ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1968/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
26 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ
SUNG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số
344/2005/QĐ-TTg ngày 26/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về phương hướng, nhiệm
vụ và kế hoạch phát triển giao thông vận tải vùng đồng bằng sông Cửu Long đến
năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
206/2004/QĐ-TTg ngày 10/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến
lược Phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020;
Theo Tờ trình số
913/TTr-SKHĐT-KT ngày 18/12/2008 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới giao thông vận tải đường bộ trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2010 và định hướng giai đoạn 2010 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt điều
chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới giao thông vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh đến năm 2010 và định hướng giai đoạn 2010-2020, với các nội dung chính
như sau:
1.
Mục tiêu quy hoạch
- Điều chỉnh, bổ sung
Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ tỉnh Trà Vinh đến năm 2010 làm
cơ sở để đầu tư xây dựng và phát triển mạng lưới giao thông vận tải trên toàn tỉnh
một cách phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đồng
thời sẽ là điều kiện và tiền đề cho sự phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế
khác.
- Mở rộng và phát triển
mạng lưới giao thông đường bộ ở tất cả các cấp quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ và
giao thông nông thôn; ưu tiên phát triển giao thông ở các vùng kinh tế, vùng
nông thôn, vùng sâu, vùng xa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, phát triển
sản xuất và giao lưu hàng hoá của nhân dân.
- Đáp ứng nhu cầu công
nghiệp hoá, hiện đại hoá ngành giao thông đường bộ của tỉnh trên cơ sở phát huy
nội lực, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm bằng mọi nguồn vốn nhằm phát triển bền
vững, tăng năng lực của hệ thống quản lý, mở rộng hoạt động cung cấp các dịch vụ
và nâng cao ưu thế sẵn sàng có về kinh tế kỹ thuật của ngành..
2
Nội dung, quy mô và giải pháp thiết kế điều chỉnh, bổ sung quy hoạch giao thông
đường bộ
a) Quốc lộ:
- Nâng cấp, mở rộng Quốc
lộ 53, xây dựng mới đường tuyến tránh Quốc lộ 53 qua thị trấn Càng Long, huyện
Càng Long, thị xã Trà Vinh, thị trấn Cầu Ngang, thị trấn Trà Cú, tỉnh Trà Vinh
và bến phà Láng Sắc tải trọng 100 tấn;
- Nâng cấp, mở rộng Quốc
lộ 54, xây dựng mới đường tuyến tránh Quốc lộ 54 qua thị trấn Cầu Kè, huyện Cầu
Kè, thị trấn Tiểu Cần, huyện Tiểu Cần;
- Nâng cấp, mở rộng Quốc
lộ 60 và xây dựng mới đường tránh Quốc lộ 60 qua thị trấn Tiểu Cần và định hướng
xây dựng mới đường tránh qua thị xã Trà Vinh;
- Tổng chiều dài toàn
tuyến cập nhật, bổ sung là 246,80 km;
- Tiêu chuẩn thiết kế
đường cấp III đồng bằng.
b) Tỉnh lộ:
- Đường tỉnh 911; đường
tỉnh 912; đường tỉnh 913 và định hướng điều chỉnh theo hướng đi cặp bờ tả
(trái) kênh Quan Chánh Bố đến Quốc lộ 53, xã Long Vĩnh, huyện Duyên Hải; đường
tỉnh 914, đường tỉnh 915;
- Tổng chiều dài toàn
tuyến là 183,10 km;
- Tiêu chuẩn thiết kế
đường cấp IV đồng bằng và định hướng thành tỉnh lộ mới ven sông Cổ Chiên (đường
tỉnh 915B).
c) Hương lộ:
Hương lộ 1; Hương lộ
2; Hương lộ 3; Hương lộ 4; Hương lộ 5; Hương lộ 6; Hương lộ 7; Hương lộ 8;
Hương lộ 9; Hương lộ 10; Hương lộ 11; Hương lộ 12; Hương lộ 13; Hương lộ 14;
Hương lộ 15; Hương lộ 16; Hương lộ 17; Hương lộ 18; Hương lộ 19; Hương lộ 20;
Hương lộ 21; Hương lộ 22; Hương lộ 23; Hương lộ 24; Hương lộ 25; Hương lộ 26;
Hương lộ 27; Hương lộ 28; Hương lộ 29; Hương lộ 30; Hương lộ 31; Hương lộ 32;
Hương lộ 33; Hương lộ 34; Hương lộ 35; Hương lộ 36; Hương lộ 37; Hương lộ 38;
Hương lộ 39; Hương lộ 50; Hương lộ 51; Hương lộ 81;
- Tổng chiều dài toàn
tuyến là 454,10 km;
- Tiêu chuẩn thiết kế
đường cấp V (riêng Hương lộ 10, Hương lộ 27 tiêu chuẩn thiết kế đường cấp IV đồng
bằng, Hương lộ 12 – đoạn giáp Quốc lộ 53 đến Bến Bạ, tùy theo tình hình phát
triển của địa phương để phục vụ Cảng Trà Cú tiêu chuẩn thiết kế đường có thể
nâng lên cấp IV hoặc cấp III đồng bằng và Hương lộ 30 tiêu chuẩn thiết kế là đường
giao thông nông thôn);
- Nâng cấp một số tuyến
liên xã, đường trung tâm xã thuộc vùng kinh tế trọng điểm của huyện thành Hương
lộ.
- Điều chỉnh tuyến một
số Hương lộ như Hương lộ 1, Hương lộ 4, Hương lộ 5, Hương lộ 6, Hương lộ 9,
Hương lộ 10, Hương lộ 26, Hương lộ 29, Hương lộ 36, Hương lộ 50; điều chỉnh qui
mô 03 Hương lộ như Hương lộ 27, Hương lộ 28, Hương lộ 30;
- Thành lập mới 05
Hương lộ như Hương lộ 9 (tuyến Trà Nốc), Hương lộ 29 (tuyến vào trung tâm xã
Hòa Ân), Hương lộ 37 (tuyến Nhị Long - Nhị Long Phú), Hương lộ 38 (tuyến vào
trung tâm xã Ngãi Hùng), Hương lộ 39 (tuyến An Trường - An Trường A).
- Định hướng điều chỉnh:
+ Hương lộ 11 chuyển về
tuyến tránh Quốc lộ 53 (giai đoạn II), thị xã Trà Vinh;
+ Hương lộ 24 đi qua bờ
hữu (phải) tuyến Quan Chánh Bố đến giáp lại Quốc lộ 53 thuộc xã Long Vĩnh và
trong tương lai thành một tuyến Hương lộ từ các tuyến đường liên xã và trung
tâm xã thuộc vùng trung tâm kinh tế trọng điểm.
d) Đường giao thông
nông thôn: Tổng chiều dài toàn tuyến là
2.500km; tiêu chuẩn thiết kế là đường giao thông nông thôn.
e) Đường nội thị: Tổng chiều dài toàn tuyến là 200km; tiêu chuẩn thiết kế là
đường nội thị.
f) Bến xe: Xây dựng mới Bến xe khách tỉnh Trà Vinh; tổng diện tích quy
hoạch là 31.800m2; tiêu chuẩn thiết kế bến xe loại I; địa điểm tại
Nhà máy SaTaKê Tầm Phương, phường 9, thị xã Trà Vinh.
(Đính kèm Danh mục
công trình mạng lưới giao thông vận tải đường bộ tỉnh Trà Vinh, điều chỉnh, bổ
sung đến năm 2010 và định hướng giai đoạn 2010-2020)
3.
Giải pháp vốn đầu tư:
Các giải pháp để thực
hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ của dự án:
- Huy động tối đa mọi
nguồn vốn để phát triển hệ thống giao thông đường bộ theo đúng quy hoạch được
duyệt. Đặc biệt, chú trọng sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn vay ODA và tranh
thủ các nguồn vốn viện trợ trong và ngoài nước để đầu tư và phát triển giao thông
đường bộ.
- Có chính sách khuyến
khích, huy động các thành phần kinh tế, các tầng lớp nhân dân tham gia đầu tư
xây dựng các loại hình giao thông.
- Xem xét, cân đối
trên tổng thể nền kinh tế của tỉnh để có kế hoạch ưu tiên đầu tư các dự án cụ
thể.
- Có sự chỉ đạo thường
xuyên của tỉnh và sự phối hợp chặt chẽ giữa ngành giao thông với các ngành kinh
tế, xã hội khác trên địa bàn.
4.
Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch
- Sở Giao thông Vận tải
chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý và tổ chức thực hiện dự án điều chỉnh,
bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ tỉnh Trà Vinh đến năm
2010 và định hướng giai đoạn 2010-2020;
- Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính và các Sở, ban - ngành tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ để
chủ trì hoặc phối hợp thực hiện những việc có liên quan theo quy hoạch được duyệt.
- UBND các huyện, thị
xã có các cơ sở hệ thống giao thông vận tải đi qua hoặc nằm trên địa bàn, có
nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện theo quy hoạch được duyệt và đạt hiệu quả.
Trong quá trình thực
hiện, dự án quy hoạch này sẽ được bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và ngành Giao thông Vận tải.
Điều
2. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận
tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phong
|
DANH MỤC
CÔNG TRÌNH MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG VẬN TẢI
ĐƯỜNG BỘ TỈNH TRÀ VINH
CẬP NHẬT, BỔ SUNG ĐẾN 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1968 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của
Chủ tịch UBND tỉnh )
TT
|
Tên dự án
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Tổng chiều dài
tuyến (km)
|
Tiêu chuẩn thiết
kế (cấp)
|
Ghi chú
|
I
|
Quốc lộ
|
|
|
246,8
|
|
|
1
|
Quốc lộ 53
|
Giáp Vĩnh Long: Cầu Mây Tức, Càng Long
|
Giáp QL 54: Tập Sơn, Trà Cú
|
126,5
|
III
|
Tránh: Càng Long, thị xã Trà Vinh (GĐII), Cầu
Ngang, Trà Cú
|
2
|
Quốc lộ 54
|
Giáp ĐT 906: Cầu Trà Mẹt, Cầu Kè
|
Giáp QL 53: TX. Trà Vinh
|
66,5
|
III
|
Tránh: Cầu Kè, Tiểu Cần
|
3
|
Quốc lộ 60
|
Phà Cổ Chiên (mới): Đức Mỹ, Càng Long
|
Phà Đại Ngãi: Thị trấn Cầu Quan, Tiểu Cần
|
53,8
|
III
|
Tránh: thị xã Trà Vinh (HL6), Tiểu Cần
|
II
|
Tỉnh lộ
|
|
|
183,1
|
|
|
1
|
Đường
tỉnh 911
|
Giáp ĐT 912: Thanh Mỹ, Châu Thành
|
Giáp ĐT 906: Hựu Thành, Trà Ôn
|
36,4
|
IV
|
|
2
|
Đường
tỉnh 912
|
Giáp QL 54: Mỹ Chánh, Châu Thành
|
Giáp QL 54: Rạch Lợp, Tiểu Cần
|
17,2
|
IV
|
|
3
|
Đường
tỉnh 913
|
Giáp QL 53: Nghĩa trang liệt sĩ, Duyên Hải
|
Trung tâm xã Đông Hải, Duyên Hải
|
32,2
|
IV
|
Sẽ theo cầu Láng Chim & Kênh tắt
|
4
|
Đường
tỉnh 914
|
Giáp QL 53: Đại An, Trà Cú
|
Đê Hiệp Thạnh, Duyên Hải
|
36,5
|
IV
|
|
5
|
Đường
tỉnh 915
|
Giáp Vĩnh Long: An Phú Tân, Cầu Kè
|
Giáp QL 53: Đại An, Trà Cú
|
60,8
|
IV
|
Mới
|
III
|
Hương lộ
|
|
|
454,1
|
|
|
1
|
Hương
lộ 1
|
HL 10, xã Hoà Thuận, huyện Châu Thành
|
TT xã Đức Mỹ, Càng Long
|
23,5
|
V
|
Đi trên cống Láng Thé & Cái Hóp
|
2
|
Hương
lộ 2
|
Giáp QL 53: cầu Mỹ Huê, Càng Long
|
Giáp QL 60: Hiếu Trung, Tiểu Cần
|
18,6
|
V
|
|
3
|
Hương
lộ 3
|
Giáp đường Phạm Ngũ Lão: thị xã Trà Vinh
|
Giáp HL 1: Long Đức, thị xã Trà Vinh
|
8,5
|
V
|
Định hướng nhập về nội ô thị xã Trà Vinh
|
4
|
Hương
lộ 4
|
Giáp QL 60: Nhị Long, Càng Long
|
Giáp HL1 tại mố B cống Láng Thé
|
11,8
|
V
|
|
5
|
Hương
lộ 5
|
Giáp HL 19: Mỹ Long Bắc, Cầu Ngang
|
Giáp Đê Vàm Lầu: Mỹ Long, Cầu Ngang
|
2,2
|
V
|
Cắt đoạn trên đê
|
6
|
Hương
lộ 6
|
Giáp QL 53: Bình Phú, Càng Long
|
Giáp QL 60, Lò Ngò, Hiếu Tử, Tiểu Cần
|
16,8
|
V
|
Nối dài đến QL 60
|
7
|
Hương
lộ 7
|
Giáp HL 6: Cầu Ất Ếch, Huyền Hội, Càng Long
|
Giáp QL 53: Phú Hòa, Phương Thạnh, Càng Long
|
19,3
|
V
|
Cắt đoạn cầu Rạch Cát - QL53
|
8
|
Hương
lộ 8
|
Giáp QL 54: Phong Thạnh, Cầu Kè
|
Giáp HL 33: Cầu Trà Ốt, Thông Hòa, Cầu Kè
|
9,7
|
V
|
|
9
|
Hương
lộ 9
|
Giáp QL 60: ấp Trà Nóc, Song Lộc, Châu Thành
|
Xã Tập Ngãi, H. Tiểu Cần
|
6,5
|
V
|
Thay thế HL9 qua Khu du lịch Ao Bà Om
|
10
|
Hương
lộ 10
|
Giáp QL 53: Hòa Thuận, Châu Thành
|
Giáp điểm cuối HL 1: Long Đức, thị xã Trà
Vinh
|
4,5
|
IV
|
Nối dài qua cầu Long Bình 3, nâng quy mô lên
cấp IV
|
11
|
Hương
lộ 11
|
Giáp QL 54: Phường 9, thị xã Trà Vinh
|
Giáp QL 60: Lương Hòa, Châu Thành
|
4,4
|
V
|
Sẽ điều chỉnh khi xây dựng tránh QL53, GĐ 2
|
12
|
Hương
lộ 12
|
Giáp HL 21: Long Sơn, Cầu Ngang
|
Giáp sông Hậu: Bến Bạ, Hàm Tân, Trà Cú
|
25,5
|
V
|
|
13
|
Hương
lộ 13
|
Giáp đường Nguyễn Đáng: P7, thị xã Trà Vinh
|
Giáp TL 912: Tập Ngãi, Tiểu Cần
|
16,5
|
V
|
Sẽ cắt đoạn huộc nội ô thị xã Trà Vinh
|
14
|
Hương
lộ 14
|
Giáp QL 53: Hòa Lợi, Châu Thành
|
Giáp đê: Hưng Mỹ, Châu Thành
|
2,7
|
V
|
|
15
|
Hương
lộ 15
|
Giáp QL 53: Hòa Lợi, Châu Thành
|
Giáp sông Vĩnh Kim: Hưng Mỹ, Châu Thành
|
6,2
|
V
|
|
16
|
Hương
lộ 16
|
Giáp QL53: Phước Hảo, Châu Thành
|
Giáp HL 13: Lương Hòa A, Châu Thành
|
14,6
|
V
|
|
17
|
Hương
lộ 17
|
Giáp QL 53: cống Trà Cuôn, Phước Hảo, Châu
Thành
|
Giáp QL54: Phước Hưng, Trà Cú
|
17,7
|
V
|
|
18
|
Hương
lộ 18
|
Giáp QL 53: TT. Cầu Ngang
|
Giáp HL 25: Tân Hiệp, Trà Cú
|
14,9
|
V
|
|
19
|
Hương
lộ 19
|
Giáp QL 53: Hiệp Hòa, Cầu Ngang
|
Thị trấn Mỹ Long, Cầu Ngang
|
8,0
|
V
|
|
20
|
Hương
lộ 20
|
Giáp QL 53: Long Sơn, Cầu Ngang
|
Giáp HL 17: Nhị Trường, Cầu Ngang
|
8,1
|
V
|
|
21
|
Hương
lộ 21
|
Giáp QL 53: Ngã 3 Long Sơn, Cầu Ngang
|
Giáp ĐT 914: Ngũ Lạc, Duyên Hải
|
10,9
|
V
|
Định hướng nối dài đến TT. Duyên Hải
|
22
|
Hương
lộ 22
|
Giáp QL 53: Hiệp Mỹ Tây, Cầu Ngang
|
Giáp HL 21: Thạnh Hòa Sơn, Cầu Ngang
|
5,9
|
V
|
|
23
|
Hương
lộ 23
|
Giáp HL 19: Mỹ Long Bắc, Cầu Ngang
|
Giáp TL 914: Long Hữu, Duyên Hải
|
9,8
|
V
|
|
24
|
Hương
lộ 24
|
Giáp QL 53: Long Khánh, Duyên Hải
|
Giáp TL 913: Đông Hải, Duyên Hải
|
6,0
|
V
|
Định hướng đ/c theo bờ phải Kênh tắt
|
25
|
Hương
lộ 25
|
Giáp QL 54: Phước Hưng, Trà Cú
|
Giáp TL 914: Đôn Xuân, Trà Cú
|
13,8
|
V
|
|
26
|
Hương
lộ 26
|
Giáp QL54: Tân Hùng, Tiểu Cần
|
TL 915: Cống Cần Chông, Tiểu Cần
|
9,7
|
V
|
Điều chỉnh theo TL 915
|
27
|
Hương
lộ 27
|
Giáp QL 54: Tân Sơn, Trà Cú
|
Giáp sông Hậu, An Quãng Hữu, Trà Cú
|
7,6
|
IV
|
Điều chỉnh tăng quy mô
|
28
|
Hương
lộ 28
|
Giáp QL 53: Ngãi Xuyên, Trà Cú
|
Giáp HL 27: An Quãng Hữu, Trà Cú
|
13,1
|
V
|
Riêng đọan 4.5km đầu tuyến tiêu chuẩn cấp IV
|
29
|
Hương
lộ 29
|
Giáp QL 54: Hoà Ân, Cầu Kè
|
Giáp QL 54: Hoà Ân, Cầu Kè
|
4,3
|
V
|
Thay thế HL 29 (nay thuộc TL 915)
|
30
|
Hương
lộ 30
|
Giáp Đê: Hòa Minh, Châu Thành
|
Giáp Đê: Long Hòa, Châu Thành
|
18,0
|
GTNT
|
Điều chỉnh giảm quy mô
|
31
|
Hương
lộ 31
|
Giáp QL 53: cầu Mây Tức, thị trấn Càng Long
|
Giáp HL 2: Tân Bình, Càng Long
|
22,8
|
V
|
|
32
|
Hương
lộ 32
|
Giáp QL 54: Hòa Ân, Cầu Kè
|
TT xã An Phú Tân, Cầu Kè
|
8,6
|
V
|
|
33
|
Hương
lộ 33
|
Giáp QL 54: Thông Hòa, Cầu Kè
|
Giáp TL 911: Thạnh Phú, Cầu Kè
|
7,0
|
V
|
|
34
|
Hương
lộ 34
|
Giáp HL 29: Thị trấn Cầu Quan, Tiểu Cần
|
Giáp HL 29: Phong Phú, Cầu Kè
|
5,6
|
V
|
|
35
|
Hương
lộ 35
|
Giáp QL 53: Thị trấn Cầu Ngang, Cầu Ngang
|
Giáp QL 53: Hiệp Mỹ Tây, Cầu Ngang
|
12,5
|
V
|
|
36
|
Hương
lộ 36
|
Giáp HL 25: Long Hiệp, huyện Trà Cú
|
Giáp sông Hậu: Kim Sơn, Trà Cú
|
15,6
|
V
|
Nối dài đọan QL 53 - HL 25
|
37
|
Hương
lộ 37
|
Giáp QL 53: Nhị Long, huyện Càng Long
|
Giáp QL 60: Nhị Long, Càng Long
|
13,6
|
V
|
Thành lập mới TT. Xã Nhị Long Phú, Nhị Long)
|
38
|
Hương
lộ 38
|
Giáp TL 912: Tập Ngãi, Tiểu Cần
|
TT xã Ngãi Hùng,Tiểu Cần
|
6,0
|
V
|
Thành lập mới (TT. Xã Ngãi Hùng)
|
39
|
Hương
lộ 39
|
Giáp HL 2: An Trường, Càng Long
|
Giáp HL 31: An Trường A, Càng Long
|
7,0
|
V
|
Thành lập mới
|
40
|
Hương
lộ 50
|
Giáp QL 54: Thị trấn Cầu Kè, Cầu Kè
|
Giáp TL 915: Hòa Tân, Cầu Kè
|
6,0
|
V
|
Điều chỉnh theo 915
|
41
|
Hương
lộ 51
|
Giáp QL 54: Phong Phú, Cầu Kè
|
Giáp TL 915: Ninh Thới, Cầu Kè
|
5,5
|
V
|
|
42
|
Hương
lộ 81
|
Giáp QL 53: Long Toàn, Duyên Hải
|
Giáp TL 913: Dân Thành, Duyên Hải
|
4,8
|
V
|
|
IV
|
Đường GTNT
|
|
|
2.500
|
GTNT
|
|
V
|
Đường đô thị
|
|
|
200
|
Đô thị
|
|
VI
|
Bến xe
|
Nhà máy SaTaKê Tầm Phương, phường 9, thị xã Trà Vinh.
|
31.800m2
|
Loại I
|
|