BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1937/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 05 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ Y TẾ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
52/NQ-CP NGÀY 15/6/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày
15/6/2016 của Chính phủ về việc đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc
thiểu số giai đoạn
2016-2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ
Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
của Bộ Y tế thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ về việc
đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định
hướng đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trưởng (để biết);
- Ủy ban Dân tộc (để b/c);
- Lưu: VT, VPB1.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 52/NQ-CP NGÀY 15/6/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐẨY
MẠNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1937/QĐ-BYT ngày 16/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày
15/6/2016 của Chính phủ về việc đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc
thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030, trên cơ sở chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao Bộ Y tế ban hành Kế hoạch hành động với các nội
dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thể chế hóa thực hiện đầy đủ các mục
tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ về việc đẩy mạnh phát triển nguồn nhân
lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020 của Bộ Y tế (sau đây gọi tắt là
Nghị quyết số 52/NQ-CP).
Xác định các nhiệm vụ cụ thể để phân
công các đơn vị xây dựng kế hoạch thực hiện, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám
sát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2. Yêu
cầu
Kế hoạch hành động được xây dựng bám
sát Nghị quyết số 52/NQ-CP của Chính phủ, đồng thời, các
chỉ tiêu, nội dung cụ thể cần phù hợp với điều kiện thực tiễn của Bộ, của các đơn vị, đảm bảo tính hiệu quả,
khả thi cao.
Các đơn vị căn cứ vào chức năng, nhiệm
vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Bộ trong việc triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch; đưa các nhiệm vụ này vào Kế hoạch
công tác của đơn vị mình, gắn với kế hoạch công tác năm góp phần hoàn thành các
nhiệm vụ của Bộ Y tế được giao trong Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020.
II. MỤC TIÊU, CHỈ
TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu chung
Triển khai đồng bộ các giải pháp để
tăng cường và nâng cao sức khỏe cho người dân tộc thiểu số,
đặc biệt là phụ nữ và trẻ em là người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng sâu, vùng
xa nói chung.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
2.1. Giảm tỷ suất tử vong trẻ em dưới
1 tuổi người dân tộc thiểu số đến
2020 xuống 25‰, năm 2030 là 14‰; trong đó, ở 02 vùng trọng điểm miền núi phía Bắc, Tây Nguyên, 16 dân tộc có dân số dưới 10.000 người và một
số dân tộc: Kháng, Gia Rai, Ba Na, Mông, Thái, Khmer, Raglai, Xtiêng, Khơ Mú,
Co, Giẻ Triêng (sau đây gọi tắt là nhóm dân tộc có chất lượng
nguồn nhân lực thấp) tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi
năm 2020 tối đa là 26‰ và 2030 là 15‰. Phấn đấu đến năm 2020 nâng tuổi thọ bình
quân của người dân tộc thiểu số lên 73 tuổi, năm 2030 khoảng 75 tuổi gần với tuổi
thọ bình quân quốc gia.
2.2. Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dân tộc thiểu số dưới 5 tuổi đến năm 2020 còn 29%
và 2030 xuống 19%; trong đó ở nhóm dân tộc có chất lượng nguồn nhân lực thấp tỷ
lệ suy dinh dưỡng thấp còi năm 2020 tối đa là 30% và năm 2030 còn 20%.
III. NỘI DUNG
1. Thực hiện có hiệu quả Nghị định
số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ và các quy định chi tiết tại
Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLDTBXH về chăm sóc hỗ trợ cho phụ nữ
dân tộc thiểu số nghèo cư trú ở vùng sâu, vùng xa khi sinh con theo đúng chính
sách dân số.
1.1. Thời gian, đối tượng thực hiện
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016
- 2020, định hướng đến năm 2030.
- Đối tượng: Phụ nữ là người dân tộc thiểu
số hoặc phụ nữ là người Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo,
cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn (trừ các đối tượng tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc)
1.2. Các hoạt động cụ thể
1.2.1. Tuyên truyền, phổ biến Nghị định
số 39/2015/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số
07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH
a) Mục đích, yêu cầu:
Bảo đảm phổ biến kịp thời, đầy đủ nội
dung của các văn bản pháp luật tới đối tượng được hỗ trợ quy định tại Thông tư
số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH và
viên chức dân số làm việc trong các đơn vị sự nghiệp dân số, y tế
công lập theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TTLT-BYT-BNV tới các cơ quan, tổ
chức liên quan có trách nhiệm thi hành các văn bản pháp luật; đảm bảo các đối
tượng điều chỉnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm thi hành.
b) Các hoạt động chủ yếu:
- Viết bài đăng báo, tạp chí, website giới thiệu về
Nghị định, Thông tư.
- Cung cấp văn bản Nghị định, Thông
tư tới các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành các văn
bản pháp luật.
c) Đơn vị đầu mối:
Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình chủ trì phối hợp với các các cơ quan
liên quan thực hiện.
d) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
1.2.2. Ban hành văn bản tổ chức thực
hiện;
a) Mục đích, yêu cầu:
Bảo đảm việc tổ chức thực hiện được đồng
bộ, thống nhất, đúng quy định.
b) Các hoạt động chủ yếu:
- Ban hành văn bản chỉ đạo Sở Y tế,
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các tỉnh/TP trực
thuộc Trung ương tổ chức thực hiện.
c) Phương thức thực hiện: Tổng cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình chủ trì dự thảo văn bản, trình Lãnh đạo Bộ ban
hành.
d) Thời gian thực hiện: Tháng 6, 7
năm 2017.
1.2.3. Tổ chức hội nghị tập huấn về
thực hiện chính sách hỗ trợ
a) Mục đích, yêu cầu:
Thực hiện các hoạt động đào tạo, tập
huấn về thực hiện chính sách hỗ trợ, đảm bảo việc tổ chức thực hiện được đồng bộ,
thống nhất, đúng quy định.
b) Các hoạt động chủ yếu:
Tổ chức tập huấn
cho các đối tượng thực hiện chính sách hỗ trợ thuộc ngành Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình tại các tỉnh, thành phố.
c) Đơn vị đầu mối: Tổng cục Dân số -
Kế hoạch hóa gia đình chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thực hiện.
d) Thời gian thực
hiện: Năm 2017, 2018.
1.2.4. Tổ chức triển khai thực hiện
chính sách hỗ trợ
a) Mục đích, yêu cầu:
Tổ chức triển khai có hiệu quả chính
sách tại các địa bàn có đối tượng thụ hưởng. Năm 2017 chi trả cho 100% các đối
tượng thụ hưởng được lập danh sách chi trả năm 2015, 2016
và thực hiện chi trả theo danh sách trong năm 2017.
b) Các hoạt động chủ yếu:
Lập kế hoạch tổng
hợp dự toán thực hiện chính sách hỗ trợ; hướng dẫn sử dụng, cấp phát, thanh toán, quyết toán, thu hồi kinh phí khi đối tượng hưởng chính
sách hỗ trợ vi phạm cam kết; xác minh các tiêu chí để hưởng
chính sách hỗ trợ; tổ chức cấp phát chính sách hỗ trợ; báo cáo kết quả thực hiện
chính sách hỗ trợ; kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách
hỗ trợ; tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ; quản lý, theo dõi đối tượng
nhận hỗ trợ trong việc thực hiện cam kết không sinh thêm con trái chính sách
dân số hoặc vi phạm chính sách hỗ trợ một lần. Phối hợp với
Bộ Tài chính để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về nguồn kinh phí thực hiện chính
sách cho địa phương.
c) Đơn vị đầu mối: Tổng cục Dân số -
Kế hoạch hóa gia đình chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Chi cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình các tỉnh/TP trực thuộc Trung ương, các đơn vị chức năng có liên
quan để tổ chức thực hiện theo quy định.
d) Thời gian thực hiện: Thường xuyên:
1.2.5. Thanh tra, kiểm tra, giám
sát và xử lý vi phạm các quy định về chính sách hỗ
trợ
a) Mục đích, yêu cầu:
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám
sát thực hiện chính sách hỗ trợ, đảm bảo việc tổ chức thực hiện được đồng bộ,
thống nhất, đúng quy định, phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi lợi dụng chính
sách vì mục đích cá nhân.
b) Các hoạt động chủ yếu:
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát theo
kế hoạch.
- Thanh tra, kiểm tra đột xuất.
c) Đơn vị đầu mối:
Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Chi cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các tỉnh/TP trực thuộc Trung ương thực hiện theo
quy định.
d) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2. Thực hiện có hiệu quả chiến lược
Dân số - Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và chỉ tiêu về sức khỏe
bà mẹ trẻ em trong các mục tiêu phát triển bền vững
2.1. Mục đích yêu cầu:
- Tăng cường tiếp cận và nâng cao chất
lượng chăm sóc sức khỏe bà mẹ trước, trong và sau sinh, ưu
tiên những vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn nhằm thu hẹp sự chênh lệch về tình
trạng sức khỏe và tử vong mẹ giữa các vùng miền.
- Tăng cường tiếp cận và nâng cao chất
lượng chăm sóc trẻ sơ sinh, chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ nhỏ, ưu tiên những vùng
khó khăn/đặc biệt khó khăn nhằm thu hẹp sự khác biệt về
tình trạng sức khỏe và tử vong trẻ sơ sinh, trẻ em giữa
các vùng miền.
2.2. Chỉ tiêu thực hiện đến năm
2020: (03 Phụ lục kèm theo)
2.3. Giải pháp cụ thể
- Rà soát, xây dựng, ban hành và triển
khai các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính sách nhằm tăng cường
nguồn nhân lực là người dân tộc thiểu số làm công tác chăm
sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, phục vụ đồng bào dân tộc.
- Củng cố mạng lưới chăm sóc sức khỏe
bà mẹ và trẻ em, ổn định và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ y tế làm công tác
chăm sóc sức khỏe sinh sản ở các cấp theo hướng chuyên môn hóa, ưu tiên nguồn
nhân lực ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Tăng cường thu
hút cán bộ y tế chuyên ngành sản khoa, nhi khoa làm việc lâu dài tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tăng cường đào tạo và cập nhật kiến
thức cho đội ngũ cô đỡ thôn bản vùng dân tộc thiểu số.
- Mở rộng số lượng bệnh viện ở các
huyện nghèo, huyện khó khăn có nhiều đồng bào dân tộc thiểu
số sinh sống có thể triển khai được các cấp cứu sản khoa toàn diện và triển
khai đơn nguyên sơ sinh tuyến huyện.
2.4. Đơn vị đầu mối: Vụ Sức khỏe Bà mẹ Trẻ em chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan của Bộ
Y tế, chỉ đạo các Sở Y tế, Trung tâm Chăm sóc Sức khỏe sinh sản, các cơ sở khám
chữa bệnh sản khoa, nhi khoa của các tỉnh/TP trực thuộc Trung ương thực hiện
theo quy định.
2.5. Thời gian thực hiện: Hàng năm.
3. Mở rộng dịch vụ tư vấn và khám
sức khỏe tiền hôn nhân miễn phí cho thanh niên dân tộc thiểu số
3.1. Mục đích, yêu cầu:
- Nâng cao nhận thức cho vị thành
niên, thanh niên dân tộc thiểu số về tầm quan trọng và
tham gia dịch vụ tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân.
- Tăng cường cung cấp dịch vụ Dân số
- Kế hoạch hóa gia đình cho đối tượng vị thành niên, thanh niên dân tộc thiểu số.
3.2. Hoạt động cụ thể
2.2.1. Biên soạn và bổ sung tài liệu hướng dẫn về tư vấn và khám sức khỏe
tiền hôn nhân.
- Đơn vị đầu mối: Tổng cục Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017.
2.2.2. Xây dựng tài liệu hướng dẫn
sinh hoạt câu lạc bộ tiền hôn nhân của Mô hình Tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân.
- Đơn vị đầu mối: Tổng cục Tổng cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan triển
khai thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017.
2.2.3. Tập huấn cho giảng viên tuyến
tỉnh về hướng dẫn sinh hoạt câu lạc bộ tiền hôn nhân của Mô hình Tư vấn và khám sức khỏe
tiền hôn nhân.
- Đơn vị đầu mối: Tổng cục Tổng cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình chủ trì chỉ đạo các Chi cục Tổng cục Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
2.2.4. Biên soạn tài liệu về kỹ
năng tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân.
- Đơn vị đầu mối: Tổng cục Tổng cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan triển
khai thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
2.2.5. Tập huấn kỹ năng tư vấn cho giảng viên tuyến tỉnh về tư vấn và
khám sức khỏe tiền hôn nhân.
- Đơn vị đầu mối: Tổng cục Tổng cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình chỉ đạo các Chi cục Tổng cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
2.2.6. Tập huấn kỹ năng tư vấn cho cán bộ huyện, xã về tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân.
- Đơn vị đầu mối: Tổng cục Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình hướng dẫn; Chi cục Tổng cục Dân số
- Kế hoạch hóa gia đình các tỉnh/TP trực thuộc Trung ương
chủ trì và phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
2.2.7. Tập huấn cho tuyến huyện, xã về hướng dẫn và tổ chức góc sinh hoạt câu lạc bộ tiền hôn nhân.
- Đơn vị đầu mối: Tổng cục Tổng cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình chỉ đạo, hướng dẫn các Chi cục Tổng cục Dân số -
Kế hoạch hóa gia đình các tỉnh/TP chủ trì và phối hợp với các đơn vị có liên
quan triển khai thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
2.2.8. Tổ chức các góc sinh hoạt
câu lạc bộ tiền hôn nhân tại các trường trung học phổ thông dân tộc nội trú dành cho đồng bào dân tộc thiểu số.
- Đơn vị đầu mối: Tổng cục Tổng cục
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình chỉ đạo hướng dẫn các Chi cục Tổng cục Dân số -
Kế hoạch hóa gia đình các tỉnh/TP trực thuộc Trung ương chủ trì và phối hợp với
các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ;
Sở Y tế 63 tỉnh/TP trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết
số 52/NQ-CP của Chính phủ và Kế hoạch hành động của Bộ Y tế đảm bảo hiệu quả,
tiến độ; Định kỳ hàng năm báo cáo tình hình thực hiện Kế
hoạch (lồng ghép trong Báo cáo chung về
công tác của đơn vị) gửi về Văn phòng Bộ trước ngày 01
tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
- Văn phòng Bộ làm đầu mối phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, giúp Bộ trưởng chỉ
đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết của Chính phủ và Kế hoạch của
Bộ Y tế; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện, trình
Lãnh đạo Bộ phê duyệt gửi Ủy ban Dân tộc trước ngày 10 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo cáo);
- Ủy ban Dân tộc (để b/c);
- Các Vụ, Cục, Tổng cục (để th/hiện);
- Sở Y tế các tỉnh/TP trực thuộc TW (để th/hiện);
- Lưu: VT, VPB1.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
PHỤ LỤC 1:
CÁC CHỈ TIÊU TĂNG CƯỜNG TIẾP CẬN VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BÀ MẸ TRƯỚC, TRONG VÀ SAU SINH
TT
|
Chỉ
số
|
Thực
hiện 2015
|
Chỉ
tiêu 2020
|
1
|
Tỷ số tử vong mẹ/100.000 trẻ đẻ sống
|
58,31
|
52
|
2
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai ít nhất
3 lần trong 3 thời kỳ (%)
|
90,8
(2014)
|
92
|
|
Trong đó tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai ít nhất 4 lần trong 3 thai kỳ
|
-
|
85
|
3
|
Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm
phòng đủ mũi vắc xin uốn ván (%)
|
95,8
|
98
|
4
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ
(%)
|
98,1
(2014)
|
≥ 98
|
|
Trong đó do người đỡ đẻ có kỹ năng hỗ trợ (%)
|
-
|
80
|
5
|
Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được
chăm sóc sau sinh (%)
|
91,3
(2014)
|
95
|
|
Trong đó trong tuần đầu
|
80,6
|
85
|
_______________
1 Ước tính 2015
PHỤ LỤC 2:
CÁC CHỈ TIÊU TĂNG CƯỜNG TIẾP CẬN VÀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH, CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TRẺ NHỎ
TT
|
Chỉ
số
|
Thực
hiện 2015
|
Chỉ
tiêu 2020
|
1
|
Tỷ suất TVSS/1000 trẻ đẻ sống (‰)
|
10
|
<10
|
2
|
Tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi/1000 trẻ đẻ sống (‰)
|
14,7
|
14
|
3
|
Tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi/1000 trẻ đẻ sống (‰)
|
22,1
|
20,4
|
4
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ
em dưới 5 tuổi (%)
|
24,6
|
21,8
|
5
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân ở trẻ
em dưới 5 tuổi (%)
|
14,1
|
12
|
6
|
Tỷ lệ trẻ 0-59
tháng tuổi nghi ngờ viêm phổi được điều trị bằng kháng
sinh (%)
|
88,2
(2014)
|
95
|
7
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được tiêm
chủng đầy đủ các loại vắc xin
|
>90%
|
>90%
|
PHỤ LỤC 3:
CÁC CHỈ TIÊU ĐẦU RA CAN THIỆP THIẾT YẾU
GIẢM TỬ VONG MẸ, TỬ VONG SƠ SINH
TT
|
Chỉ
số
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Số thôn bản chưa có cô đỡ thôn bản (29 tỉnh)
|
0,34
n=2477/7235
|
2700
|
2900
|
3100
|
0,46
n=3.30
0
|
2
|
Số bệnh viện huyện thực hiện được mổ
lấy thai
|
|
|
|
|
|
|
Huyện nghèo (59 huyện)
|
0,68
n=40/59
|
43
|
46
|
49
|
0,90
n=53
|
|
Huyện khó khăn (215 huyện)
|
0,81
n=175/215
|
180
|
185
|
190
|
0,91
n=195
|
3
|
Số bệnh viện huyện
thực hiện được truyền máu
|
|
|
|
|
|
|
Huyện nghèo
|
0,51
n=30/59
|
33
|
36
|
39
|
0,71
n=42
|
|
Huyện khó khăn
|
0,67
n=145/215
|
150
|
155
|
160
|
0,77
n=165
|
4
|
Số bệnh viện huyện thực hiện được cả
2 dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
Huyện nghèo
|
0,44
n=26/59
|
29
|
32
|
35
|
0,64
n=38
|
|
Huyện khó khăn
|
0,63
n=135/215
|
145
|
150
|
155
|
0,74
n=160
|
5
|
Số bệnh viện huyện có triển khai
đơn nguyên sơ sinh
|
0,48
n=302/625
|
314
|
326
|
338
|
0,56
n=350
|