Quyết định 1965/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ (lần 1)
Số hiệu | 1965/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/09/2023 |
Ngày có hiệu lực | 18/09/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Phan Trọng Tấn |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1965/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 18 tháng 9 năm 2023 |
VỀ VIỆC DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN CẨM KHÊ, TỈNH PHÚ THỌ (LẦN 1)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/ 5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 3577/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Cẩm Khê;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh Phú Thọ: số 02/2023/NQ-HĐND ngày 07/4/2023 thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết số 02/2020/NQ-2020/NQ-HĐND ngày 04/3/2020 của HĐND tỉnh; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của HĐND tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án chuyển mục đích đất trồng lúa thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận; số 08/2023/NQ- HĐND ngày 14/7/2023 thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh Chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết số 09/2020/NQ-2020/NQ- HĐND ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của HĐND tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án chuyển mục đích đất trồng lúa thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận; số 17/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 về việc quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Theo đề nghị của UBND huyện Cẩm Khê (Tờ trình số 1463/TTr-UBND ngày 22/8/2023) và đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 537/TTr-TNMT ngày 13/9/2023).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất:
- Chỉ tiêu diện tích đất nông nghiệp 17.437,06 ha, giảm 23,73 ha so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Chỉ tiêu diện tích đất phi nông nghiệp 5.828,81 ha, tăng 23,73 ha so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Chỉ tiêu diện tích đất chưa sử dụng 126,61 ha, không tăng giảm so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
Các chỉ tiêu diện tích khác giữ nguyên theo Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Cẩm Khê đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Biểu chỉ tiêu diện tích các loại đất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Cẩm Khê
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Diện tích Kế hoạch được duyệt (ha) |
Diện tích điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch (ha) |
So sánh tăng giảm (ha) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(5)- (4) |
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN |
|
23.392,48 |
23.392,48 |
|
I |
Loại đất |
|
|
|
|
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
17.460,79 |
17.437,06 |
-23,73 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
4.809,40 |
4.798,96 |
-10,44 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
2.880,62 |
2.870,18 |
-10,44 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
2.026,76 |
2.025,83 |
-0,93 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
4.371,94 |
4.367,45 |
-4,49 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
1.195,66 |
1.193,16 |
-2,50 |
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
3.627,53 |
3.622,61 |
-4,92 |
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
152,87 |
152,87 |
|
1.6 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
NTS |
1.345,76 |
1.345,31 |
-0,45 |
1.7 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
83,74 |
83,74 |
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
5.805,08 |
5.828,81 |
23,73 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
199,19 |
199,19 |
|
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
0,72 |
0,72 |
|
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
450,00 |
450,00 |
|
2.4 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
34,82 |
34,82 |
|
2.5 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
18,40 |
18,40 |
|
2.6 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
72,97 |
78,01 |
5,04 |
2.7 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng |
SKX |
87,08 |
87,08 |
|
2.8 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
DHT |
2.089,52 |
2.103,73 |
14,21 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- |
Đất giao thông |
DGT |
1.485,25 |
1.498,95 |
13,70 |
- |
Đất thủy lợi |
DTL |
367,51 |
367,11 |
-0,40 |
- |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
1,82 |
1,82 |
|
- |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
6,03 |
6,03 |
|
- |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
56,74 |
56,68 |
-0,06 |
- |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
9,24 |
10,21 |
0,97 |
- |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
5,16 |
5,16 |
|
- |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
1,32 |
1,32 |
|
- |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
1,88 |
1,88 |
|
- |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
2,39 |
2,39 |
|
- |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
26,22 |
26,22 |
|
- |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa |
NTD |
113,20 |
113,20 |
|
- |
Đất chợ |
DCH |
12,76 |
12,76 |
|
2.9 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
15,56 |
15,56 |
|
2.10 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
17,46 |
17,46 |
|
2.11 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
1.104,45 |
1.108,21 |
3,76 |
2.12 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
145,29 |
146,01 |
0,72 |
2.13 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
13,58 |
13,58 |
|
2.14 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
1,48 |
1,48 |
|
2.15 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
13,63 |
13,63 |
|
2.16 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
1.069,58 |
1.069,58 |
|
2.17 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
470,76 |
470,76 |
|
2.18 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
0,59 |
0,59 |
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
126,61 |
126,61 |
|
2. Danh mục công trình, dự án điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Cẩm Khê:
Tổng số 10 dự án, trong đó: Dự án bổ sung mới: 08 dự án; Dự án điều chỉnh: 02 dự án.
(Chi tiết theo phụ biểu kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất; tham mưu thực hiện việc thu hồi, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quyết định theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
2. UBND huyện Cẩm Khê có trách nhiệm:
- Tổ chức công bố công khai điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất; đôn đốc chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện tốt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;