ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1957/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 28 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh tại Tờ trình số 1150/TTr-VPUBND ngày 24 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC, NCKSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hải
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM
2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1957/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
Thực hiện Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền quản lý của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm
2021 (sau đây viết tắt là Kế hoạch) như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính, quy định hành chính nhằm phát hiện các thủ tục hành chính, quy định hành
chính không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về thực
hiện thủ tục hành chính, gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức,
cá nhân.
- Cắt giảm chi phí về thời gian và
tài chính thực hiện thủ tục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, người
dân và tổ chức trong việc tuân thủ thủ tục hành chính, quy định hành chính.
- Thực hiện mục tiêu đơn giản hóa, đảm
bảo tính thống nhất, đồng bộ của thủ tục hành chính, quy định hành chính, tạo
thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện thủ tục hành chính, quy định
hành chính.
2. Yêu cầu
- Việc rà soát, đánh giá phải bảo đảm
chính xác, toàn diện, đảm bảo chất lượng và đúng thời hạn theo kế hoạch; phải
phân tích rõ các mặt hạn chế, tồn tại của từng thủ tục hành chính để đưa ra sản
phẩm rà soát, đánh giá là các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng
kiến cải cách thủ tục hành chính cụ thể, thiết thực và đáp ứng mục tiêu đề ra.
- Kết quả rà soát phải được lấy ý kiến
của các đơn vị có liên quan để đảm bảo tính khách quan, huy động được sự đóng
góp trí tuệ của lực lượng cán bộ, công chức tại các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG VÀ THỜI
GIAN THỰC HIỆN
1. Giai đoạn 1
a) Nội dung: Các đơn vị đăng ký rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính trong năm 2021 (có Danh mục kèm theo)
tổ chức rà soát, đánh giá và xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính
(theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng
Chính phủ).
b) Thời gian thực hiện: Từ ngày
01/01/2021 đến ngày 01/02/2021.
2. Giai đoạn 2
a) Nội dung: Các cơ quan, đơn vị được
giao chủ trì lấy ý kiến của các đơn vị có liên quan và tổng hợp các ý kiến góp
ý, hoàn thiện Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của đơn vị và gửi về
Văn phòng UBND tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Từ ngày
01/02/2021 đến ngày 01/3/2021.
3. Giai đoạn 3
a) Nội dung: Văn phòng UBND tỉnh tổng
hợp, hoàn thiện và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ
tục hành chính của tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/3/2021
đến ngày 01/9/2021.
4. Giai đoạn 4
Các cơ quan, đơn vị gửi Phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt về Bộ, ngành để đề nghị
xem xét, xử lý theo phạm vi, chức năng quản lý của Bộ, ngành.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh
- Đôn đốc, hướng dẫn các ngành, các cấp
trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
- Thẩm tra, cho ý kiến đối với Phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính do các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố dự thảo.
- Tổng hợp, hoàn thiện và trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của tỉnh.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành;
UBND các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các bộ phận chuyên môn phối
hợp với công chức làm đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại
đơn vị thực hiện các nội dung được giao trong Kế hoạch.
- Trong quá trình giải quyết thủ tục
hành chính, nếu phát hiện thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định
hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và
đời sống của nhân dân, kịp thời rà soát, đánh giá và xây dựng phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính (theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ) và gửi về Văn phòng UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu
có khó khăn, vướng mắc các đơn vị liên hệ với Văn phòng UBND tỉnh để được hướng
dẫn thực hiện./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN RÀ SOÁT, ĐÁNH
GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 1957/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
LĨNH
VỰC
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
CHỦ
TRÌ
|
PHỐI
HỢP
|
1
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh
dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du dịch.
|
Du lịch
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2
|
Hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở cho học
sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
“
|
3
|
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản với tư cách cá nhân.
|
Quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
“
|
4
|
Thay đổi thành viên hợp danh của
công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản
|
Quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
“
|
5
|
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
|
Quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
“
|
6
|
Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề
của Quản tài viên.
|
Quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
“
|
7
|
Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề
của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
|
Quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
“
|
8
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải do Sở Công Thương thực hiện.
|
Kinh
doanh khí
|
Sở
Công Thương
|
“
|
9
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải do Sở Công Thương thực hiện.
|
Kinh
doanh khí
|
Sở
Công Thương
|
“
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải do Sở Công Thương thực hiện.
|
Kinh
doanh khí
|
Sở
Công Thương
|
“
|
11
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm
tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương.
|
Lưu thông
hàng hóa trong nước
|
Sở
Công Thương
|
“
|
12
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương.
|
Lưu
thông hàng hóa trong nước
|
Sở
Công Thương
|
“
|
13
|
Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc
lá.
|
Lưu thông
hàng hóa trong nước
|
Sở
Công Thương
|
“
|
14
|
Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá.
|
Lưu
thông hàng hóa trong nước
|
Sở
Công Thương
|
“
|
15
|
Cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối
với nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại địa phương.
|
Điện
|
Sở Công
Thương
|
“
|
16
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt
động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại địa phương.
|
Điện
|
Sở
Công Thương
|
“
|
17
|
Thủ tục thực hiện giải quyết hưởng
trợ cấp thất nghiệp.
|
Bảo
hiểm thất nghiệp
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
“
|
18
|
Thủ tục dừng trợ giúp xã hội tại cơ
sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.
|
Bảo
trợ xã hội
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
“
|
19
|
Xác định, xác định lại mức độ khuyết
tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
|
Bảo
trợ xã hội
|
UBND
huyện Đắk Song
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
20
|
Thủ tục cấp bản sao Trích lục hộ tịch.
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
UBND
huyện Đắk Song
|
Sở
Tư pháp
|
Tổng số: 20 TTHC.