BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1937/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà Nội,
ngày 21 tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ ĐỊNH MỨC TẠM THỜI TRỒNG CÂY NGẬP MẶN CHẮN SÓNG ÁP DỤNG CHO CÁC DỰ ÁN DUY TU,
SỬA CHỮA VÀ NÂNG CẤP ĐÊ BIỂN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày
03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa
đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12 tháng 02 năm 2009, Nghị định số 83/2009/NĐ-CP
ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường và Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này “Định mức tạm thời trồng cây ngập mặn chắn sóng
áp dụng cho các dự án duy tu, sửa chữa và nâng cấp đê biển”.
Điều 2. Định mức này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan tham khảo, vận dụng trong việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi
phí cho công tác trồng cây ngập mặn chắn sóng bảo vệ đê biển, bờ biển.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo
cáo);
- Các Tổng
cục, Cục, Vụ, Thanh tra thuộc Bộ;
- Các Sở NN&PTNT;
- Lưu VT, KHCN
(50b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng
Văn Thắng
|
ĐỊNH MỨC TẠM THỜI
TRỒNG
CÂY NGẬP MẶN CHẮN SÓNG ÁP DỤNG CHO CÁC DỰ ÁN DUY TU, SỬA CHỮA VÀ NÂNG CẤP ĐÊ BIỂN
(Kèm theo Quyết định số 1937/QĐ-BNN-KHCN ngày 21 tháng 8 năm 2013
của
Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG
DẪN ÁP DỤNG
Định mức tạm thời trồng cây ngập mặn
chắn sóng áp dụng cho các dự án duy tu, sửa chữa và nâng cấp đê biển (sau đây gọi
tắt là định mức trồng cây ngập mặn) là định mức kinh tế-kỹ thuật quy định mức
hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công để hoàn thành một đơn vị khối lượng trồng cây ngập
mặn từ khâu chuẩn bị
cho đến khi kết
thúc, kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm
đảm bảo thi công liên tục, theo đúng quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Định mức xây dựng theo “Tiêu chuẩn kỹ
thuật thiết kế đê biển” ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ-BNN-KHCN ngày
09 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và tham khảo Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 08:2011/VKHTLVN “Trồng cây ngập mặn chắn
sóng bảo vệ đê biển” do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam xây dựng và ban hành.
1. Nội dung định
mức
a) Mức hao phí vật liệu: Là số lượng
vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng trồng
cây ngập mặn. Hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí vật
liệu chính.
b) Mức hao phí lao động: Là số ngày
công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác trồng cây
ngập mặn và công nhân phục vụ. Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực
hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc.
Cấp bậc công nhân trong định mức trồng
cây ngập mặn là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia trồng cây ngập mặn.
2. Phạm vi áp dụng
Định mức này áp dụng cho công tác trồng cây ngập
mặn thuộc các dự án duy tu, sửa chữa và nâng cấp đê biển.
Định mức này có thể sử dụng như tài liệu
tham khảo trong các dự án trồng cây ngập mặn có điều kiện tương tự khác.
3. Hướng dẫn áp
dụng
- Định mức trồng cây ngập mặn là cơ sở để tham khảo, vận dụng
trong việc lập giá xây dựng, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí, tổng mức đầu
tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Định mức trồng cây ngập mặn tính trong điều kiện
khó khăn, cần thiết phải trồng cây có bầu ở các bãi bồi ven
biển; trồng bằng
cây có bầu thông dụng như Mắm, Đước, Sú, Bần, Trang, Đâng, Vẹt,...với kích thước
bầu 20 x 20 x 20 cm, trong
khoảng từ 12-24 tháng tuổi và đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định. Định
mức đã tính đến các yếu tố ảnh hưởng như thủy triều...
- Định mức công tác đào hố để cải tạo tính với
đất bãi bồi ven biển (tương ứng đất cấp I); định mức công tác làm hàng rào giảm
sóng tính với hàng rào đơn (một lớp).
- Riêng công tác cải tạo thể nền (thu gom đất
phù sa tại bãi trồng cây ngập mặn hoặc khai thác, vận chuyển từ nơi khác đến...)
và lấp hố vận dụng các định mức hiện
hành, bảo đảm tính kinh tế và kỹ thuật.
- Công tác làm hàng rào giảm sóng (bảo vệ cây ngay sau khi
trồng) chỉ áp dụng cho các vùng có sóng lớn. Cơ quan có thẩm quyền xem xét, vận
dụng cho phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương bảo đảm kinh tế và kỹ
thuật.
- Cự ly vận chuyển cây giống, vật tư, dụng cụ từ
nơi tập kết đến điểm trồng tính bình quân là
300m.
- Đối với những công tác trồng cây nằm trong khoảng
quy định ở các bảng định mức thì áp dụng phương pháp nội suy để tính toán xác định
định mức cho phù hợp. Định mức chưa
tính đến công tác trồng dặm, chăm
sóc cây sau khi đã nghiệm thu.
- Khi sử dụng lao động nông nhàn trồng cây ngập
mặn chắn sóng bảo vệ đê biển thì hao phí nhân công trong định mức
được nhân với hệ số 1,2 và vận dụng Thông tư 15/2001/TT/BNN-PCLB ngày 23 tháng
02 năm 2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tính đơn giá công lao
động nông nhàn, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước.
Trong quá trình áp dụng nếu
có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
để tổng hợp nghiên cứu
sửa đổi, bổ sung định mức cho phù hợp.
II. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC
TRỒNG CÂY NGẬP MẶN
1. Công tác đào hố
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, đo đạc cắm
tiêu, đào hố theo
đúng yêu cầu kỹ thuật thiết kế. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính:
công/100 hố
Mã hiệu
|
Công tác
xây lắp
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Kích thước
hố (dài, rộng, sâu) cm
|
30x30x30
|
40x40x40
|
50x50x50
|
60x60x60
|
TC.11
|
Đào hố cải tạo (tương ứng đất cấp I)
|
Nhân công
Nhân công bậc 3/7
|
Công
|
0,81
|
1,41
|
2,9
|
5,1
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú:
Ở những hiện trường cá biệt, yêu cầu
kích thước hố cải tạo phải
lớn hơn quy định ở bảng trên thì hao phí nhân công đào hố cải
tạo được tính lại như sau:
Trong đó:
NC là hao phí nhân công (công/100
hố).
Khđ lấy bằng thể tích hố
đào (m3).
2. Công tác trồng cây ngập
mặn
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo đạc cắm tiêu. Vận chuyển
cây giống từ nơi tập kết đến điểm trồng. Xé, bỏ vỏ bầu, đào móc hố, trồng cây, lấp
đất và trồng dặm đến khi nghiệm thu theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện
trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: ha
Mã hiệu
|
Công tác
xây lắp
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mật độ trồng
(cây/ha)
|
1600
|
2500
|
4444
|
TC.12
|
Trồng cây ngập mặn chắn sóng bảo vệ đê
biển
|
Vật liệu
Cây giống
Nhân công
Nhân công bậc 2,5/7
|
Cây
công
|
1840
37,44
|
2875
51,3
|
5111
78,17
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú:
- Ở những vùng có nền đất
cứng, yêu cầu phải dùng cuốc xẻng để đào hố sẵn trước khi trồng
thì định mức đào hố trồng cây áp
dụng tương tự như định mức công tác đào hố cải tạo. Khi trồng cây ngập
mặn vào các đào hố đã đào sẵn,
thì hao phí nhân công ở bảng trên nhân với Hệ số điều
chỉnh K= 0,8.
- Với cây ngập mặn có
kích thước bầu nhỏ hơn 20 x 20 x 20 cm thì
hao phí nhân công nhân với
Hệ số điều
chỉnh K = 0,8. Nếu kích thước bầu lớn hơn 20 x 20 x 20 cm thì
hao phí nhân công
nhân với Hệ số điều
chỉnh K = 1,2.
3. Công tác cắm cọc buộc
giữ cây
Thành phần công việc:
Chuẩn bị cọc, vận chuyển cọc đến điểm
trồng. Vát nhọn đầu cọc, cắm cọc, buộc giữ cây vào cọc theo đúng yêu cầu thiết
kế. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: 100 cọc
Mã hiệu
|
Công tác
xây lắp
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
- Cọc
|
cọc
|
105
|
TC.13
|
Cắm cọc giữ cây
|
- Dây buộc ni lông
|
kg
|
0,2
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 2,5/7
|
công
|
1,25
|
Ghi chú:
Chiều dài cọc, đường kính cọc, loại cọc
tính theo quy định của thiết kế phù hợp với từng hiện trường và loại cây trồng.
4. Công tác quản lý và bảo
vệ
Thành phần công việc:
Buộc lại cọc giữ cây, quản lý, kiểm tra, bảo vệ hạn
chế các hoạt động nuôi trồng, đánh bắt
thủy sản, đi lại của thuyền bè,... trong khu vực cây mới trồng cho đến khi nghiệm
thu.
Đơn vị tính: công/ha năm
Mã hiệu
|
Công tác
xây lắp
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TC.14
|
Công tác quản lý, bảo vệ
|
Nhân công
Nhân công bậc 2,5/7
|
Công
|
24
|
Ghi chú:
Nếu thời gian quản lý và bảo vệ cho đến
khi nghiệm thu trên 1 năm thì từ năm thứ 2 trở đi hao phí nhân công cho
công tác quản
lý,
bảo vệ được tính bằng 50% hao phí nhân công trong định mức.
5. Công tác làm hàng rào
giảm sóng
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, vận chuyển vật
tư, dụng cụ đến hiện trường. Chặt vát đầu cọc, đóng cọc, căng lưới, nẹp cọc buộc
lưới (hoặc tấm đan tre nứa...) tạo
thành hàng rào theo yêu cầu kỹ thuật của thiết kế. Thu dọn hiện trường sau khi
thi công.
Đơn vị tính: 100 m dài
hàng rào
Mã hiệu
|
Công tác
xây lắp
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
- Cọc làm trụ hàng rào
|
cọc
|
105
|
HR.11
|
Hàng rào giảm sóng
|
- Nẹp 2-3 cm
|
m
|
260
|
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
5
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 3/7
|
công
|
5,1
|
Ghi chú:
- Loại cọc, đường kính
và chiều dài cọc, và loại lưới (hoặc tấm đan tre nứa...) tính theo quy định
của thiết kế cho phù hợp với từng hiện trường. Khối lượng cọc, lưới... làm hàng rào được tính
thêm phần hao hụt do giáp mối (theo quy định của
thiết kế).
- Định mức làm hàng rào
giảm sóng bằng cọc, lưới (hoặc tấm đan tre nứa...) được tính trong điều kiện
phổ biến là cọc làm trụ hàng
rào đóng ngập vào đất bình quân là 1 mét, khoảng cách cọc
cách cọc 1m. Khi làm hàng rào
giảm sóng khác với điều kiện trên thì hao phí nhân công
nhân trong định mức được tính điều chỉnh lại như sau:
Trong đó:
NC là hao phí nhân công
làm hàng rào giảm sóng (tính cho 100 mét dài hàng rào)
K là số lượng cọc trụ
hàng rào trong 100 m dài hàng rào.
L là chiều dài phần trụ cọc đóng ngập đất
(mét).
Hao phí cọc trụ làm
hàng rào trong 100 m dài hàng rào (K) tính lại theo thiết kế./.