Quyết định 194/QĐ-UBND phê duyệt Đề án ứng dụng phát triển kỹ thuật cao ngành Y tế tỉnh Bắc Ninh năm 2021
Số hiệu | 194/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/06/2021 |
Ngày có hiệu lực | 25/06/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Vương Quốc Tuấn |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 194/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 25 tháng 6 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ỨNG DỤNG PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT CAO NGÀNH Y TẾ BẮC NINH NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Khám chữa bệnh năm 2009;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế về việc ban hành quy định về phân tuyến kỹ thuật và danh mục kỹ thuật trong khám, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị quyết số 354/NQ-HĐND ngày 12/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc thông qua chủ trương ban hành Đề án ứng dụng phát triển kỹ thuật cao ngành y tế Bắc Ninh năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định ngày có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu Tư, Sở Khoa học và Công nghệ; Các bệnh viện hạng I trên địa bàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỨNG DỤNG PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT CAO NGÀNH Y TẾ BẮC
NINH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-UBND ngày
25/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Bộ Chính trị về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Sau 4 năm thực hiện, ngành y tế Bắc Ninh đã được đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn nhân lực, nhiều kỹ thuật cao đã được triển khai thường quy như: Phẫu thuật nội soi mật tụy ngược dòng, tiêu sợi huyết trong nhồi máu não cấp, lọc máu liên tục HDF online, can thiệp tim mạch, chụp số hóa xóa nền, siêu âm tầm soát dị tật, bơm tinh trùng vào tử cung,...
Tuy nhiên hàng năm, tỷ lệ chuyển viện của các bệnh viện tuyến tỉnh chuyển lên tuyến Trung ương vẫn còn cao, đặc biệt một số bệnh lý về tim mạch, tuyến giáp,... Theo số liệu thống kê, Việt Nam hiện có khoảng 7,7% cặp vợ chồng vô sinh hiếm muộn và tình trạng vô sinh của các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ. Tại Bắc Ninh, hiện có khoảng 9.600 cặp vô sinh cần phải thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm (IVF) và có khoảng 300 - 400 trẻ sinh ra bị dị tật bẩm sinh không được chẩn đoán trước sinh và sàng lọc sơ sinh.
Để đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân trên địa bàn tỉnh, từ năm 2015 đến nay Bệnh viện Đa khoa tỉnh và Bệnh viện Sản Nhi đã chủ động cử các kíp kỹ thuật (bao gồm bác sĩ, kỹ thuật viên) đi đào tạo tại các Bệnh viện tuyến Trung ương. Hiện tại các đơn vị đã đủ nhân lực để triển khai các nhóm kỹ thuật về phẫu thuật tim hở, điều trị Iod phóng xạ (Iod 131), sàng lọc trước sinh và sơ sinh, kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm.
Nhằm nâng cao công tác khám chữa bệnh đối với các bệnh viện hạng I trên địa bàn tỉnh, giúp người bệnh được thụ hưởng các dịch vụ kỹ thuật cao (phẫu thuật tim hở, điều trị Iod 131, sàng lọc chẩn đoán trước sinh và sơ sinh, thụ tinh trong ống nghiệm) ngay tại tuyến tỉnh, tiết kiệm chi phí điều trị cho người bệnh, đồng thời giúp cho đội ngũ y, bác sĩ nâng cao tay nghề, giảm tình trạng quá tải tại các bệnh viện tuyến Trung ương. Việc phê duyệt và triển khai Đề án: “Ứng dụng phát triển kỹ thuật cao ngành Y tế Bắc Ninh năm 2021” là tiền đề để triển khai các kỹ thuật cao giai đoạn 2022-2026.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 194/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 25 tháng 6 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ỨNG DỤNG PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT CAO NGÀNH Y TẾ BẮC NINH NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Khám chữa bệnh năm 2009;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế về việc ban hành quy định về phân tuyến kỹ thuật và danh mục kỹ thuật trong khám, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị quyết số 354/NQ-HĐND ngày 12/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc thông qua chủ trương ban hành Đề án ứng dụng phát triển kỹ thuật cao ngành y tế Bắc Ninh năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định ngày có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu Tư, Sở Khoa học và Công nghệ; Các bệnh viện hạng I trên địa bàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỨNG DỤNG PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT CAO NGÀNH Y TẾ BẮC
NINH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-UBND ngày
25/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Bộ Chính trị về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Sau 4 năm thực hiện, ngành y tế Bắc Ninh đã được đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn nhân lực, nhiều kỹ thuật cao đã được triển khai thường quy như: Phẫu thuật nội soi mật tụy ngược dòng, tiêu sợi huyết trong nhồi máu não cấp, lọc máu liên tục HDF online, can thiệp tim mạch, chụp số hóa xóa nền, siêu âm tầm soát dị tật, bơm tinh trùng vào tử cung,...
Tuy nhiên hàng năm, tỷ lệ chuyển viện của các bệnh viện tuyến tỉnh chuyển lên tuyến Trung ương vẫn còn cao, đặc biệt một số bệnh lý về tim mạch, tuyến giáp,... Theo số liệu thống kê, Việt Nam hiện có khoảng 7,7% cặp vợ chồng vô sinh hiếm muộn và tình trạng vô sinh của các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ. Tại Bắc Ninh, hiện có khoảng 9.600 cặp vô sinh cần phải thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm (IVF) và có khoảng 300 - 400 trẻ sinh ra bị dị tật bẩm sinh không được chẩn đoán trước sinh và sàng lọc sơ sinh.
Để đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân trên địa bàn tỉnh, từ năm 2015 đến nay Bệnh viện Đa khoa tỉnh và Bệnh viện Sản Nhi đã chủ động cử các kíp kỹ thuật (bao gồm bác sĩ, kỹ thuật viên) đi đào tạo tại các Bệnh viện tuyến Trung ương. Hiện tại các đơn vị đã đủ nhân lực để triển khai các nhóm kỹ thuật về phẫu thuật tim hở, điều trị Iod phóng xạ (Iod 131), sàng lọc trước sinh và sơ sinh, kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm.
Nhằm nâng cao công tác khám chữa bệnh đối với các bệnh viện hạng I trên địa bàn tỉnh, giúp người bệnh được thụ hưởng các dịch vụ kỹ thuật cao (phẫu thuật tim hở, điều trị Iod 131, sàng lọc chẩn đoán trước sinh và sơ sinh, thụ tinh trong ống nghiệm) ngay tại tuyến tỉnh, tiết kiệm chi phí điều trị cho người bệnh, đồng thời giúp cho đội ngũ y, bác sĩ nâng cao tay nghề, giảm tình trạng quá tải tại các bệnh viện tuyến Trung ương. Việc phê duyệt và triển khai Đề án: “Ứng dụng phát triển kỹ thuật cao ngành Y tế Bắc Ninh năm 2021” là tiền đề để triển khai các kỹ thuật cao giai đoạn 2022-2026.
- Luật Khám chữa bệnh; Luật Bảo hiểm y tế;
- Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
- Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 15/12/2014 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển y tế;
- Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
- Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số 02/VBHN-BYT ngày 30/01/2019 của Bộ Y tế quy định về sinh con bằng kĩ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;
- Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 13/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến năm 2030;
- Quyết định số 1999/QĐ-TTg ngày 07/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030;
- Quyết định số 1624/QĐ-BYT ngày 06/3/2018 của Bộ Y tế ban hành Chương trình hành động của Bộ Y tế thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
- Quyết định số 1807/QĐ-BYT ngày 21/4/2020 của Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn về chuyên môn kỹ thuật trong sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh;
- Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế;
- Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế về việc ban hành quy định về phân tuyến kỹ thuật và danh mục kỹ thuật trong khám, chữa bệnh;
- Thông tư số 21/2017/TT-BYT ngày 10/5/2017 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế về việc ban hành quy định về phân tuyến kỹ thuật và danh mục kỹ thuật trong khám, chữa bệnh.
- Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
- Chương trình hành động số 46-CTr/TU ngày 26/01/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
- Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 04/6/2018 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Nghị quyết số 139/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
- Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 02/02/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc xếp công nhận hạng bệnh viện các đơn vị sự nghiệp y tế trực thuộc Sở Y tế;
- Quyết định số 1984/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng mở rộng Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Ninh;
- Quyết định số 1480/QĐ-UBND ngày 27/9/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc xếp hạng Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh;
- Quyết định số 516/QĐ-UBND ngày 30/10/2020 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính của Bệnh viện Sản Nhi trực thuộc Sở Y tế, giai đoạn 2020-2022;
- Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 11/11/2020 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính của Bệnh viện Đa khoa tỉnh trực thuộc Sở Y tế, giai đoạn 2020-2022;
- Kế hoạch số 510/KH-UBND ngày 26/11/2020 của UBND tỉnh về Kế hoạch hành động giai đoạn 2020-2025 của tỉnh Bắc Ninh thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực để triển khai các kỹ thuật cao tại bệnh viện hạng I thông qua các hoạt động đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, cải tạo cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị y tế, giúp người dân được khám chữa bệnh chất lượng cao tương đương một số tỉnh và tuyến Trung ương ngay tại tỉnh Bắc Ninh.
Chuẩn bị nguồn lực để triển khai các kỹ thuật cao khác trong giai đoạn 2022-2026.
2. Mục tiêu cụ thể
Triển khai danh mục kỹ thuật theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 13/12/2021 của Bộ Y tế.
- Triển khai được nhóm kỹ thuật Phẫu thuật tim hở gồm 19 danh mục kỹ thuật vào quý IV/2021.
- Triển khai được nhóm kỹ thuật Điều trị bằng Iod 131 gồm 06 danh mục kỹ thuật vào quý IV/2021.
- Triển khai được nhóm kỹ thuật Thụ tinh trong ống nghiệm gồm 18 danh mục kỹ thuật vào quý III/2021.
- Triển khai được nhóm kỹ thuật trong Sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh gồm 34 danh mục kỹ thuật vào quý IV/2021.
(Chi tiết các danh mục kỹ thuật triển khai theo Phụ lục 1)
II. PHẠM VI VÀ THỜI GIAN TRIỂN KHAI
1. Phạm vi triển khai: Các bệnh viện hạng I của ngành Y tế Bắc Ninh
2. Thời gian triển khai: Năm 2021
III. NỘI DUNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhóm các kỹ thuật trong phẫu thuật tim hở
- Đơn vị triển khai kỹ thuật: Bệnh viện Đa khoa tỉnh
- Cơ sở vật chất: Cải tạo, sửa chữa phòng mổ tầng 3 - nhà C2. Thời gian hoàn thành trong quí IV/2021.
- Trang thiết bị: Mua sắm bổ sung trang thiết bị như bộ cưa xương ức để phẫu thuật tim hở, bộ dụng cụ phẫu thuật tim người lớn, bộ dụng cụ phẫu thuật tim trẻ em, máy siêu âm chuyên tim mạch, máy tim phổi nhân tạo,…
- Nhân lực: 04 bác sĩ phẫu thuật, 07 bác sĩ gây mê và 21 điều dưỡng, kỹ thuật viên gây mê. Nhân lực hiện có của đơn vị đã được đào tạo đủ chứng chỉ, chứng nhận (phẫu thuật tim mạch, phẫu thuật tim cơ bản, phẫu thuật tim thực hành, kíp gây mê hồi sức phẫu thuật tim, kíp sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể,...) để triển khai phẫu thuật tim hở khi có trang thiết bị và cơ sở hạ tầng đủ tiêu chuẩn.
- Thời gian triển khai kỹ thuật: Quí IV/2021.
2. Nhóm các kỹ thuật trong điều trị Iod 131
- Đơn vị triển khai kỹ thuật: Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
- Cơ sở vật chất: Cải tạo, sửa chữa tầng 1 - nhà C3 - Trung tâm Ung bướu thành khu điều trị Iod 131. Thời gian hoàn thành trong quí IV/2021.
- Trang thiết bị: Mua sắm bổ sung trang thiết bị như máy đo độ tập trung tuyến giáp, hệ thống giám sát phông bức xạ, áo chì, kim tiêm chì, tủ an toàn phóng xạ,…
- Nhân lực: 02 bác sĩ, 04 điều dưỡng, 02 kỹ sư y học hạt nhân, 02 kỹ thuật viên và 01 dược sĩ. Nhân lực hiện có của đơn vị đã được đào tạo đủ chứng chỉ, chứng nhận (y học hạt nhân cơ bản dành cho kỹ thuật viên, y học hạt nhân cơ bản dành cho dược sĩ pha chế Iod 131,...) có thể triển khai điều trị Iod 131 khi có trang thiết bị và cơ sở hạ tầng đủ tiêu chuẩn.
- Thời gian triển khai kỹ thuật: Quí IV/2021
3. Nhóm các kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
- Đơn vị triển khai kỹ thuật: Bệnh viện Sản Nhi
- Cơ sở vật chất: Sử dụng cơ sở hạ tầng hiện có, đơn vị đã hoàn thiện cải tạo và sửa chữa tầng 7 - Tòa nhà 9 tầng để triển khai kỹ thuật.
- Trang thiết bị: Đơn vị đã mua mới và lắp đặt xong toàn bộ trang thiết bị cần thiết để triển khai thụ tinh trong ống nghiệm giai đoạn I (các kỹ thuật cơ bản thụ tinh trong ống nghiệm) trong năm 2020.
- Nhân lực: 06 bác sĩ, 14 điều dưỡng/kỹ thuật viên, 04 chuyên viên mô phôi tham gia đào tạo kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm. Hiện đã có 06 bác sĩ, 08 kỹ thuật viên/điều dưỡng được đào tạo thực hiện kỹ thuật trên. Nhân lực của đơn vị đã được đào tạo đáp ứng yêu cầu để triển khai kỹ thuật.
- Thời gian triển khai kỹ thuật: Quí III/2021
4. Nhóm các kỹ thuật trong sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh
- Đơn vị triển khai kỹ thuật: Bệnh viện Sản Nhi
- Cơ sở vật chất: Sử dụng cơ sở hạ tầng hiện có, cải tạo sửa chữa khoa Sản bệnh lý, Trung tâm xét nghiệm và khoa Chẩn đoán hình ảnh. Thời gian hoàn thành trong quí IV/2021.
- Trang thiết bị: Mua sắm bổ sung trang thiết bị như hệ thống chụp cộng hưởng từ ≥ 1.5 Tesla, hệ thống sàng lọc trước sinh/sơ sinh,...
- Nhân lực: 07 bác sĩ, 09 điều dưỡng, 03 kỹ thuật viên được đào tạo thực hiện và tư vấn các kỹ thuật chẩn đoán trước sinh và sơ sinh; 02 bác sĩ, 02 kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh được đào tạo để triển khai kỹ thuật chụp và đọc kết quả cộng hưởng từ toàn thân nhi khoa, thai nhi, phụ khoa. Hiện đã có 03 bác sĩ đã được đào tạo siêu âm chẩn đoán trước sinh, 01 bác sĩ và 01 kỹ thuật viên được đào tạo thực hiện kỹ thuật cộng hưởng từ. Nhân lực hiện có của đơn vị đã được đào tạo đủ chứng chỉ, chứng nhận để triển khai kỹ thuật khi có trang thiết bị và cơ sở hạ tầng đủ tiêu chuẩn.
- Thời gian triển khai kỹ thuật: Quí IV/2021
1. Từ nguồn Ngân sách nhà nước cấp: 57.560.680.000 đồng mua trang thiết bị (trong đó: 50.000.000.000 đồng đã được bố trí theo Quyết định số 585/QĐ-UBND ngày 11/12/2020 của UBND tỉnh về việc giao dự toán Ngân sách nhà nước năm 2021).
(Chi tiết Phụ lục 2a kèm theo)
2. Kinh phí từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp các đơn vị: 28.758.000.000 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 2b và Phụ lục 3 kèm theo)
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện Đề án và báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư rà soát và đề xuất bố trí nguồn kinh phí đầu tư trang thiết bị để triển khai các kỹ thuật cao.
- Tổng hợp những khó khăn vướng mắc báo cáo UBND tỉnh để xem xét, giải quyết.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế và các đơn vị liên quan bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện Đề án.
3. Sở Tài chính
Căn cứ chế độ, chính sách hiện hành và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế và các đơn vị liên quan trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Đề án.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối với với Sở Y tế trong trong việc thẩm định an toàn bức xạ và đồng vị phóng xạ, an toàn bức xạ và hạt nhân theo qui định hiện hành.
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các tổ chức có liên quan đề xuất, đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đề tài) nghiên cứu, đánh giá và ứng dụng phát triển các kỹ thuật cao của Đề án.
5. Các đơn vị Y tế thực hiện Đề án
Căn cứ vào Đề án “Ứng dụng phát triển kỹ thuật cao ngành Y tế Bắc Ninh năm 2021” được UBND tỉnh phê duyệt, xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động cụ thể, đề xuất nguồn kinh phí đảm bảo triển khai Đề án, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chủ động phối hợp với các Bệnh viện tuyến Trung ương, các sở, ngành liên quan để triển khai thực hiện các nội dung hoạt động của Đề án. Kịp thời tham mưu, đề xuất với cấp có thẩm quyền giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để đảm bảo việc triển khai đề án đạt hiệu quả.
Chủ động cải tiến chất lượng theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện, ưu tiên cải tiến các điều kiện phục vụ người bệnh và chuẩn bị tốt nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị,… để tiếp nhận các hỗ trợ chuyên môn từ tuyến trên./.
DANH MỤC CÁC KỸ THUẬT CAO TRIỂN KHAI NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-UBND ngày
25/6/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT |
Tên danh mục kỹ thuật theo Thông tư 43 |
Thời gian triển khai |
1 |
Cắt u nhầy tim |
Quý IV-2021 |
2 |
Cắt u màng tim |
Quý IV-2021 |
3 |
Phẫu thuật cắt kén màng tim |
Quý IV-2021 |
4 |
Phẫu thuật đóng thông liên nhĩ |
Quý IV-2021 |
5 |
Phẫu thuật vá thông liên thất |
Quý IV-2021 |
6 |
Phẫu thuật sửa toàn bộ tứ chứng Fallot |
Quý IV-2021 |
7 |
Phẫu thuật bệnh lý ống động mạch ở trẻ em bằng mổ mở |
Quý IV-2021 |
8 |
Khâu vết thương tim, do đâm hay do mảnh đạn |
Quý IV-2021 |
9 |
Phẫu thuật vỡ tim do chấn thương ngực kín |
Quý IV-2021 |
10 |
Phẫu thuật dẫn lưu dịch khoang màng tim |
Quý IV-2021 |
11 |
Phẫu thuật điều trị thông động - tĩnh mạch chi |
Quý IV-2021 |
12 |
Phẫu thuật phồng hoặc thông động mạch chi |
Quý IV-2021 |
13 |
Phẫu thuật bắc cầu động mạch dưới đòn - động mạch cảnh |
Quý IV- 2021 |
14 |
Thắt ống động mạch |
Quý IV- 2021 |
15 |
Phẫu thuật bắc cầu mạch máu để chạy thận nhân tạo |
Quý IV- 2021 |
16 |
Phẫu thuật làm cầu nối điều trị tắc động mạch mãn tính |
Quý IV- 2021 |
17 |
Phẫu thuật bắc cầu hoặc thay thế đoạn động mạch trong điều trị bệnh lý mạch máu ngoại vi |
Quý IV- 2021 |
18 |
Khâu vết thương mạch máu chi |
Quý IV- 2021 |
19 |
Lấy máu cục làm nghẽn mạch |
Quý IV- 2021 |
1 |
Điều trị bướu nhân độc tuyến giáp bằng I 131 |
Quý IV-2021 |
2 |
Điều trị bệnh Basedow bằng I 131 |
Quý IV-2021 |
3 |
Điều trị bướu cổ đơn thuần bằng I 131 |
Quý IV-2021 |
4 |
Điều trị ung thư tuyến giáp biệt hóa bằng I 131 |
Quý IV-2021 |
5 |
Xạ hình tuyến giáp với I 131 |
Quý IV-2021 |
6 |
Xạ hình tuyến giáp sau phẫu thuật với I 131 |
Quý IV-2021 |
1 |
Hỗ trợ phôi nở |
Quý III - 2021 |
2 |
Chọc hút noãn |
Quý III - 2021 |
3 |
Chuyển phôi |
Quý III - 2021 |
4 |
Nuôi cấy noãn chưa trưởng thành |
Quý III - 2021 |
5 |
Nuôi cấy phôi |
Quý III - 2021 |
6 |
Trữ lạnh phôi, noãn |
Quý III - 2021 |
7 |
Rã đông phôi, noãn |
Quý III - 2021 |
8 |
Trữ lạnh tinh trùng |
Quý III - 2021 |
9 |
Rã đông tinh trùng |
Quý III - 2021 |
10 |
Chọc hút tinh hoàn, mào tinh hoàn lấy tinh trùng |
Quý III - 2021 |
11 |
Phẫu thuật lấy tinh trùng |
Quý III - 2021 |
12 |
Tiêm tinh trùng vào bào tương của noãn (ICSI) |
Quý III - 2021 |
13 |
Chuyển phôi, giao tử vào vòi tử cung (ZIFT, GIFT) |
Quý III - 2021 |
14 |
Sinh thiết phôi chẩn đoán |
Quý III - 2021 |
15 |
Sinh thiết tinh hoàn, mào tinh |
Quý III - 2021 |
16 |
Giảm thiểu phôi |
Quý III - 2021 |
17 |
Lọc rửa tinh trùng |
Quý III - 2021 |
18 |
Bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI) |
Quý III - 2021 |
Các danh mục kỹ thuật Chẩn đoán trước sinh và Sàng lọc sơ sinh |
||
1 |
Siêu âm tầm soát dị tật thai nhi |
Quý III- 2021 |
2 |
Chọc ối làm xét nghiệm tế bào |
Quý IV- 2021 |
3 |
Công thức nhiễm sắc thể (NST) từ tế bào ối |
Quý IV- 2021 |
4 |
FISH chẩn đoán NST 13, 18, 21, XY (chẩn đoán trước sinh) |
Quý IV- 2021 |
5 |
PCR chẩn đoán trước sinh yếu tố biệt hóa tinh hoàn (TDF) |
Quý IV- 2021 |
6 |
PCR chẩn đoán bệnh teo cơ tủy (SMA) |
Quý IV- 2021 |
7 |
Chẩn đoán trước sinh bệnh teo cơ tủy (SMA) |
Quý IV- 2021 |
8 |
PCR chẩn đoán bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD) - 25 exons |
Quý IV- 2021 |
9 |
MLPA chẩn đoán gene SH2D1A của hội chứng XLP |
Quý IV- 2021 |
10 |
PCR chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD) - 25 exons |
Quý IV- 2021 |
11 |
MLPA chẩn đoán bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD) - 79 exons |
Quý IV- 2021 |
12 |
MLPA chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD) - 79 exons |
Quý IV- 2021 |
13 |
PCR chẩn đoán bệnh beta thalassemia (08 đột biến) |
Quý IV- 2021 |
14 |
PCR chẩn đoán trước sinh bệnh beta thalassemia |
Quý IV- 2021 |
15 |
Giải trình tự gene chẩn đoán bệnh beta thalassemia |
Quý IV- 2021 |
16 |
Giải trình tự gene chẩn đoán trước sinh bệnh beta thalassemia |
Quý IV- 2021 |
17 |
Giải trình tự gene chẩn đoán bệnh tăng sản thượng thận bẩm sinh (CAH) |
Quý IV- 2021 |
18 |
Giải trình tự gene chẩn đoán trước sinh bệnh tăng sản thượng thận bẩm sinh (CAH) |
Quý IV- 2021 |
19 |
MLPA chẩn đoán bệnh tăng sản thượng thận bẩm sinh (CAH) |
Quý IV- 2021 |
20 |
MLPA chẩn đoán trước sinh bệnh Tăng sản thượng thận bẩm sinh (CAH) |
Quý IV- 2021 |
21 |
Giải trình tự gene Perforin (PRF1) bệnh HLH |
Quý IV- 2021 |
22 |
Giải trình tự gene Perforin (PRF1) chẩn đoán trước sinh bệnh HLH |
Quý IV- 2021 |
23 |
MLPA chẩn đoán trước sinh gene SH2D1A của hội chứng XLP |
Quý IV- 2021 |
24 |
Giải trình tự gene SH2D1A của hội chứng XLP |
Quý IV- 2021 |
25 |
Giải trình tự gene chẩn đoán trước sinh gene SH2D1A |
Quý IV- 2021 |
26 |
PCR chẩn đoán 04 đột biến bệnh Thiếu hụt Citrin |
Quý IV- 2021 |
27 |
PCR chẩn đoán trước sinh 04 đột biến thiếu hụt Citrin |
Quý IV- 2021 |
28 |
Sàng lọc sơ sinh (05 bệnh gồm G6PD, TSH, CAH, PKU, GALT) |
Quý IV- 2021 |
29 |
Sàng lọc sơ sinh (06 bệnh gồm G6PD, TSH, CAH, PKU, GALT, Thalassemia và biến thể Hb khác) |
Quý IV- 2021 |
30 |
Sàng lọc sơ sinh (38 bệnh gồm G6PD, TSH, CAH, PKU, GALT và 33 Rối loạn chuyển hoá |
Quý IV- 2021 |
31 |
Sàng lọc sơ sinh (39 bệnh gồm G6PD, TSH, CAH, PKU, GALT, 33 Rối loạn chuyển hoá, Thalassemia và biến thể Hb khác) |
Quý IV- 2021 |
32 |
Sàng lọc sơ sinh (60 bệnh gồm G6PD, TSH, CAH, PKU, GALT và 55 Rối loạn chuyển hoá) |
Quý IV- 2021 |
33 |
Sàng lọc sơ sinh (61 bệnh gồm G6PD, TSH, CAH, PKU, GALT, 55 Rối loạn chuyển hoá, Thalassemia và biến thể Hb khác) |
Quý IV- 2021 |
34 |
Sàng lọc sơ sinh Thalassemia và biến thể Hb khác |
Quý IV- 2021 |
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ MUA SẮM TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-UBND ngày
25/6/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
ĐVT: 1.000đ
STT |
Tên trang thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
I |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
|
|
|
20.940.000 |
1 |
Nhóm các kỹ thuật trong phẫu thuật tim hở |
|
|
|
|
- |
Bàn mổ |
Cái |
1 |
605.000 |
605.000 |
- |
Bộ cưa xương ức để mổ tim |
Bộ |
2 |
850.000 |
1.700.000 |
- |
Bộ dụng cụ phẫu thuật tim người lớn |
Bộ |
2 |
1.150.000 |
2.300.000 |
- |
Bộ dụng cụ phẫu thuật tim trẻ em |
Bộ |
1 |
650.000 |
650.000 |
- |
Đèn mổ treo trần |
Bộ |
1 |
1.200.000 |
1.200.000 |
- |
Máy đốt khử rung nhĩ trong phẫu thuật Maze |
Máy |
1 |
870.000 |
870.000 |
- |
Máy gây mê |
Máy |
1 |
1.200.000 |
1.200.000 |
- |
Máy siêu âm chuyên tim mạch |
Máy |
1 |
3.485.680 |
3.485.680 |
- |
Máy thở |
Máy |
2 |
650.000 |
1.300.000 |
- |
Máy tim phổi nhân tạo |
Máy |
1 |
6.000.000 |
6.000.000 |
2 |
Nhóm các kỹ thuật trong điều trị I-131 |
|
|
|
|
- |
Máy đo độ tập trung tuyến giáp |
Máy |
1 |
1.100.000 |
1.100.000 |
II |
Bệnh viện Sản Nhi |
|
|
|
|
|
Nhóm các kỹ thuật trong chẩn đoán trước sinh và sàng lọc sơ sinh |
|
|||
- |
Hệ thống chụp cộng hưởng từ ≥ 1.5 Tesla |
Hệ thống |
1 |
35.000.000 |
35.000.000 |
- |
Hệ thống sàng lọc trước sinh/sơ sinh |
Hệ thống |
1 |
2.150.000 |
2.150.000 |
|
TỔNG KINH PHÍ |
|
|
|
57.560.680 |
Tổng kinh phí: 57.560.680.000đ (Bằng chữ: Năm mươi bẩy tỷ năm trăm sáu mươi triệu sáu trăm tám mươi nghìn đồng chẵn)
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ MUA SẮM TỪ NGUỒN QUỸ PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP CÁC ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-UBND ngày
25/6/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
ĐVT: 1.000đ
TT |
Tên trang thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
8.758.000 |
|||
1 |
Nhóm các kỹ thuật trong phẫu thuật tim hở |
|
|
||
- |
Bơm tiêm điện |
Máy |
15 |
35.000 |
525.000 |
- |
Bồn rửa tay tự động |
Chiếc |
1 |
300.000 |
300.000 |
- |
Dao mổ điện cao tần |
Chiếc |
1 |
300.000 |
300.000 |
- |
Đệm sưởi |
Chiếc |
1 |
20.000 |
20.000 |
- |
Giường hồi sức cấp cứu |
Chiếc |
3 |
130.000 |
390.000 |
- |
Kính + đèn vi phẫu |
Chiếc |
2 |
100.000 |
200.000 |
- |
Máy đánh giá mức độ mê |
Máy |
1 |
200.000 |
200.000 |
- |
Máy điện tim |
Máy |
1 |
45.000 |
45.000 |
- |
Máy đo thời gian đông máu hoạt hoá |
Máy |
1 |
160.000 |
160.000 |
- |
Máy hút dịch |
Máy |
3 |
50.000 |
150.000 |
- |
Máy làm ấm dịch |
Máy |
1 |
100.000 |
100.000 |
- |
Máy phá rung tim |
Máy |
1 |
270.000 |
270.000 |
- |
Máy sưởi ấm bệnh nhân |
Máy |
1 |
100.000 |
100.000 |
- |
Máy tạo nhịp tạm thời |
Máy |
4 |
180.000 |
720.000 |
- |
Máy theo dõi bệnh nhân (5 thông số) |
Máy |
5 |
200.000 |
1.000.000 |
- |
Máy theo dõi bệnh nhân (7 thông số) |
Máy |
1 |
300.000 |
300.000 |
2 |
Nhóm các kỹ thuật trong điều trị I-131 |
|
|
|
|
- |
Áo chì |
Chiếc |
10 |
10.000 |
100.000 |
- |
Kim tiêm chì |
Cái |
10 |
30.000 |
300.000 |
- |
Bồn rửa tay phóng xạ |
Cái |
3 |
20.000 |
60.000 |
- |
Che chắn chì di động |
Cái |
8 |
252.000 |
2.016.000 |
- |
Contener chì |
Cái |
5 |
24.000 |
120.000 |
- |
Hệ thông giám sát + thông tin liên lạc |
Hệ thống |
2 |
40.000 |
80.000 |
- |
Hệ thống giám sát phông bức xạ |
Hệ thống |
1 |
450.000 |
450.000 |
- |
Kính chì hình chữ L |
Cái |
2 |
115.000 |
230.000 |
- |
Thùng rác thải phóng xạ |
Cái |
3 |
64.000 |
192.000 |
- |
Tủ an toàn phóng xạ |
Chiếc |
1 |
430.000 |
430.000 |
|
TỔNG KINH PHÍ |
|
|
|
8.758.000 |
Tổng kinh phí: 8.758.000.000đ (Bằng chữ: Tám tỷ bẩy trăm năm mươi tám triệu đồng chẵn).
CẢI TẠO, SỬA CHỮA CƠ SỞ VẬT CHẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-UBND ngày
25/6/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
ĐVT: 1.000đ
TT |
Hạng mục |
Kinh phí |
1 |
Cải tạo, sửa chữa phòng mổ tim (Sửa chữa phòng mổ tầng 3 - nhà C2) - Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
9.000.000 |
2 |
Cải tạo, sửa chữa tầng 1 - nhà C3 - Trung tâm Ung bướu thành khu điều trị Iod 131 - Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
11.000.000 |
|
Tổng kinh phí |
20.000.000 |
Tổng kinh phí: 20.000.000.000 (Bằng chữ: Hai mươi tỷ đồng chẵn)