, phấn đấu
hoàn thành và hoàn thành vượt mức kịch bản tăng trưởng và các mục tiêu, nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội năm 2023
1.2. Tập trung lãnh
đạo, chỉ đạo việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2023; phấn đấu
hoàn thành toàn diện vượt mức các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2023
theo Nghị quyết HĐND tỉnh giao. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện của
các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố gắn với trách nhiệm người đứng đầu để
nâng cao trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện các chỉ tiêu.
1.3. Tiếp tục triển khai có hiệu quả
các giải pháp phòng, chống dịch Covid-19 và các bệnh truyền nhiễm mới phát
sinh. Thực hiện tốt chương trình tiêm chủng mở rộng, thường xuyên rà soát đối
tượng và tổ chức tiêm vét các loại vắc xin trong tiêm chủng mở rộng, đặc biệt tại
các xã, phường vùng sâu, vùng xa, vùng đi lại khó khăn, vùng có dân tộc thiểu số
sinh sống. Giải quyết hiệu quả vướng mắc trong đấu thầu thuốc, vật tư y tế, phấn
đấu giải quyết dứt điểm tình trạng thiếu thuốc, trang thiết bị, vật tư, sinh phẩm
y tế sớm nhất có thể.
1.4. Tập trung tháo
gỡ khó khăn, cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh
Tập trung thực hiện các đồng bộ nhiệm
vụ, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; tăng cường đối thoại,
tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác tổ chức
thi hành pháp luật đối với các cấp chính quyền và người dân, doanh nghiệp, giảm
thiểu rủi ro pháp lý và chi phí tuân thủ pháp luật đối với xã hội, tăng cường
khả năng tiếp cận pháp luật của người dân và doanh nghiệp.
Tiếp tục công khai, minh bạch quy
trình, thủ tục hành chính đơn giản, dễ hiểu, dễ tra cứu, cập nhật thường xuyên
đầy đủ thông tin đối với các quy trình thủ tục hành chính, các quy hoạch về sử
dụng đất, quy hoạch ngành, quy hoạch chung xây dựng; các thông tin về ngân
sách, mời thầu... để nhà đầu tư, cộng đồng doanh nghiệp dễ tiếp cận và tìm hiểu
cơ hội đầu tư, kinh doanh. Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách
thủ tục hành chính để giảm thời gian thực hiện thủ tục và chi phí cho doanh
nghiệp, người dân, tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy sản xuất kinh doanh; đẩy mạnh
phát triển công nghệ thông tin, từng bước thực hiện chính phủ điện tử cải tiến
hình thức cung cấp dịch vụ công theo hướng trực tuyến phục vụ người dân và
doanh nghiệp, mọi lúc, mọi nơi.
1.5. Huy động và sử dụng có hiệu quả
nguồn lực cho đầu tư phát triển
Tổ chức điều hành dự toán chi ngân
sách đảm bảo yêu cầu siết chặt kỷ cương, kỷ luật tài chính; chủ động sử dụng dự
phòng, dự trữ và nguồn lực tại chỗ để chi phòng, chống dịch bệnh và các nhiệm vụ
chi quan trọng, cấp bách, đột xuất phát sinh theo quy định. Tăng cường quản lý,
chống thất thu, chuyển giá, gian lận thương mại, trốn thuế; tích cực thu hồi nợ
thuế, quản lý 100% người nộp thuế, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí
phát sinh, không phát sinh nợ thuế mới.
Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về hoạt động ngân hàng trên địa bàn, đảm bảo hoạt động tiền tệ ngân hàng trên địa
bàn an toàn, thông suốt, đáp ứng kịp thời, đầy đủ vốn cho nền kinh tế. Đẩy mạnh
công tác huy động vốn, phát triển đa dạng các sản phẩm tín dụng ngân hàng phù hợp
với nhu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng chính đáng của người dân và doanh
nghiệp với lãi suất hợp lý để tháo gỡ khó khăn trong việc tiếp cận vốn phục vụ
phục vụ sản xuất, kinh doanh của người dân và doanh nghiệp.
Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công,
có giải pháp mạnh mẽ, quyết liệt, sớm khắc phục các tồn tại, hạn chế để đẩy
nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công ngay từ đầu năm 2023, đặc biệt là các dự
án quan trọng, các công trình trọng điểm của tỉnh. Chủ động chuẩn bị các điều
kiện cần thiết về mặt bằng, mỏ vật liệu, nhân công… phục vụ đầu tư xây dựng.
Đẩy mạnh huy động xã hội hóa đầu tư
phát triển, nâng cao vai trò quản lý nhà nước, tạo điều kiện, khuyến khích các
thành phần kinh tế, các doanh nghiệp tham gia đầu tư; giải quyết dứt điểm các
khó khăn vướng mắc trong triển khai các dự án thu hút đầu tư chậm tiến độ.
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện phát triển
hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng đồng bộ, từng bước hiện đại,
tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh và bền vững. Tập trung triển
khai thực hiện dự án đường Hòa Bình - Mộc Châu (đoạn trên địa bàn tỉnh Sơn La);
triển khai công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng Cảng hàng không Nà Sản theo quy hoạch;
đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án đường nối QL.37, huyện Bắc Yên với QL.279D,
huyện Mường La; tiếp tục đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng khu Công nghiệp Mai
Sơn, hình thành phát triển các khu công nghiệp Vân Hồ và các cụm CN; đầu tư hạ
tầng Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, phát triển đô thị thành phố Sơn La… Tập
trung hoàn thành quy hoạch tỉnh; hoàn thành phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu trên địa bàn đảm bảo chất lượng.
1.6. Đẩy mạnh phát triển sản xuất,
kinh doanh, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh của các ngành, lĩnh
vực, sản phẩm
Đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp theo
hướng xây dựng nền nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất hàng hóa lớn. Từng bước
chuyển tư duy từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế nông nghiệp; đẩy mạnh phát
triển thị trường tiêu thụ nông sản trong nước và ngoài nước. Phát triển chăn nuôi đại gia súc tại các xã khu vực III và bản đặc biệt khó khăn
theo Kết luận số 703-KL/TU ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
Khai thác, phát huy tiềm năng, nâng
cao giá trị gia tăng, thu hút đầu tư phát triển công nghiệp, mở rộng năng lực sản
xuất nhất là các sản phẩm công nghiệp chế biến sâu, gắn với xây dựng thương hiệu
tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ và đẩy mạnh xuất khẩu. Chú trọng tập
trung cho phát triển công nghiệp chế biến nông sản theo Nghị quyết 06/NQ-TU
ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, gắn với khai thác tiềm
năng các vùng nguyên liệu, đẩy mạnh sản xuất, nâng cao chất lượng, sức cạnh
tranh của sản phẩm công nghiệp địa phương; hỗ trợ, tạo điều kiện để các chủ đầu
tư khai thác hiệu quả công suất các nhà máy chế biến lớn trên địa bàn.
Tiếp tục duy trì và phát huy hiệu quả
các hoạt động xúc tiến thương mại, đa dạng hóa các loại hình xúc tiến thương mại,
đổi mới nghiên cứu, ứng dụng công nghệ số vào hoạt động xúc tiến thương mại như
hội chợ trong môi trường thực tế ảo, hội nghị kết nối trực tuyến.... Tiếp tục tập
trung thu hút các doanh nghiệp đầu tư nhà máy chế biến, bảo quản các sản phẩm
chất lượng cao đủ điều kiện xuất khẩu vào các thị trường khó tính.
Tăng cường công tác xúc tiến, quảng
bá du lịch Sơn La theo hướng trọng tâm, trọng điểm, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
tiên tiến, thúc đẩy tăng trưởng khách du lịch quốc tế và nội
địa cả về số lượng và chất lượng. Huy động, thu hút các nguồn lực tăng cường đầu
tư cơ sở hạ tầng, kỹ thuật du lịch có trọng tâm, trọng điểm, trong đó lấy Khu
du lịch quốc gia Mộc Châu, vùng lòng hồ thủy điện Sơn La làm động lực cho phát
triển các khu, điểm du lịch khác.
Đẩy mạnh phát triển kinh tế tập thể
trên địa bàn toàn tỉnh, nòng cốt là phát triển hợp tác xã. Củng cố, nâng cao
năng lực hoạt động của hợp tác xã hiện có, khuyến khích các hợp tác xã mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển số lượng thành viên, tăng cường huy động
vốn để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh; tăng cường hợp tác, liên kết với các
Tập đoàn kinh tế lớn đẩy mạnh khâu sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ nông
sản sau thu hoạch.
1.7. Phát triển kinh tế đi đôi với bảo
đảm an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa
- xã hội. Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách đối với người có công với
cách mạng, các đối tượng bảo trợ xã hội, bảo vệ chăm sóc trẻ em, giảm nghèo.
Tăng cường các hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm của hệ thống Trung tâm giới
thiệu việc làm; đa dạng hoá các hoạt động giao dịch việc làm; tiếp tục phát huy
và nâng cao năng lực hoạt động sàn giao dịch việc làm, góp phần tích cực kết nối
cung - cầu lao động.
1.8. Tập trung tuyên truyền về chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các sự kiện lớn
của đất nước, của tỉnh; chú trọng tuyên truyền về khát vọng phát triển đất nước,
cổ vũ những mô hình hay, cách làm sáng tạo, gương người tốt, việc tốt. Tăng cường
tiếp xúc, đối thoại, nhất là về cơ chế, chính sách gắn liền với cuộc sống của
người dân và hoạt động của doanh nghiệp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ Quyết định này và các Nghị
quyết, Kết luận, chương trình hành động của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, các Quyết định,
Chỉ thị, Thông báo, Kết luận của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ
được giao tổ chức thực hiện kịch bản tăng trưởng và các chỉ tiêu kinh tế - xã hội
chủ yếu năm 2023. Hằng quý tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh, đồng gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trước ngày 20 của tháng cuối quý.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ
quan đầu mối giúp UBND tỉnh đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện kịch bản tăng
trưởng năm 2023. Định kỳ hằng quý tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh
trước ngày 25 của tháng cuối quý.
3. Giao Cục Thống kê tỉnh phối hợp chặt
chẽ với các Vụ của Tổng cục Thống kê để cung cấp thông tin số liệu về các lĩnh
vực (theo tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm) để phân tích, đánh giá,
thông báo tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của tỉnh đảm bảo kịp thời, chính
xác; báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VP UBND tỉnh (LĐ, CV, TT thông tin);
- Lưu: VT, TH (V.Hải).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI
NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 08/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
ƯTH năm 2022
|
Năm 2023
|
Đơn vị chủ trì
|
Kế hoạch
|
Mục tiêu quý I
|
Mục tiêu 6
tháng
|
Mục tiêu 9
tháng
|
Mục tiêu cả năm
|
I
|
CHỈ TIÊU KINH TẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn GRDP
|
%
|
8,71
|
7,5
|
11,1
|
9,2
|
8,0
|
7,5
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố (Cục Thống kê tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì tổng hợp báo cáo)
|
2
|
GRDP bình quân
|
Triệu đồng/ người/năm
|
48,96
|
52,4
|
|
|
|
|
3
|
Cơ cấu kinh tế theo giá hiện hành (%)
|
- Nông, lâm nghiệp,
thủy sản
|
26,08
|
22,4
|
|
|
|
|
- CN - XD
|
26,38
|
30,0
|
|
|
|
|
- Dịch vụ
|
40,40
|
40,8
|
|
|
|
|
- Thuế sản phẩm trừ
trợ cấp sp
|
7,09
|
6,8
|
|
|
|
|
4
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội
|
Tỷ đồng
|
22.000
|
24.000
|
5.500
|
13.200
|
18.500
|
24.000
|
5
|
Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu
|
Triệu USD
|
174,8
|
184,0
|
55,8
|
77,8
|
117,4
|
184,0
|
Sở Công thương
|
6
|
Thu ngân sách trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
4.550
|
4.800
|
960
|
1.920
|
3.360
|
4.800
|
Sở Tài chính
|
7
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
15,16
|
15,79
|
15,16
|
15,16
|
15,16
|
15,79
|
Sở Xây dựng
|
8
|
Tổng lượt khách du lịch
|
Nghìn lượt
|
3.300
|
3.900
|
950
|
1.820
|
2.800
|
3.900
|
Sở VH-TT&DL
|
Doanh thu từ hoạt động du lịch
|
Tỷ đồng
|
2.970
|
3.235
|
770
|
1.490
|
2.310
|
3.235
|
II
|
CHỈ TIÊU XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã
hội
|
%
|
64,9
|
62,9
|
64,4
|
63,91
|
63,41
|
62,94
|
Sở LĐ-TB&XH
|
10
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
59
|
61,0
|
59,52
|
59,98
|
60,55
|
61,00
|
Sở LĐ-TB&XH
|
|
TĐ: Tỷ lệ lao động có bằng cấp chứng chỉ
|
%
|
24
|
26,0
|
24,19
|
24,89
|
25,59
|
26,00
|
Sở LĐ-TB&XH
|
11
|
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị
|
%
|
3,74
|
3,71
|
3,735
|
3,727
|
3,721
|
3,710
|
Sở LĐ-TB&XH
|
12
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2022 -
2025
|
%
|
17,83
|
15,66
|
17,83
|
17,83
|
17,83
|
14,83
|
Sở LĐ-TB&XH
|
13
|
Số bác sĩ/10.000 dân
|
Bác sĩ
|
8,6
|
8,6
|
8,6
|
8,6
|
8,6
|
8,6
|
Sở Y tế
|
14
|
Số giường bệnh/10.000 dân
|
Giường
|
29,6
|
29,9
|
29,9
|
29,9
|
29,9
|
29,9
|
Sở Y tế
|
15
|
Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế
|
%
|
95,9
|
96
|
95,92
|
95,95
|
95,97
|
96
|
Sở Y tế
|
16
|
Xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
xã
|
59
|
64
|
59
|
59
|
59
|
64
|
Sở NN&PTNT
|
17
|
Tỷ lệ hộ được dùng điện sinh hoạt an toàn
|
%
|
94,1
|
95,0
|
94,1
|
94,1
|
94,6
|
95
|
Sở Công thương
|
18
|
Cơ quan, doanh nghiệp, trường học đạt tiêu chuẩn
"An toàn về an ninh, trật tự"
|
%
|
94,40
|
95,2
|
94,40
|
94,40
|
94,40
|
95,2
|
Công an tỉnh
|
Khu dân cư, xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn
"An toàn về an ninh, trật tự"
|
%
|
88,80
|
90,2
|
88,80
|
88,80
|
88,80
|
90,2
|
19
|
Tỷ lệ người sử dụng internet
|
%
|
44,88
|
46,72
|
45,4
|
45,8
|
46,3
|
46,7
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
20
|
Tỷ lệ trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc
gia
|
%
|
60,97
|
63,3
|
61,64
|
61,64
|
62,31
|
63,3
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
21
|
Tỷ lệ gia đình đạt danh hiệu "Gia đình văn
hoá"
|
%
|
72
|
72,5
|
72
|
72
|
72
|
72,5
|
Sở VH-TT&DL
|
III
|
CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Tỷ lệ dân số nông thôn được dùng nước sinh hoạt hợp
vệ sinh
|
%
|
97,5
|
98,0
|
97,5
|
97,5
|
97,5
|
98,0
|
Sở NN&PTNT
|
23
|
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sạch
|
%
|
68,5
|
69,0
|
68,5
|
68,5
|
68,5
|
69,0
|
Sở NN&PTNT
|
24
|
Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch
|
%
|
93,52
|
93,68
|
93,56
|
93,6
|
93,64
|
93,68
|
Sở Xây dựng
|
25
|
Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom
|
%
|
91,3
|
91,5
|
91,3
|
91,3
|
91,3
|
91,5
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
26
|
Tỷ lệ chất thải rắn ở nông thôn được thu gom
|
%
|
82
|
84
|
82
|
82
|
82
|
84
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
27
|
Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được xử lý
|
%
|
57
|
58
|
57
|
57
|
57
|
58
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
28
|
Tỷ lệ che phủ rừng ổn định
|
%
|
47,3
|
48,2
|
47,3
|
47,3
|
47,3
|
48,2
|
Sở NN&PTNT
|
PHỤ LỤC SỐ 02
CÁC YẾU TỐ TĂNG TRƯỞNG NĂM 2023 SO VỚI THỰC HIỆN NĂM
2022
(Kèm theo Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 08/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
ƯTH năm 2022
|
Năm 2023
|
Ghi chú
|
Kế hoạch
|
Mục tiêu quý I
|
Mục tiêu 6 tháng
|
Mục tiêu 9
tháng
|
Mục tiêu cả năm
|
Mục tiêu cả năm
2023 so với ƯTH năm 2022 (%)
|
I
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐIỀU HÀNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu ngân sách trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
4.550
|
4.800
|
960
|
1.920
|
3.360
|
4.800
|
105,5
|
|
2
|
Chi ngân sách địa phương
|
Tỷ đồng
|
17.189
|
18.477
|
4.621
|
9.242
|
13.862
|
18.477
|
107,5
|
|
3
|
Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
22.000
|
24.000
|
5.500
|
13.200
|
18.500
|
24.000
|
109,1
|
|
II
|
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP
VÀ THỦY SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lúa cả năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
50.241
|
50.016
|
10.500
|
12.500
|
50.016
|
50.016
|
99,6
|
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
209.813
|
211.713
|
|
78.000
|
78.000
|
211.713
|
100,9
|
|
1.2
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
72.735
|
71.600
|
1.500
|
2.700
|
71.600
|
71.600
|
98,4
|
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
313.382
|
319.460
|
2.200
|
11.000
|
55.000
|
319.460
|
101,9
|
|
1.3
|
Sắn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
47.031
|
42.004
|
29.000
|
32.000
|
42.004
|
42.004
|
89,3
|
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
550.828
|
509.918
|
|
|
|
509.918
|
92,6
|
|
1.4
|
Mía
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
10.100
|
10.294
|
10.100
|
9.600
|
10.294
|
10.294
|
101,9
|
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
681.588
|
688.954
|
400.000
|
620.059
|
688.954
|
688.954
|
101,1
|
|
1.5
|
Cà phê nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
18.963
|
18.986
|
18.963
|
18.037
|
18.986
|
18.986
|
100,1
|
|
-
|
Sản lượng cà phê nhân
|
Tấn
|
29.649
|
31.478
|
|
|
|
31.478
|
106,2
|
|
1.6
|
Chè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
5.816
|
6.022
|
5.816
|
6.000
|
6.022
|
6.022
|
103,5
|
|
-
|
Sản lượng chè búp tươi
|
Tấn
|
54.045
|
58.690
|
350
|
17.324
|
44.056
|
58.690
|
108,6
|
|
1.7
|
Cây cao su
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
5.458
|
5.393
|
5.393
|
5.393
|
5.393
|
5.393
|
98,8
|
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
4.560
|
6.089
|
300
|
1.525
|
2.980
|
6.089
|
133,5
|
|
1.8
|
Cây ăn quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng diện tích cây ăn quả
|
Ha
|
83.001
|
84.009
|
83.001
|
83.700
|
84.009
|
84.009
|
101,2
|
|
-
|
Tổng sản lượng
|
Tấn
|
362.140
|
440.445
|
18.000
|
160.000
|
369.337
|
440.445
|
121,6
|
|
-
|
Mận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
12.182
|
12.304
|
12.182
|
12.304
|
12.304
|
12.304
|
101
|
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
78.957
|
81.504
|
150
|
81.000
|
81.504
|
81.504
|
103,2
|
|
-
|
Xoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
19.944
|
20.052
|
19.944
|
20.052
|
20.052
|
20.052
|
100,5
|
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
45.624
|
76.968
|
|
50.000
|
76.968
|
76.968
|
168,7
|
|
-
|
Nhãn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
19.728
|
19.800
|
19.728
|
19.800
|
19.800
|
19.800
|
100,4
|
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
105.659
|
123.024
|
|
|
123.024
|
123.024
|
116,4
|
|
-
|
Chuối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
5.838
|
5.960
|
5.838
|
5.930
|
5.960
|
5.960
|
102,1
|
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
57.327
|
60.000
|
13.706
|
300
|
45.000
|
60.000
|
104,7
|
|
-
|
Dứa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
433
|
688
|
433
|
650
|
688
|
688
|
158,9
|
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
3.313
|
7.152
|
|
|
6.500
|
7.152
|
215,9
|
|
-
|
Chanh leo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
755
|
868
|
755
|
850
|
868
|
868
|
115
|
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
6.723
|
8.957
|
200
|
300
|
5.592
|
8.957
|
133,2
|
|
-
|
Thanh long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
228
|
240
|
228
|
240
|
240
|
240
|
105,3
|
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
1.355
|
1.400
|
|
|
1.070
|
1.400
|
103,3
|
|
-
|
Na
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
830
|
850
|
830
|
850
|
850
|
850
|
102,4
|
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
3.110
|
3.500
|
|
|
2.000
|
3.500
|
112,5
|
|
-
|
Sơn tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
12.411
|
12.465
|
12.411
|
12.411
|
12.465
|
12.465
|
100,4
|
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
16.678
|
20.531
|
|
|
500
|
20.531
|
123,1
|
|
-
|
Cây ăn quả khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
10.652
|
10.782
|
10.652
|
10.613
|
10.782
|
10.782
|
101,2
|
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
43.394
|
57.409
|
3.944
|
28.400
|
27.179
|
57.409
|
132,3
|
|
1.9
|
Sản phẩm chăn nuôi chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trâu
|
Tấn
|
5.161
|
5.216
|
1.353
|
2.629
|
3.903
|
5.216
|
101,1
|
|
-
|
Bò
|
Tấn
|
6.438
|
6.703
|
1.737
|
3.379
|
4.959
|
6.703
|
104,1
|
|
-
|
Dê
|
Tấn
|
967
|
1.095
|
200
|
500
|
821
|
1.095
|
113,2
|
|
-
|
Lợn
|
Tấn
|
54.014
|
54.705
|
13.000
|
25.704
|
38.574
|
54.705
|
101,3
|
|
-
|
Gia cầm
|
Tấn
|
14.970
|
15.308
|
3.652
|
6.917
|
11.091
|
15.308
|
102,3
|
|
-
|
Sữa tươi
|
Tấn
|
98.365
|
100.000
|
23.000
|
46.104
|
80.000
|
100.000
|
101,7
|
|
2
|
Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích rừng trồng tập trung
|
Ha
|
5.437
|
2.030
|
|
400
|
1.827
|
2.030
|
37,3
|
|
-
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
47,3
|
48,2
|
47,3
|
47,3
|
47,3
|
48,2
|
101,9
|
|
3
|
Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng sản lượng thủy sản
|
Tấn
|
9.278
|
10.046
|
2.300
|
4.470
|
7.167
|
10.046
|
108,3
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sản lượng khai thác thủy sản
|
Tấn
|
1.329
|
1.651
|
200
|
623
|
1.003
|
1.651
|
124,2
|
|
-
|
Sản lượng nuôi trồng
|
Tấn
|
7.949
|
8.395
|
2.100
|
3.846
|
6.164
|
8.395
|
105,6
|
|
III
|
CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp IIP so với cùng kỳ
(tính theo năm gốc 2010)
|
%
|
122,5
|
98,5
|
100,5
|
99,5
|
92,5
|
98,5
|
|
|
-
|
Công nghiệp khai khoáng
|
%
|
105,0
|
105,0
|
105,0
|
106,0
|
105,0
|
105,0
|
|
|
-
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
%
|
109,0
|
108,5
|
108,0
|
109,0
|
109,0
|
108,5
|
|
|
-
|
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước
|
%
|
127,0
|
95,5
|
98,5
|
96,5
|
87,5
|
95,5
|
|
|
-
|
Cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải
|
%
|
107,5
|
104,0
|
102,5
|
103,5
|
104,0
|
104,0
|
|
|
2
|
Sản phẩm công nghiệp chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xi măng
|
1000 Tấn
|
520
|
550
|
130
|
300
|
380
|
550
|
105,8
|
|
-
|
Đá xây dựng
|
Nghìn m3
|
1.300
|
1.400
|
270
|
560
|
850
|
1.400
|
107,7
|
|
-
|
Đường kính
|
Tấn
|
70.000
|
75.000
|
45.800
|
54.000
|
54.000
|
75.000
|
107,1
|
|
-
|
Chè sơ chế
|
Tấn
|
15.000
|
16.000
|
1.200
|
5.700
|
12.500
|
16.000
|
106,7
|
|
-
|
Sữa tươi tiệt trùng
|
Triệu lít
|
75
|
82
|
18,0
|
38,0
|
60,0
|
82,0
|
109,3
|
|
-
|
Nước máy thương phẩm
|
Triệu m3
|
13,0
|
13,5
|
2,9
|
6,2
|
9,5
|
13,5
|
103,8
|
|
-
|
Điện sản xuất
|
Triệu Kwh
|
13.600
|
13.000
|
2.000
|
5.500
|
10.200
|
13.000
|
95,6
|
|
-
|
Tinh bột sắn
|
Tấn
|
52.000
|
55.000
|
23.000
|
33.000
|
35.000
|
55.000
|
105,8
|
|
V
|
DỊCH VỤ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng (theo giá hiện hành)
|
Tỷ đồng
|
27.000
|
29.600
|
7.500
|
14.700
|
21.900
|
29.600
|
109,6
|
|
VI
|
XUẤT, NHẬP KHẨU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giá trị một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Mặt hàng phi nông sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xi măng
|
Triệu USD
|
10,6
|
10,8
|
2,57
|
5,22
|
7,95
|
10,8
|
101,9
|
|
-
|
Điện thương phẩm
|
"
|
0,2
|
0,2
|
0,02
|
0,07
|
0,12
|
0,2
|
100,0
|
|
-
|
Sản phẩm dệt may
|
"
|
0,3
|
0,5
|
0,08
|
0,21
|
0,35
|
0,5
|
166,7
|
|
1.2
|
Mặt hàng nông sản
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chè
|
Triệu USD
|
21,8
|
23,4
|
-
|
6,7
|
16,9
|
23,4
|
107,3
|
|
-
|
Cà phê
|
"
|
82,2
|
83,2
|
35,6
|
40,4
|
40,4
|
83,2
|
101,2
|
|
-
|
Sản phẩm sắn
|
"
|
35,1
|
35,7
|
15,3
|
20,8
|
23,7
|
35,7
|
101,7
|
|
-
|
Đường mía
|
"
|
3,8
|
3,9
|
1,7
|
2,4
|
2,4
|
3,9
|
101,9
|
|
-
|
Xoài
|
"
|
3,0
|
4,9
|
-
|
0,2
|
4,9
|
4,9
|
163,3
|
|
-
|
Nhãn
|
"
|
14,7
|
17,5
|
-
|
-
|
17,5
|
17,5
|
119,0
|
|
-
|
Chanh leo
|
"
|
1,1
|
1,1
|
-
|
0,5
|
1,1
|
1,1
|
100,0
|
|
-
|
Chuối
|
"
|
1,2
|
1,4
|
0,3
|
0,7
|
1,1
|
1,4
|
116,7
|
|
2
|
Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu
|
Triệu USD
|
174,8
|
184,0
|
55,8
|
77,8
|
117,4
|
184,0
|
105,3
|
|
|
Trong đó: Giá trị hàng hóa nông sản thực phẩm
tham gia xuất khẩu
|
"
|
163,2
|
171,8
|
53,0
|
72,0
|
108,5
|
171,8
|
105,3
|
|
3
|
Giá trị hàng hóa nhập khẩu
|
Triệu USD
|
12,0
|
13,0
|
3,0
|
6,5
|
8,8
|
13,0
|
108,3
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ NĂM 2022 VÀ KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG
NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 08/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: %
STT
|
Khu vực
|
Ước thực hiện năm 2022
|
Kịch bản tăng trưởng năm 2023
|
Quý I
|
Quý II
|
6 tháng
|
Quý III
|
9 tháng
|
Quý IV
|
Cả năm
|
Quý I
|
Quý II
|
6 tháng
|
Quý III
|
9 tháng
|
Quý IV
|
Cả năm
|
|
Tốc độ phát triển GRDP
|
106,17
|
115,21
|
110,96
|
107,71
|
109,72
|
106,37
|
108,71
|
110,5
|
107,3
|
108,8
|
105,7
|
107,6
|
107,4
|
107,5
|
I
|
Nông, lâm nghiệp và
thủy sản
|
105,90
|
101,06
|
103,09
|
100,93
|
102,28
|
102,16
|
102,23
|
103,6
|
106,7
|
105,4
|
106,4
|
105,7
|
103,8
|
105,0
|
II
|
Công nghiệp - Xây dựng
|
107,59
|
136,87
|
123,76
|
109,29
|
117,84
|
116,18
|
117,42
|
105,8
|
102,1
|
103,5
|
97,8
|
101,3
|
109,5
|
103,4
|
1
|
Công nghiệp
|
105,57
|
151,68
|
131,06
|
111,04
|
122,41
|
122,61
|
122,45
|
100,5
|
99,5
|
99,8
|
92,5
|
97,0
|
104,9
|
98,5
|
2
|
Xây dựng cơ bản
|
112,23
|
102,58
|
106,92
|
103,51
|
105,74
|
109,19
|
107,01
|
117,1
|
110,9
|
113,8
|
116,8
|
114,8
|
115,0
|
114,9
|
III
|
Dịch vụ
|
106,05
|
109,98
|
107,98
|
111,14
|
109,09
|
104,88
|
107,91
|
116,8
|
112,4
|
114,6
|
112,3
|
113,8
|
108,9
|
112,5
|
IV
|
Thuế sản phẩm trừ
trợ cấp sản phẩm
|
102,02
|
101,95
|
101,98
|
104,50
|
103,16
|
102,39
|
102,96
|
107,3
|
108,8
|
108,1
|
104,4
|
106,3
|
108,9
|
107,0
|