Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 510/KH-UBND năm 2020 về hành động giai đoạn 2020-2025 của tỉnh Bắc Ninh thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030

Số hiệu 510/KH-UBND
Ngày ban hành 26/11/2020
Ngày có hiệu lực 26/11/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Vương Quốc Tuấn
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 510/KH-UBND

Bắc Ninh, ngày 26 tháng 11 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2020 - 2025 CỦA TỈNH BẮC NINH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030,

Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch Hành động giai đoạn 2020-2025 của tỉnh Bắc Ninh thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030, cụ thể như sau:

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về Công tác Dân số trong tình hình mới;

- Kết luận số 199-KL/TW ngày 04/01/2016 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách Dân số - KHHGĐ;

- Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 23/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2025;

- Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030;

- Quyết định số 1472/QĐ-BYT ngày 20/4/2016 của Bộ Y tế ban hành Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2025;

- Chương trình hành động số 45-CTr/TU ngày 26/01/2018 của Tỉnh ủy Bắc Ninh thực hiện Nghị quyết lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;

- Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 20/6/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh thực hiện “Đề án Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2025”;

- Kế hoạch số 199/KH-UBND ngày 04/6/2018 của UBND tỉnh, Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ và Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới;

- Kế hoạch số 887/KH-SYT ngày 07/6/2019 của Sở Y tế Kế hoạch thực hiện Đề án tiếp tục đẩy mạnh, mở rộng xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản đến năm 2030.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp nhằm giải quyết toàn diện các vấn đề về quy mô, cơ cấu, phân bố, chất lượng dân số phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; dân số vừa là yếu tố thúc đẩy, vừa là thành quả của phát triển kinh tế - xã hội. Phấn đấu đạt và duy trì vững chắc mức sinh thay thế; đưa tỷ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên; tận dụng hiệu quả cơ cấu dân số vàng, thích ứng với già hoá dân số; phân bố dân số hợp lý, giải quyết các vấn đề của người lao động di cư; nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần; đảm bảo phát triển con người một cách toàn diện, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhanh, bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu đến năm 2025:

Mục tiêu 1: Phấn đấu đạt và duy trì mức sinh thay thế

- Quy mô dân số khoảng 1.500.000 người;

- Phấn đấu đạt và duy trì mức sinh thay thế (bình quân mỗi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có 2,1 con);

- Mọi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ đều được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại;

- Giảm 1/2 số vị thành niên, thanh niên (10-24 tuổi) có thai ngoài ý muốn.

Mục tiêu 2: Đưa tỷ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, phấn đấu duy trì cơ cấu tuổi ở mức hợp lý

- Tỷ số giới tính khi sinh đạt dưới 111 bé trai/100 bé gái sinh ra sống; phát huy lợi thế cơ cấu dân số vàng;

- Tỷ lệ trẻ em dưới 15 tuổi đạt khoảng 22,7%;

- Tỷ lệ người từ 65 tuổi trở lên đạt khoảng 10,3%;

[...]