ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1857/CTr-UBND
|
Sơn
La, ngày 07 tháng 9 năm 2022
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 11-NQ/TW NGÀY 10/02/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ, NGHỊ
QUYẾT SỐ 96/NQ-CP NGÀY 01/8/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ
12-CTR/TU NGÀY 16/8/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
11-NQ/TW NGÀY 10/02/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI, BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG, AN NINH VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ĐẾN NĂM
2030 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày
10/02/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng an ninh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tầm đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2045 (sau đây gọi là Nghị quyết số 11-NQ/TW);
Nghị quyết số 96/NQ-CP ngày 01/8/2022 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW (sau đây gọi là Nghị quyết số 96/NQ-CP); Chương
trình số 12-CTr/TU ngày 16/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
(gọi tắt là Chương trình số 12-CTr/TU); UBND
tỉnh Sơn La ban hành Chương trình hành động với nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Quán
triệt và triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ
và giải pháp chủ yếu tại Nghị quyết số 11-NQ/TW, Nghị quyết số 96/NQ-CP và
Chương trình số 12-CTr/TU. Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết
số 11-NQ/TW, Nghị quyết số 96/NQ-CP và Chương trình số 12-CTr/TU bằng những nhiệm
vụ, giải pháp cụ thể gắn với chức năng nhiệm vụ của các cấp các ngành, phấn đấu
đạt được cao nhất các mục tiêu đã đề ra tại Nghị quyết số 11-NQ/TW, Nghị quyết
số 96/NQ-CP và Chương trình số 12-CTr/TU.
2. Việc
triển khai Nghị quyết số 11-NQ/TW, Nghị quyết số 96/NQ-CP và Chương trình số
12-CTr/TU phải được các cấp ủy, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu chủ động tổ
chức thực hiện một cách đồng bộ, toàn diện, có trọng tâm và trọng điểm với lộ
trình phù hợp và quyết tâm cao, nỗ lực lớn, hành động quyết liệt, hiệu quả; chú
trọng công tác tuyên truyền, giáo dục và phổ biến sâu rộng đến cán bộ, đảng
viên và các tầng lớp nhân dân.
3. Xác định
rõ nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của từng đơn vị và tổ chức thực hiện nghiêm
túc, hiệu quả gắn với trách nhiệm người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, các ngành
trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW
ngày 10/02/2022, Nghị quyết số 96/NQ-CP và Chương trình số 12-CTr/TU gắn với các Nghị quyết, Kết luận của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
4. Phấn đấu
đạt các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
4.1.
Trong giai đoạn 2021-2030
- Các chỉ tiêu về kinh tế: Tốc độ
tăng trưởng GRDP bình quân giai đoạn 2021-2025 năm phấn đấu đạt trên 7,5%/năm;
giai đoạn 2026-2030 đạt trên 8,5%/năm. Cơ cấu ngành kinh tế ở giai đoạn
2021-2025 dự kiến với các ngành công nghiệp - xây dựng; dịch vụ và nông, lâm,
thủy sản lần lượt là (29,7-30,3%), (39,6-42,5%), (21-23,2%);
giai đoạn 2026-2030 lần lượt là (31-32%), (43-44%), (18-20)%. GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt trên 60 triệu đồng/người, đến
năm 2030 đạt trên 86 triệu đồng/người. Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu đến
năm 2025 đạt trên 200 triệu USD và đạt trên 400 triệu USD vào năm 2030. Thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn đến năm 2025 đạt trên 6.250 tỷ đồng và đến năm
2030 đạt khoảng 8.000 tỷ đồng. Tổng vốn đầu tư xã hội giai đoạn 2021-2025 đạt
trên 120.000 tỷ và giai đoạn 2026-2030 đạt trên 150.000 tỷ đồng, tỷ lệ vốn so với
GRDP lần lượt là 32,10% và 29,97%. Tỷ lệ đô thị hóa trên địa bàn toàn tỉnh đến năm 2025 đạt 18,5% và đạt trên 22,15% vào
năm 2030.
- Các chỉ tiêu về xã hội: Tỷ lệ lao động
qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt trên 30% vào năm 2025 và trên 40% vào năm
2030. Tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh giảm bình quân 3%/năm trong giai đoạn 2021-2030.
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt trên 96,2% năm 2025 và 97% vào năm 2030. Tiếp tục
duy trì thành phố Sơn La hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới; Có ít nhất 3 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2030. Số giường bệnh/10.000 dân đến năm 2025 đạt 31
giường bệnh và đạt 32 giường bệnh vào năm 2030. Số bác sỹ/10.000 dân đến năm
2025 đạt 9 bác sỹ và đạt 9,5 bác sỹ vào năm 2030. Tỷ lệ trạm y tế xã, phường,
thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm đến
năm 2025 đạt 95% và đạt 100% vào năm 2030. Tỷ lệ hộ gia đình được dùng điện
sinh hoạt an toàn đến năm 2025 đạt 99% và đến năm 2030 đạt 100%.
- Các chỉ tiêu về môi trường: Tỷ lệ
che phủ rừng (bao gồm cả diện
tích cây ăn quả trên đất dốc) đến năm 2025 đạt 50% và đến năm 2030 đạt 56%.
Tỷ lệ Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt
tiêu chuẩn đến năm 2025 và các năm tiếp theo đạt 100%. Tỷ
lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom xử lý năm 2025 đạt 90%, đến năm
2030 đạt 95%.
4.2. Tầm
nhìn đến năm 2045
Tỉnh Sơn La là tỉnh
phát triển xanh, bền vững và toàn diện; tăng trưởng với nhịp độ tăng dần đều;
đáp ứng các chỉ tiêu xã hội ngày càng tốt hơn; sử dụng hiệu
quả tài nguyên thiên nhiên và các nguồn lực tăng trưởng; có không gian sản xuất
và sinh hoạt xã hội hướng xanh, thích nghi với biến đổi khí hậu; có môi trường
đầu tư năng động, có chỉ số cạnh tranh đạt chuẩn quốc gia và khu vực (thông thoáng, minh bạch, thân thiện, an ninh, an toàn); an
ninh chính trị, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội được bảo đảm.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Quán triệt,
tuyên truyền, tạo sự đồng thuận của xã hội trong xây dựng, tổ chức thực hiện
các chương trình hành động, kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số
11-NQ/TW, Nghị quyết số 96/NQ-CP và Chương trình số 12-CTr/TU.
1.1. Sở Thông tin và truyền thông
Chủ trì phối hợp với các cơ quan
thông tấn, báo chí tuyên truyền, phổ biến tạo sự đồng thuận, thống nhất của các
cấp, các ngành và nhân dân trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện Nghị quyết số
11-NQ/TW, Nghị quyết số 96/NQ-CP, Chương trình số 12-CTr/TU
và Chương trình hành động của UBND tỉnh; tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin và áp dụng nhiều hình thức, phương thức truyền thông đa dạng tạo
nhận thức sâu sắc về cơ hội, thách thức, cũng như yếu tố tiềm năng, lợi thế, vị
thế của vùng và của tỉnh để tiếp tục tạo sự bứt phá trong
thời gian tới.
1.2. Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
Tổ chức nghiên cứu, quán triệt nội
dung Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 96/NQ-CP, Chương
trình số 12-CTr/TU và chương trình hành động của UBND tỉnh
tới toàn thể cán bộ công chức, viên chức, người lao động, tạo sự thống nhất cao
trong nhận thức ở tất cả các cấp, các ngành về vai trò, vị trí, tầm quan trọng
của vùng và của tỉnh trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; Đổi mới tư duy
phát triển và đẩy mạnh quyết tâm của các cấp, ngành đối với nhiệm vụ xây dựng
phát triển tỉnh, nhất là về liên kết trong sản xuất kinh doanh giữa các địa
phương, về quan hệ đối ngoại, về cơ chế chính sách đặc thù, về phân bổ nguồn lực,
về nhân lực nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế và triển khai thực hiện
tốt các chương trình, dự án trọng điểm tạo bước đột phá trong phát triển KT-XH
của tỉnh.
2. Tập trung hoàn
thiện thể chế phát triển và liên kết vùng
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì tham mưu, đề xuất chính sách
khuyến khích hỗ trợ đầu tư để phát triển kinh tế - xã hội phát huy các tiềm
năng, lợi thế của tỉnh; xây dựng Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 theo hướng xanh, nhanh, bền vững và toàn diện; bảo đảm phù hợp
với các Quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trung du và miền núi Bắc Bộ và
Nghị quyết số 11-NQ/TW; bảo đảm tích hợp, đa ngành, gắn kết giữa phát triển
nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ; giữa phát triển đô thị với xây
dựng nông thôn mới; giữa phát triển kinh tế với quản lý bảo vệ tài nguyên, bảo
vệ môi trường, ứng phó thiên tai và thích ứng với biến đổi
khí hậu; hình thành được các chuỗi giá trị ngành, sản phẩm có thương hiệu của
vùng; là định hướng cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhằm khai thác hiệu
quả và phát huy tiềm năng, lợi thế của tỉnh.
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
trong xây dựng Đề án “Phát triển Sơn La thành cực tăng trưởng,
trung tâm kinh tế vùng” và xây dựng cơ chế điều phối vùng, cơ chế đặc thù của
vùng, trong đó có tỉnh Sơn La.
Chủ trì tham mưu tổ chức triển khai
Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh về phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng đồng bộ giai
đoạn 2021-2025 trong đó tập trung ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
gắn với hình thành và phát triển các hành lang kinh tế theo định hướng phát triển
như Hành lang QL.6 và cao tốc Hòa Bình- Điện Biên; hành lang Sông Đà; hành lang
ĐT.117 - QL.4G - ĐT.109; hành lang Sông Mã; hành lang QL.43 - QL.37; hành lang
Cao tốc - QL.279). Tập trung huy động các nguồn lực để đầu tư, hoàn thành tuyến
đường Hòa Bình - Mộc Châu (Sơn La) đoạn trên địa bàn tỉnh Sơn La, đến năm 2030 hoàn
thành đường cao tốc đến thành phố Sơn La; đầu tư xây dựng
nâng cấp Cảng hàng không Nà Sản; nâng cấp một số đường tỉnh trọng yếu phục vụ
phát triển du lịch, đồng thời là cửa
ngõ kết nối vùng đạt quy mô tối thiểu cấp IVmn (02 làn xe)
như: ĐT.101, ĐT.102, ĐT.104, ĐT.112, ĐT.105, ĐT.105A, ĐT.107, ĐT.109...; thu hút mời gọi các tập đoàn, doanh nghiệp chế biến,
xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp có uy tín, năng lực đến
Sơn La đầu tư các nhà máy chế biến sâu các sản phẩm nông nghiệp gắn với đầu tư phát triển vùng nguyên liệu, hệ thống kho
bảo quản, hạ tầng logistics.
2.2. Sở Xây dựng
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ
chức triển khai có hiệu quả công tác quy hoạch đô thị đáp ứng yêu cầu xây dựng,
quản lý phát triển đô thị bền vững; định hướng phát triển hệ thống đô thị trên
địa bàn tỉnh với kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, bản sắc, thông minh, thân
thiện với môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu (trong đó: thành phố Sơn La lên đô thị loại 1; huyện Mai Sơn và huyện Mộc
Châu trở thành thị xã; hình thành các vùng đô thị lớn: thành phố Sơn La - thị
xã Mai Sơn; thị xã Mộc Châu - thị trấn Vân Hồ; các trung tâm huyện lỵ còn lại); xây dựng
thành phố Sơn La trở thành một cực tăng trưởng, là hạt nhân quan trọng trong
phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nói chung và của tỉnh Sơn La nói riêng; đẩy mạnh phát triển nhà ở, hệ thống
hạ tầng đô thị đồng bộ hiện đại, liên kết, thích ứng với biến đổi khí hậu; tập trung phát triển đô thị khu vực cửa khẩu quốc tế Lóng Sập và cửa khẩu quốc gia Chiềng Khương
gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh. Tham mưu triển khai có hiệu
quả Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm
2025, định hướng đến năm 2030; tập trung tham mưu các nhiệm vụ phát triển đô thị
liên quan tới phát triển thành phố Sơn La theo định hướng
đô thị loại I (dự kiến vào năm 2036), xây dựng huyện Mộc Châu trở thành thị xã vào năm 2025; tùng bước
nâng cao chất lượng đô thị hóa,
phát triển đô thị bền vững.
2.3. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì tham mưu hoàn thiện mạng lưới
hạ tầng giao thông tỉnh Sơn La theo hướng đồng bộ, từng bước hiện đại gắn với
phát triển các hành lang kinh tế theo định hướng phát triển, bảo đảm kết nối nội
tỉnh, kết nối vùng, nâng cao năng lực khai thác, an toàn, thông suốt, đáp ứng
các mục tiêu về phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và bảo đảm quốc
phòng - an ninh của tỉnh và khu vực. Báo cáo Bộ Giao thông Vận tải nâng cấp, mở
rộng một số quốc lộ trọng điểm trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch như: QL.37,
QL.279, QL.43,... Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư huy động các nguồn lực,
triển khai đầu tư xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc, tiền cao tốc Hòa Bình- Mộc Sơn La, dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Hòa Bình- Mộc Châu
đoạn tuyến thuộc địa bàn tỉnh Sơn La; đầu tư xây dựng Cảng hàng không Nà Sản; cải
tạo, nâng cấp, sửa chữa các tuyến đường tỉnh trọng yếu phục vụ phát triển du lịch,
đồng thời là cửa ngõ kết nối vùng; đẩy nhanh tiến độ cứng
hóa hệ thống đường giao thông nông
thôn, trong đó ưu tiên hoàn thành 100% đường đến trung tâm
bản được cứng hóa; đầu tư phát triển
hạ tầng giao thông đường bộ góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng khả
năng thu hút đầu tư, phát triển hạ tầng Logicstic.
2.4. Sở Công thương
Chủ trì tham mưu triển khai thực hiện
Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát
triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng
đến năm 2030; Tham mưu triển khai đầu tư phát triển các cơ sở hạ tầng logistics, tăng cường liên kết trong hoạt động logistics trên địa bàn tỉnh
Sơn La.
2.5. Sở Nông nghiệp và PTNT
Rà soát, nghiên cứu, đề xuất ban hành
các chính sách khuyến khích hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp, nông dân và nông
thôn, trong đó tập trung hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp thông minh, nông
nghiệp số, nông nghiệp sinh thái...; tham mưu cơ chế
chia sẻ nguồn nước giữa các địa phương, các dự án (thủy lợi,
thủy điện...) trong tỉnh và với các tỉnh lân cận trong vùng Trung du
và miền núi phía Bắc.
Chủ trì tham mưu xây dựng và triển
khai thực hiện các Đề án thuộc lĩnh vực ngành quản lý, gồm: Đề án xây dựng Sơn
La thành trung tâm chế biến sản phẩm nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ; Đề án Thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Sơn La; Đề án
phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030....
2.6. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tham
mưu UBND tỉnh triển khai xây dựng và hoàn thiện mô hình chính quyền đô thị phù
hợp với từng giai đoạn bảo đảm
theo định hướng phát triển của tỉnh và các quy định của pháp luật hiện hành.
2.7. Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
Chủ động phối hợp triển khai thực hiện
các Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy, các chương trình, đề án và kế hoạch của UBND tỉnh về phát triển kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội theo chức năng nhiệm vụ của ngành.
3. Phát triển
kinh tế - xã hội theo hướng xanh, nhanh và bền vững
3.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì tham mưu các giải pháp thúc đẩy
tăng trưởng xanh, xây dựng tỉnh phát triển nhanh và bền vững; đến năm 2030 là tỉnh
phát triển bền vững; từng bước đổi mới mô hình tăng trưởng gắn với đẩy mạnh
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.
Tham mưu triển khai thực hiện Nghị
quyết số 07-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về định hướng
thu hút đầu tư; ưu tiên bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước, kết hợp với huy động
các nguồn lực trong xã hội, thúc đẩy mạnh mẽ đầu tư theo hình thức đối tác công
tư cho các công trình trọng điểm có sức lan tỏa, thúc đẩy kinh tế trong tỉnh và các địa phương trong vùng như: Đường
cao tốc; sân bay Nà Sản; các trục đường quốc lộ kết nối các địa phương trong
vùng, các huyện trong tỉnh...; tăng cường huy động các nguồn lực ngoài ngân
sách, khuyến khích sự tham gia của các thành phần kinh tế trong đầu tư cơ sở hạ
tầng kinh tế, kỹ thuật, đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, nhất là các dự án ứng
dụng công nghệ cao, công nghệ sạch, dự án phát triển kinh tế xanh, nông nghiệp
hữu cơ, nông nghiệp sinh học, dự án đầu tư vào các vùng đặc biệt khó khăn.
Tham mưu triển khai thực hiện việc
đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh cấp huyện và cấp sở, ngành (DDCI) tỉnh Sơn
La; Đề án phát triển doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước, hợp tác xã tỉnh Sơn
La đến năm 2025; thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 30, Nghị định số
172/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức lại, giải
thể Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Công ty TNHH một
thành viên là Công ty con của Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở
hữu và các quy định hiện hành của Nhà nước.
3.2. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì tham mưu triển khai có hiệu
quả Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, tầm
nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 3011/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 của UBND tỉnh;
thành lập Trung tâm Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La theo tinh thần Nghị quyết Đại hội đại biểu
Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV; thúc đẩy đổi mới sáng tạo phù hợp với điều kiện
thực tế của tỉnh; đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ, nhất là thành tựu của
cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào các lĩnh vực của đời sống xã hội trên địa bàn tỉnh.
3.3. Sở Thông tin và truyền thông
Chủ trì tham mưu triển khai thực hiện
đẩy mạnh chuyển đổi số; triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 17-NQ/TU
ngày 31/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Sơn La giai đoạn
2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; phát triển hạ tầng công nghệ thông tin phục
vụ Logicstic.
3.4. Sở Công thương
Chủ trì tham mưu triển khai thực hiện
phát triển công nghiệp của tỉnh bảo đảm phù hợp Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp
chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 theo
hướng ứng dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường, trọng tâm là công nghiệp
chế biến nông sản, công nghiệp khai khoáng; công nghiệp điện (gồm: điện gió, thủy điện tích năng và nâng cao hiệu quả hoạt động của các
dự án thủy điện hiện có);
công nghiệp sử dụng nhiều lao động…, đồng thời đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cụm công
nghiệp; xây dựng và phát triển mạnh thương mại nội địa theo hướng hiện đại, đẩy
mạnh phát triển thương mại điện tử với sự tham gia của các thành phần kinh tế;
đẩy mạnh kết nối tiêu thụ sản phẩm, chuỗi giá trị và xuất khẩu làm động lực
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh; tiếp tục duy trì các sản phẩm xuất
khẩu có lợi thế cạnh tranh, đồng thời từng bước phát triển
các sản phẩm xuất khẩu qua chế biến, có giá trị gia tăng cao hơn; đẩy mạnh các
dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu.
3.5. Sở Văn hóa thể thao và du lịch
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Kết
luận số 94-KL/TU ngày 23/01/2021 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm
2025, định hướng đến năm 2030; tập trung hoàn thiện thể chế phát triển và liên
kết du lịch, phát triển du lịch nhanh và bền vững, phát triển một số các khu, điểm
du lịch nổi tiếng của tỉnh như: Khu du lịch quốc gia Mộc Châu;
khu du lịch Ngọc Chiến, khu du lịch Tà Xùa, Bắc Yên; khu du lịch lòng hồ thủy
điện Sông Đà...; phát triển sản phẩm du lịch đa dạng, độc đáo, xây dựng các
khu, điểm du lịch, bản du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn và phát huy bản sắc
văn hóa các dân tộc, sản vật địa phương thu hút khách du lịch đến khám phá, trải
nghiệm, thưởng thức; phát triển chuỗi liên kết hợp tác phát triển du lịch với
08 tỉnh Tây Bắc mở rộng và thành phố Hồ Chí Minh; thành phố Hà Nội, Đà Nẵng
và các tỉnh Bắc Lào.
3.6. Sở Nội vụ
Cơ quan thường trực cải cách hành
chính của tỉnh chủ trì tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi, kiểm
tra việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình, kế hoạch cải cách hành
chính của Chính phủ và của tỉnh, trọng tâm là Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày
21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025; nâng cao hiệu quả hoạt
động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh, nâng cao đạo đức
công vụ, chú trọng nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành chính công, cải thiện
môi trường đầu tư, kinh doanh góp phần đẩy mạnh thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện có hiệu quả công tác quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng và tuyển dụng cán bộ, ưu tiên cán bộ là người dân tộc thiểu
số tại địa phương. Thực hiện tốt công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển,
điều động, nhận xét, đánh giá, phân loại cán bộ công chức, viên chức theo quy định
của pháp luật; tiếp tục kiện toàn, sắp xếp lại bộ máy của các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố theo Nghị quyết số 18-NQTW, Nghị quyết số 19-NQ/TW;
rà soát, sắp xếp sát nhập các bản chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư
14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ; tổ chức thực hiện các Đề án thành
lập thị trấn và mở rộng địa giới hành chính thị trấn thuộc 04 huyện: Quỳnh
Nhai, Sông Mã, Thuận Châu, Phù Yên và địa giới hành chính Thành phố Sơn La.
3.7. Sở Tài chính
Chủ trì tham mưu chỉ đạo quyết liệt
công tác quản lý thu ngân sách, trong đó chú trọng tới các khoản thu từ đất
đai, tài nguyên, khoáng sản, tăng cường huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách;
cơ cấu lại chi ngân sách theo hướng bền vững, giảm tỷ trọng chi thường xuyên,
tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển; bảo đảm nguồn lực cho quốc phòng, an ninh,
thực hiện cải cách chính sách tiền lương, đảm bảo an sinh xã hội; ưu tiên cho
giáo dục - đào tạo, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; tập trung các nguồn
lực cho bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, phát triển hạ tầng
công nghệ thông tin, viễn thông, kết nối cơ sở dữ liệu quốc gia, tạo nền tảng
chuyển đổi số trong tình hình mới.
3.8. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ
chức thực hiện tốt Chỉ thị số 21-CT/TU ngày 13/8/2022 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo, quản lý nhà nước về đất
đai trên địa bàn tỉnh. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất; tăng
cường thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất, kịp
thời phát hiện, xử lý dứt điểm các vi phạm, tranh chấp, lấn chiếm đất. Chủ trì
tham mưu tổ chức lập và triển khai có hiệu quả Kế hoạch sử dụng đất 5 năm
2021-2025 tỉnh Sơn La, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050; quản lý các dự án khai thác tài nguyên nước; khai thác khoáng sản gắn với
bảo vệ môi trường, giảm thiểu mức
độ gia tăng ô nhiễm, phục hồi suy thoái; thực hiện nghiêm và nâng cao chất lượng
đánh giá tác động môi trường, môi trường chiến lược; phòng ngừa, kiểm soát các
nguồn gây ô nhiễm môi trường; đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham
gia thu gom, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải; mời gọi đầu tư xây dựng khu
liên hợp xử lý chất thải tập trung. Tham mưu hoàn thiện hệ
thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, thiên tai và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
3.9. Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn
Chủ trì tham mưu triển khai thực hiện
có hiệu quả Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền
vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo hướng
nông nghiệp hàng hóa, sản xuất an toàn, hữu cơ, xanh, sạch, đặc sản; xây dựng và phát triển các vùng, khu
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đạt các tiêu chuẩn quốc tế phổ biến về an
toàn vệ sinh thực phẩm theo chuỗi giá trị; xây dựng và phát triển hiệu quả các
vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, ứng dụng công nghệ cao trong sản
xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, thúc đẩy chuyển đổi
số trong nông nghiệp; quản lý, khai thác và sử dụng bền vững nguồn
dược liệu tự nhiên, phát triển vùng nguyên liệu dược liệu theo hướng sản xuất
quy mô lớn, tập trung gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ theo chuỗi giá trị;
phát triển chăn nuôi đại gia súc tại các xã vùng cao, vùng
đặc biệt khó khăn, xây dựng vùng an toàn và chuỗi an toàn dịch bệnh cho sản phẩm
chăn nuôi; chú trọng đẩy mạnh phát triển các mô hình liên kết trồng rừng gỗ lớn
tập trung, gắn với cấp chứng chỉ rừng bền vững, phát triển lâm sản ngoài gỗ
theo thế mạnh từng vùng, triển khai hiệu quả thí điểm kinh doanh tín chỉ
các-bon rừng, khai thác quỹ đất được quy hoạch là rừng sản xuất nhưng chưa có rừng
để đưa vào trồng cây Mắc ca theo chuỗi giá trị; tập trung phát triển các loài
thủy sản có giá trị, phù hợp với điều kiện tự nhiên đáp ứng nhu cầu của thị trường,
tăng cường bảo vệ khu bảo tồn thủy sản; phát triển nông nghiệp kết hợp công
nghiệp (chế biến nông sản, tái chế phế, phụ phẩm,
sản xuất năng lượng tái tạo,...), nông nghiệp kết hợp
dịch vụ (du lịch trải nghiệm, dịch vụ bảo vệ môi trường, dịch vụ đào tạo và
cung cấp chuyển giao công nghệ, dịch vụ kinh
doanh nông sản...); tăng thu nhập cho người sản xuất
nông nghiệp; chuyển đổi hình thức sản xuất kinh doanh từ xây dựng các “chuỗi cung ứng nông sản” sang phát triển các “chuỗi giá trị ngành
hàng”; gắn kết các tác nhân trong chuỗi theo nguyên tắc
minh bạch, trách nhiệm, cùng chia sẻ lợi ích theo mức độ đóng góp giá trị; tăng
cường liên kết 6 nhà (nhà nông - nhà nước - nhà doanh nghiệp - nhà băng
(ngân hàng) - nhà khoa học - nhà phân phối) với nòng cốt là liên kết nhà nông - nhà doanh nghiệp.
Chủ trì tham mưu triển khai thực hiện
các chương trình, đề án, dự án trọng điểm trong lĩnh vực nghiệp, nông thôn như:
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên
địa bàn tỉnh; các mô hình quản lý rừng bền vững dựa vào cộng đồng; Chương
trình, dự án mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu
ra; nước sạch nông thôn bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn
2022-2026; sửa chữa, nâng cấp hồ chứa trên địa bàn tỉnh Sơn La; Chương trình, dự
án cải tạo, nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi; Chương trình dự án cơ giới hóa nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông,
lâm, thủy sản đến năm 2030...
3.10. Sở Ngoại vụ
Chủ trì tham mưu mở rộng hợp tác quốc
tế, tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của các quốc gia, các tổ chức quốc tế và vùng
lãnh thổ; tăng cường công tác quảng
bá, giới thiệu tiềm năng lợi thế của tỉnh ra cộng đồng quốc
tế, tranh thủ tối đa các nguồn lực từ bên ngoài phục vụ phát triển KT-XH của tỉnh.
3.11. Ban Dân tộc
Chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện có
hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
3.12 Ban quản lý các khu công nghiệp
tỉnh
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh triển khai
đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp; quản lý
và thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh đầu tư dự án vào các Khu công
nghiệp (Mai Sơn, Vân Hồ) trên địa bàn tỉnh.
3.13. Ban QLDA ĐTXD các công trình
giao thông tỉnh
Triển khai đầu tư xây dựng tuyến giao
thông cao tốc, tiền cao tốc Hòa Bình- Sơn La, dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Hòa Bình- Mộc Châu đoạn tuyến thuộc địa bàn tỉnh Sơn
La.
3.14. Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
Theo chức năng nhiệm vụ của ngành chủ
động phối hợp, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối,
định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh góp phần thực hiện tốt mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La theo hướng xanh, nhanh và bền vững theo
Nghị quyết số 11-NQ/TW.
4. Phát triển
văn hóa - xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
4.1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì tham mưu quy hoạch mạng lưới
các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân đảm bảo tinh gọn, có đủ các
loại hình giáo dục chính quy, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp, giáo
dục công lập và ngoài công lập đảm bảo thuận tiện và đáp ứng tối đa nhu cầu học tập (đặc biệt là đối với giáo dục mầm non và giáo dục tiểu
học); củng cố và phát triển trường phổ thông dân tộc nội
trú, bán trú; rà soát, sắp xếp, xây dựng đội ngũ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn
về trình độ chuyên môn, đạo đức, kỹ năng nghề nghiệp theo quy định; nâng cao chất
lượng dạy học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh ở các cấp và trình độ đào tạo; hội
nhập quốc tế trong giáo dục và đào tạo và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
và chuyển đổi số trong giáo dục.
4.2. Sở Lao động, thương binh và
xã hội
Chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện có
hiệu quả Nghị quyết 09-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về
phát triển nguồn nhân lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025,
định hướng đến năm 2030, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đổi mới cơ chế
hoạt động nâng cao năng lực đào tạo của các trường đại học,
cao đẳng, trung cấp và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh; tiếp tục
xây dựng Sơn La trở thành trung tâm đào tạo của vùng Tây Bắc và các tỉnh Bắc
Lào; thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh và tập trung nguồn lực để hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo góp phần xóa đói, giảm nghèo nhanh và bền vững; tăng cường
chăm lo người có công, công tác bảo trợ xã hội và giảm nghèo; thực hiện đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phát triển sản xuất, phát
triển giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm bền vững cho người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa
bàn các huyện nghèo có nhà ở an toàn, ổn định. Phát triển
các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
4.3. Sở Y tế
Chủ trì tham mưu tổ chức hoàn thiện hệ
thống tổ chức y tế theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; củng cố và sắp xếp
mạng lưới khám, chữa bệnh công lập, ưu tiên đầu tư nâng cấp các cơ sở khám, chữa bệnh tuyến huyện, xã để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân được
chăm sóc và bảo vệ sức khỏe khi có nhu cầu. Khuyến khích và tạo điều kiện phát
triển các cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân, đặc biệt là các bệnh viện, phòng khám
đa khoa và chuyên khoa tư nhân, đồng thời đa dạng hóa các hình thức hợp tác công tư trong cung cấp dịch vụ y tế nhằm góp phần
đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình
hình mới. Phát triển mạng lưới bệnh viện vệ tinh; tăng cường năng lực y tế dự
phòng và phòng, chống dịch bệnh; chủ động, tích cực hội nhập và nâng cao hiệu quả
hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế.
4.4. Sở Văn hóa, thể thao và du lịch
Chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện đầu
tư bảo quản, tu bổ, phục hồi các di tích quốc gia đặc biệt (Nhà tù Sơn La);
di tích lịch sử - văn hóa có giá trị tiêu biểu; di tích đã
được xếp hạng trên địa bàn toàn tỉnh
phục vụ giáo dục truyền thống và phát triển kinh tế; gắn kết bảo tồn, phát huy
di sản văn hóa với phát triển du lịch; phát huy giá trị các di sản văn hóa phi
vật thể được UNESCO ghi danh (Nghệ thuật Xòe Thái, Mo
Mường...) góp phần quảng bá hình ảnh đất nước và con người Việt Nam, Sơn La
đến với thế giới.
4.5. Sở Nội vụ
Chủ trì tham mưu tổ chức tuyên truyền,
vận động người dân tuân thủ các quy định của Nhà nước trong sinh hoạt tín ngưỡng,
tôn giáo; kiên quyết đấu tranh với những hành vi lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp
luật, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân.
4.6. Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố
Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ của
ngành chủ động phối hợp, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ
trương, đường lối, định hướng phát triển văn hóa - xã hội của tỉnh góp phần
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
5. Bảo đảm vững
chắc quốc phòng, an ninh
5.1. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Chủ trì tham mưu tổ chức triển khai
thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh về bảo đảm quốc phòng, an ninh tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025,
Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND phê chuẩn “Đề án tổ chức lực
lượng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ,
chính sách cho dân quân tự vệ tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2026”....
Phối hợp với Đoàn Kinh tế quốc phòng
326 - Quân khu 2 triển khai hiệu quả Đề án Quy hoạch xây dựng và phát triển khu
kinh tế quốc phòng Sông Mã, tỉnh Sơn La và tỉnh Điện Biên/QK2 đến năm 2025;
tăng cường đầu tư xây dựng các công trình lưỡng dụng. Tiếp tục đầu tư và triển
khai việc sắp xếp và bố trí dân cư trên tuyến biên giới.
5.2. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
tỉnh
Chủ trì tham mưu triển khai đầu tư
xây dựng các đường tuần tra biên giới, kè bảo vệ mốc quốc giới, các cửa khẩu, đồn biên phòng, trạm kiểm soát, các tuyến giao thông kết nối từ các
xã biên giới vào các đồn biên phòng góp phần bảo đảm giữ vững biên giới quốc
gia trên địa bàn tỉnh. Phối hợp triển khai thực hiện tốt Nghị quyết số 04-NQ/TU
ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về bảo đảm quốc phòng, an ninh tỉnh
Sơn La giai đoạn 2021-2025; tham mưu triển khai có hiệu quả các Nghị quyết của
Chính phủ, các Đề án của Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng về bảo vệ biên giới trên
địa bàn tỉnh.
Chủ trì phối hợp với các lực lượng tổ
chức quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội; đề xuất các chủ trương, đối sách giải quyết các vấn đề xảy ra trên biên giới, cửa khẩu, đẩy mạnh phong trào
toàn dân tham gia bảo vệ biên giới quốc gia.
5.3. Công an tỉnh
Chủ trì tham mưu các nhiệm vụ bảo đảm
giữ vững an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội, chủ động phòng ngừa và đấu
tranh, kiên quyết làm thất bại âm mưu “diễn biến Hòa Bình”, bạo loạn lật
đổ của các thế lực thù địch. Tăng cường lực lượng hỗ trợ
cơ sở, củng cố hệ thống chính trị; kết hợp chặt chẽ với bảo đảm quốc phòng, an
ninh và xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, biên phòng toàn dân, thế trận an
ninh nhân dân và xây dựng tiềm lực, thế trận khu vực phòng thủ. Phát huy vai
trò người có uy tín, chức sắc tôn giáo trong giải quyết các vấn đề phức tạp, nảy
sinh; đấu tranh, ngăn chặn, đẩy lùi tệ nạn xã hội và các loại tội phạm.
Chủ trì tham mưu triển khai thực hiện
có hiệu quả các Đề án đã được phê duyệt, như: Đề án phòng, chống Ma túy giai đoạn 2021-2025; Đề án hỗ trợ kinh phí
trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy cứu nạn và cứu hộ cho lực lượng Cảnh
sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn Công an tỉnh Sơn La giai đoạn
2021-2025; Đề án “Công tác phòng ngừa, đấu tranh với hoạt động lập Nhà nước
Mông trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2025”; Đề án phát triển ứng dụng
dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Sơn La... Phối hợp triển khai thực hiện tốt
Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về bảo đảm
quốc phòng, an ninh tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025.
5.4. Sở Ngoại vụ
Chủ trì tham mưu tăng cường quan hệ hữu
nghị và hợp tác toàn diện với 09 tỉnh của nước CHDCND Lào, đặc biệt chú trọng hợp
tác chặt chẽ với các tỉnh giáp biên giới với tỉnh Sơn La (tỉnh Hủa Phăn, tỉnh
Luông Pha Băng nước CHDCND Lào) thực hiện hiệu quả các văn kiện pháp
lý về biên giới trên đất liền Việt Nam - Lào, góp phần tích
cực xây dựng biên giới Việt Nam - Lào hòa bình, hữu nghị, ổn
định và phát triển bền vững.
5.5. Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo
dục nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên và nhân dân về phát triển kinh tế
- xã hội kết hợp chặt chẽ với bảo đảm quốc phòng an ninh
và xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân. Phối hợp với
các đơn vị triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm an ninh trật tự, bảo đảm
an toàn xã hội và bảo đảm vững chắc về quốc phòng, an ninh khu vực biên giới.
(Có
các phụ lục số 01, 02 gửi kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức nghiên cứu, quán triệt Nghị quyết số 11-NQ/TW
của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 96/NQ-CP của chính phủ; Chương trình số 12-CTr/TU
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chương trình hành động của UBND tỉnh;
căn cứ Chương trình hành động của UBND tỉnh xây dựng kế hoạch tổ chức triển
khai các nhiệm vụ được giao bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tiến độ, chất lượng;
xác định rõ, đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện, dự kiến kết quả
đầu ra đối với từng nhiệm vụ và phân công rõ đơn vị chủ trì thực hiện và chủ động
phối hợp, đề xuất với các Bộ được giao chủ trì thực hiện
các nhiệm vụ, đề án theo Chương trình hành động của Chính phủ đối với các nội
dung có liên quan đến tỉnh Sơn La; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo theo định
kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh.
2. Giao Sở
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương
triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của UBND tỉnh; định kỳ trước
ngày 20/12 hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả với UBND tỉnh theo quy định.
Trên đây là Chương trình hành động của
UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số
96/NQ-CP của Chính phủ, Chương trình hành động số 12-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính
trị, Nghị quyết số 96/NQ-CP của Chính phủ về phương hướng phát triển kinh tế -
xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tầm đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045. Yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các huyện ủy, thành ủy;
- HĐND các huyện, thành phố;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh (LĐ, CV, TTTT)
- Lưu VT, TH (V.Hải).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
CHỈ TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Chương trình hành động số 1857/CTr-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Đến
năm 2025
|
Đến
năm 2030
|
Cơ
quan chủ trì theo dõi, đánh giá
|
I
|
VỀ KINH TẾ
|
|
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm (GRDP)
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
%
|
7,5
|
|
Sở
KH&ĐT; Cục thống kê tỉnh
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm (GRDP)
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2026-2030
|
%
|
|
8,5
|
2
|
Cơ cấu kinh tế, trong đó:
|
|
|
|
Sở
KH&ĐT; Cục Thống kê tỉnh
|
- Nông, lâm, nghiệp, thủy sản
|
%
|
21-23,2
|
18-20
|
- Công nghiệp, xây dựng
|
%
|
29,7-30,3
|
31-32
|
- Dịch vụ
|
%
|
39,6-42,5
|
43-44
|
3
|
GRDP bình quân đầu người
|
Triệu
đồng/người/năm
|
>60
|
>86
|
Sở
KH&ĐT; Cục thống kê tỉnh
|
4
|
Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu
|
Triệu
USD
|
>200
|
>400
|
Sở
Công thương
|
5
|
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
6.250
|
>8.000
|
Sở
Tài chính
|
6
|
Tổng vốn đầu tư xã hội
|
Tỷ đồng
|
>120.000
|
>150.000
|
Sở
KH&ĐT; Cục thống kê tỉnh
|
7
|
Tỷ lệ đô thị hóa trên địa bàn toàn tỉnh
|
%
|
18,5
|
>22,5
|
Sở
Xây dựng
|
II
|
VỀ XÃ HỘI
|
|
|
|
|
8
|
Số giường bệnh /10.000 dân
|
Giường
bệnh
|
31
|
32
|
Sở Y
tế
|
9
|
Số bác sỹ/10.000 dân
|
Bác
sỹ
|
9
|
9,5
|
Sở Y
tế
|
10
|
Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn
thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm
|
%
|
95
|
100
|
Sở Y
tế
|
11
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng
cấp, chứng chỉ
|
%
|
>30
|
>40
|
Sở
LĐ, TB&XH
|
12
|
Tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2021-2030
giảm bình quân
|
%/năm
|
3
|
Sở
LĐ, TB&XH
|
13
|
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế
|
%
|
>96,2
|
>97%
|
Sở Y
tế; Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
14
|
Huyện đạt chuẩn nông thôn
|
Đơn
vị cấp huyện
|
|
Ít
nhất 03
|
Sở
NN&PTNT
|
15
|
Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện an
toàn
|
%
|
99
|
100
|
Sở
Công thương
|
16
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
50
|
56
|
Sở
NN&PTNT
|
17
|
Tỷ lệ Khu công nghiệp, Cụm công
nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu
chuẩn
|
%
|
100
|
Sở
TN&MT
|
18
|
Tỷ lệ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
đô thị được thu gom xử lý
|
%
|
90
|
95
|
Sở
TN&MT
|
*Ghi chú: Kỳ đánh giá hàng năm, 5
năm và cuối kỳ.
PHỤ LỤC 2
NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 11-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ, NGHỊ QUYẾT SỐ 96/NQ-CP NGÀY 01/8/2022 VÀ CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 12/CTR-TU NGÀY 16/8/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
(Kèm theo Chương trình hành động số 1857/CTr-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Nhiệm
vụ thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành/ thực hiện
|
Cấp
trình phê duyệt
|
Ghi
chú
|
I
|
HOÀN THIỆN
THỂ CHẾ PHÁT TRIỂN VÀ LIÊN KẾT VÙNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Lập Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2019-2023
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
|
2
|
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
xây dựng Đề án phát triển Sơn La trở thành cực tăng trưởng, trung tâm kinh tế vùng.
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022-2025
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
|
3
|
Lập Đề án xây dựng Sơn La thành
trung tâm chế biến sản phẩm nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Bộ
NN&PTNT; các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
- 2023
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
UBND
tỉnh đã giao Sở NN & PTNT tại Kế hoạch số 149/KH-UBND ngày 31/5/2022
|
4
|
Lập Đề án phát triển khu du lịch quốc
gia vùng lòng hồ thủy điện Sơn La (Khu du lịch quốc
gia hồ - núi Quỳnh Nhai - sông Đà)
|
Sở
Văn hóa, thể thao và du lịch
|
Bộ
Văn hóa, thể thao và du lịch; các sở, ngành, UBND các huyện TC, ML, QN
|
2023
- 2025
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
|
5
|
Lập Đề án xây dựng Mộc Châu phấn đấu
đến năm 2025 được công nhận đạt tiêu chuẩn Khu du lịch quốc gia
|
Sở
Văn hóa, thể thao và du lịch
|
Bộ
Văn hóa, thể thao và du lịch; các sở, ngành, UBND các huyện MC, VH
|
2022-2025
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
|
6
|
Lập Kế hoạch sử dụng đất 5 năm
2021-2025 tỉnh Sơn La
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2022
|
UBND
tỉnh
|
|
7
|
Lập Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
12
huyện, thành phố
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
2021-2022
|
UBND
tỉnh
|
|
8
|
Triển khai thực hiện Quy hoạch
chung xây dựng thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La đến năm
2045
|
UBND
thành phố
|
Sở
Xây dựng; các sở, ban, ngành
|
2022-2045
|
HĐND
tỉnh
|
|
II
|
PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH THEO HƯỚNG XANH, NHANH, BỀN VỮNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Lập Đề án xây dựng Trung tâm Hỗ trợ
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022-2023
|
UBND
tỉnh
|
|
2
|
Triển khai thực hiện Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định số
3011/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 của UBND tỉnh)
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2030
|
UBND
tỉnh
|
|
3
|
Triển khai thực hiện Đề án bảo
quản, tu bổ, phục hồi các di tích quốc gia đặc biệt (Nhà tù
Sơn La); di tích lịch sử - văn hóa có giá trị tiêu
biểu; di tích đã được xếp hạng trên địa bàn toàn tỉnh
|
Sở
Văn hóa thể thao và du lịch
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022-2030
|
UBND
tỉnh
|
|
4
|
Triển khai thực hiện Đề án về đẩy mạnh
cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2021
- 2025 (Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày
21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh)
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành
phố
|
2021-2025
|
Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh
|
|
5
|
Lập Đề án thành lập thị trấn và mở
rộng địa giới hành chính thị trấn thuộc 04 huyện: Quỳnh Nhai, Sông Mã, Thuận
Châu, Phù Yên
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022-2023
|
HĐND
tỉnh
|
|
6
|
Triển khai thực hiện Đề án kiện
toàn, sắp xếp lại bộ máy của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
theo Nghị quyết số 18-NQTW, Nghị quyết số 19-NQ/TW
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022-2030
|
UBND
tỉnh
|
|
7
|
Triển khai thực hiện Đề án phát triển
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng đồng bộ giai đoạn 2021-2025 (Nghị
quyết số 05-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2025
|
Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh
|
|
8
|
Triển khai thực hiện Đề án thu hút
đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 (Nghị quyết số
07-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2025
|
Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh
|
|
9
|
Triển khai thực hiện Đề án phát triển
doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước, hợp tác xã tỉnh Sơn
La đến năm 2025
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
Ban
Thường vụ tỉnh ủy
|
|
10
|
Triển khai thực hiện Đề án phát triển
công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 (Nghị quyết
số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh)
|
Sở
Công thương
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2025
|
Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh
|
|
11
|
Triển khai thực hiện Đề án định hướng
phát triển phát triển năng lượng mặt trời trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn
2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định số
2403/QĐ-UBND ngày 04/11/2020 của UBND tỉnh)
|
Sở
Công thương
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2020-2030
|
UBND
tỉnh
|
|
12
|
Triển khai thực hiện Đề án phát triển
du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm
2030 (Kết luận số 94-KL/TU ngày 23/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh)
|
Sở
Văn hóa thể thao và du lịch
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2025
|
Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh
|
|
13
|
Triển khai thực hiện Đề án phát triển
nguồn nhân lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (Nghị
quyết số 09-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh)
|
Sở
Lao động, thương binh và xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2025
|
Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh
|
|
14
|
Đề án về chuyển đổi số tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (Nghị quyết số
17-NQ/TU ngày
31/8/2021 của Ban Thường vụ tỉnh ủy)
|
Sở
Thông tin truyền thông
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2025
|
Ban
Thường vụ tỉnh ủy
|
|
15
|
Triển khai thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Ban
Dân tộc
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2030
|
UBND
tỉnh
|
|
16
|
Triển khai thực hiện Đề án phát triển
ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử
phục vụ chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Công
an tỉnh; Sở Thông tin và truyền
thông
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
UBND
tỉnh
|
|
17
|
Triển khai thực hiện Đề án phát triển
nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2025
|
Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh
|
|
18
|
Triển khai thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2025
|
UBND
tỉnh
|
|
19
|
Triển khai thực hiện Chương trình,
dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022-2030
|
UBND
tỉnh
|
|
20
|
Triển khai thực hiện Chương trình dự
án cơ giới hóa, chuyển đổi số ngành nông nghiệp và PTNT đến năm 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022-2030
|
UBND
tỉnh
|
|
21
|
Triển khai thực hiện Đề án phát triển
lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm
2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022-2030
|
UBND
tỉnh
|
|
22
|
Triển khai thực hiện Dự án sửa chữa,
nâng cấp hồ chứa trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022-2030
|
UBND
tỉnh
|
|
23
|
Đề án Thành lập khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao Sơn La
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022-2023
|
UBND
tỉnh
|
|
24
|
Triển khai thực hiện Chương trình
phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022-2030
|
UBND
tỉnh
|
|
25
|
Triển khai thực hiện Chương trình
phát triển nhà ở tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030 (Quyết định số 1905/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 của UBND tỉnh)
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2030
|
UBND
tỉnh
|
|
26
|
Triển khai đầu tư nâng cấp cảng
hàng không Nà Sản
|
Sở
KH&ĐT; Sở GTVT; Sở Tài chính; Sở TN&MT
|
Bộ
Giao thông vận tải; các sở, ban, ngành, UBND TP, UBND huyện Mai Sơn
|
2022-2030
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
|
27
|
Triển khai thực hiện Dự án đầu tư
xây dựng các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La (KCN
Mai Sơn giai đoạn II, KCN Vân Hồ)
|
Ban quản
lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022-2024
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
|
28
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao
tốc, tiền cao tộc Hòa Bình - Sơn La
|
Ban
QLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh
|
Bộ
Giao thông vận tải; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện: VH, MC, YC, MS, TP,
TC
|
2022-2030
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
|
29
|
Đầu tư xây dựng dự án tuyến đường
Hòa Bình - Mộc Châu, đoạn tuyến thuộc địa bàn tỉnh Sơn La
|
Ban
QLDA ĐTXD các công trình giao thông tỉnh
|
Bộ
Giao thông vận tải; các sở, ban, ngành, UBND các huyện VH, MC
|
2022-2026
|
HĐND
tỉnh
|
|
III
|
PHÁT TRIỂN
VĂN HÓA - XÃ HỘI NÂNG CAO ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA NHÂN DÂN
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Sở
Lao động, thương binh và xã hội
|
Các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2025
|
UBND
tỉnh
|
|
2
|
Triển khai thực hiện Đề án phòng,
chống Ma túy giai đoạn 2021-2025
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh
|
|
3
|
Triển khai thực hiện Chương trình,
dự án mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa
trên kết quả đầu ra; nước sạch nông thôn bền vững và ứng phó với biến đổi khí
hậu giai đoạn 2022-2026
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022-2026
|
UBND
tỉnh
|
|
4
|
Triển khai thực hiện Đề án ổn định
dân cư phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La theo Quyết
định số 666/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La; Dự án di dân tái định cư thủy điện
Sơn La, Đề án 1460
|
Ban
QLDA ĐTXD các dự án nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
UBND
tỉnh
|
|
5
|
Triển khai thực hiện Đề án xây dựng
và phát triển văn hóa, con người Sơn La giai đoạn 2020-2025, định hướng đến
năm 2030
|
Sở
Văn hóa thể thao và du lịch
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2020-2030
|
Ban
Thường vụ tỉnh ủy
|
|
IV
|
BẢO ĐẢM VỮNG
CHẮC QUỐC PHÒNG, AN NINH
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện Đề án bảo đảm
quốc phòng, an ninh tỉnh Sơn La
giai đoạn 2021-2025 (Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 21/01/2022 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh)
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh; Công an tỉnh
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2025
|
Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh
|
|
2
|
Triển khai thực hiện Đề án tổ chức
lực lượng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính
sách cho dân quân tự vệ tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2026
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022-2026
|
HĐND
tỉnh
|
|
3
|
Triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ kinh
phí trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy cứu nạn và cứu hộ cho lực lượng
Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn Công an tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2021-2025
|
HĐND
tỉnh
|
|
4
|
Triển khai thực hiện Đề án “Công
tác phòng ngừa, đấu tranh với hoạt động lập Nhà nước Mông trên địa bàn tỉnh
Sơn La giai đoạn 2022-2025” (Quyết định số 90/QĐ-UBND ngày 26/4/2022)
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
UBND
tỉnh
|
|
5
|
Triển khai thực hiện Đề án tăng cường
hợp tác phối hợp quản lý biên giới giữa Việt Nam và các nước láng giềng
|
Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện biên giới (MC, VH, YC, MS, SM, SC)
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
|
6
|
Triển khai thực hiện Đề án Tăng cường
hiệu quả công tác phối hợp phòng, chống tội phạm ở Khu vực
biên giới trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện biên giới (MC, VH, YC, MS, SM, SC)
|
2016
- 2030
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
|