ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1932/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 25
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
RẮN TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo
vệ Môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Thông
tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về
quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Quyết định
số 2149/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 và tầm nhìn
đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định
số 1873/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch xây dựng Khu xử lý chất thải rắn Vùng Kinh tế trọng điểm vùng đồng
bằng sông Cửu Long đến năm 2020;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1906/TTr-SXD ngày 15 tháng 12 năm 2014 và
Báo cáo thẩm định tại Văn bản số 1434/TĐQH-SXD ngày 08 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi, đối tượng quy hoạch
a) Phạm vi:
- Trên địa bàn
toàn tỉnh Cà Mau; bao gồm, thành phố Cà Mau và 8 huyện: Cái Nước, Đầm Dơi, Năm
Căn, Ngọc Hiển, Phú Tân, Thới Bình, Trần Văn Thời và U Minh; với diện tích là
5.294,88km². Dân số toàn tỉnh Cà Mau (năm 2012) là: 1.219.128 người; trong đó,
dân số đô thị là 263.128 người và nông thôn là 956.004 người. Tỷ lệ đô thị hóa
khoảng 21,58%.
- Phạm vi nghiên
cứu mở rộng: Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long.
b) Đối tượng
quy hoạch:
- Chất thải rắn
sinh hoạt phát sinh từ các khu dân cư, thương mại, công cộng…
- Chất thải công
nghiệp không nguy hại và nguy hại phát thải từ các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và các làng nghề.
- Chất thải rắn y
tế không nguy hại và nguy hại phát thải từ các bệnh viện, trung tâm y tế, trạm
xá, phòng khám…
2. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch
a) Quan điểm quy hoạch:
- Đảm bảo tính tổng
thể, đồng bộ và thống nhất trên toàn tỉnh nhằm giải quyết vấn đề ô nhiễm, bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững.
- Phù hợp với Chiến
lược quản lý chất thải rắn, quy hoạch quản lý chất thải rắn được Chính phủ phê
duyệt.
- Kế thừa và phù
hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, quy hoạch xây dựng, quy
hoạch ngành trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt.
- Phòng ngừa,
ngăn chặn ô nhiễm và suy thoái môi trường là chủ yếu; từng bước khắc phục, xử
lý có hiệu quả những bãi chôn lấp chất thải rắn không hợp vệ sinh.
- Huy động tối đa
mọi nguồn lực của địa phương, kết hợp sự hỗ trợ của Trung ương, đẩy mạnh xã hội
hóa, tăng cường thu hút các nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước cho công tác xử
lý chất thải rắn trên địa bàn toàn tỉnh Cà Mau.
b) Mục tiêu
quy hoạch:
- Đề ra chiến lược
quản lý tổng hợp chất thải rắn tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm
2030, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn, cải thiện chất lượng môi
trường, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và góp phần vào sự nghiệp phát triển bền vững
của tỉnh Cà Mau.
- Làm cơ sở cho
việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng mới và nâng cấp mở rộng hệ thống thu
gom, vận chuyển, các điểm tập kết, các trạm trung chuyển, các khu xử lý chất thải
rắn trên địa bàn toàn tỉnh Cà Mau.
3. Nội dung quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh
3.1. Dự báo
về nguồn và khối lượng chất thải rắn
- Giai đoạn đến
năm 2020: Khối lượng chất thải rắn phát thải khoảng 1.750 tấn/ngày; trong đó:
chất thải rắn sinh hoạt là 1.281,50 tấn/ngày, chất thải rắn công nghiệp là
462,03 tấn/ngày và chất thải rắn y tế là 6,75 tấn/ngày; khối lượng chất thải rắn
phải thu gom, xử lý theo mục tiêu đề ra khoảng 1.214 tấn/ngày.
- Giai đoạn đến
năm 2030: Khối lượng chất thải rắn phát thải khoảng 2.284 tấn/ngày; trong đó:
chất thải rắn sinh hoạt là 1.524,50 tấn/ngày, chất thải rắn công nghiệp là
751,84 tấn/ngày và chất thải rắn y tế là 7,65 tấn/ngày; khối lượng chất thải rắn
phải thu gom, xử lý theo mục tiêu đề ra khoảng 1.870 tấn/ngày.
Bảng tổng hợp khối lượng chất thải rắn
STT
|
Thành phần CTR
|
Giai đoạn 2020 (tấn/ngày)
|
Giai đoạn 2030 (tấn/ngày)
|
1
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
1.281,50
|
1.524,50
|
2
|
Chất thải rắn công nghiệp
|
462,03
|
751,84
|
3
|
Chất thải rắn y
tế
|
6,75
|
7,65
|
|
Tổng cộng
|
1.750,28
|
2.283,90
|
Bảng tổng hợp khối lượng chất thải rắn thu gom và xử lý
STT
|
Thành phần chất thải rắn
|
Tổng lượng chất thải rắn thu gom xử lý (tấn/ngày)
|
Giai đoạn 2020 (tấn/ngày)
|
Giai đoạn 2030 (tấn/ngày)
|
1
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
900,00
|
1.331,30
|
2
|
Chất thải rắn công nghiệp
|
306,70
|
530,70
|
3
|
Chất thải rắn y
tế
|
6,75
|
7,65
|
|
Tổng cộng
|
1.213,45
|
1.869,65
|
3.2. Phương
thức phân loại, thu gom và xử lý chất thải rắn
a) Phân loại
chất thải rắn:
- Tuyên truyền
nâng cao nhận thức cộng đồng về phân loại chất thải rắn tại nguồn. Mục đích của
công tác tuyên truyền nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong
công tác bảo vệ môi trường và cải thiện môi trường.
- Tổ chức thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn gồm: Khu dân cư, thương mại, công cộng, hộ
gia đình nông thôn; các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
các làng nghề; bệnh viện, trung tâm y tế, trạm xá, phòng khám; trường học…
b) Giải pháp
thu gom và xử lý chất thải rắn:
- Đối với chất thải
rắn sinh hoạt:
+ Phân loại tại
nguồn, tận dụng các loại chất thải tái sử dụng như: bao bì, nhựa, giấy, kim loại…
làm nguồn nguyên liệu tái sinh, tái chế tạo ra các sản phẩm hàng hóa khác cho
xã hội. Với chất thải hữu cơ, tổ chức các mô hình làm phân vi sinh để lấy mùn hữu
cơ làm phân bón hoặc làm biogas thu gom hỗn hợp khí mêtan (CH4).
+ Đơn vị chuyên
trách sẽ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt về nhà máy xử lý theo quy
định. Riêng vùng nông thôn hoặc khu vực chưa có điều kiện thu gom, vận chuyển đến
nơi xử lý sẽ áp dụng mô hình xử lý tại hộ gia đình.
- Đối với chất thải
rắn công nghiệp: Phân loại tại nguồn và được thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý
theo quy định.
- Đối với chất thải
rắn y tế: Chất thải rắn không nguy hại và nguy hại tại tất cả các bệnh viện,
trung tâm y tế, trạm xá, phòng khám… đều thực hiện thu gom, phân loại tại nguồn.
Sau khi phân loại tại nguồn, chất thải rắn không nguy hại sẽ được vận chuyển đến
khu xử lý tập trung để xử lý cùng với chất thải rắn sinh hoạt đô thị; riêng chất
thải rắn nguy hại thực hiện xử lý theo quy định của Bộ Y tế.
3.3. Quy hoạch
khu xử lý chất thải rắn và trạm trung chuyển
a) Quy hoạch khu xử lý:
- Việc lựa chọn vị
trí các khu xử lý chất thải rắn dựa trên các tiêu chí sau:
+ Tuân thủ theo định
hướng quy hoạch chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm
2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
+ Phù hợp với quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Cà Mau và quy hoạch xây dựng.
+ Lựa chọn vị trí
quy hoạch xây dựng các khu xử lý chất thải rắn phải đảm bảo các tiêu chí về xây
dựng khu xử lý chất thải rắn theo quy định hiện hành (tiêu chí về địa chất, thủy
văn, xã hội và môi trường…).
+ Quỹ đất xây dựng
khu xử lý chất thải rắn có tính đến nhu cầu mở rộng để đáp ứng nhu cầu xử lý
lâu dài; thời gian hoạt động của khu xử lý chất thải rắn từ 20÷30 năm. Khoảng
cách ly khu xử lý chất thải rắn thực hiện theo quy định.
- Trên địa bàn
toàn tỉnh giai đoạn năm 2020 và đến năm 2030 quy hoạch 03 khu xử lý chất thải rắn
tập trung liên huyện, bao gồm:
STT
|
Khu xử lý
|
Vị trí, phạm vi phục vụ
|
Diện tích
(ha)
|
Công suất
(tấn/ngày)
|
1
|
Khu liên hợp xử lý tại huyện U Minh
|
- Vị trí: Xã Khánh An, huyện
U Minh (xây dựng mới).
- Phạm vi:
+ Xử lý chất thải rắn sinh hoạt:
thành phố Cà Mau, huyện U Minh, huyện Thới Bình và một phần huyện Trần Văn Thời.
+ Xử lý chất thải rắn công
nghiệp, Y tế nguy hại: Trên địa bàn toàn tỉnh.
|
80-100
|
800-1.000
|
2
|
Khu xử lý tại huyện Cái Nước
|
- Vị trí: Thị trấn Cái Nước,
huyện Cái Nước (xây dựng mới)
- Phạm vi: Xử lý chất thải rắn
sinh hoạt các huyện: Cái Nước, Năm Căn, Ngọc Hiển, Phú Tân và một phần huyện
Trần Văn Thời.
|
40
|
600
|
3
|
Khu xử lý tại huyện Đầm Dơi
|
- Vị trí: Xã Tân Duyệt, huyện
Đầm Dơi (xây dựng mới)
- Phạm vi: Xử lý chất thải rắn
sinh hoạt huyện Đầm Dơi
|
10
|
200
|
+ Nhà máy xử lý
chất thải rắn sinh hoạt hiện hữu tại thành phố Cà Mau và một số dự án đầu tư xử
lý chất thải rắn sinh hoạt đã được chủ trương đầu tư sẽ tiếp tục hoạt động, thực
hiện theo thời gian quy định trong Giấy Chứng nhận đầu tư đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau cấp.
+ Trong giai đoạn
đến năm 2020, trong khu xử lý liên hợp tại xã Khánh An, huyện U Minh cần đầu tư
trước hạng mục xử lý chất thải nguy hại công nghiệp và y tế, nhằm giải quyết
triệt để ô nhiễm môi trường.
+ Đối với các xã ở
khu vực khó khăn về hệ thống giao thông, chưa có điều kiện thu gom, vận chuyển
đến nơi xử lý, trong giai đoạn đầu tiếp tục đầu tư các bãi chôn lấp hợp vệ sinh
với quy mô từ 0,1÷0,2ha. Giai đoạn sau năm 2020 sẽ trang bị các phương tiện thu
gom tùy theo điều kiện thực tế của từng địa phương để vận chuyển đưa về khu xử
lý tập trung theo quy định.
+ Các bãi rác hiện
hữu cải tạo môi trường và khi tái sử dụng cho mục đích khác phải thực hiện theo
quy định tại điểm b, khoản 3, phần III của Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày
31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều của Nghị định số
59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
+ Đối với khu xử
lý chất thải nguy hại sẽ được bố trí cùng khu liên hợp xử lý chất thải rắn tại
xã Khánh An, huyện U Minh.
b) Quy hoạch trạm
trung chuyển chất thải rắn:
- Các đô thị bố
trí từ 01÷3 trạm trung chuyển với bán kính phục vụ từ 3÷10km/01 trạm, diện tích
trạm từ 1.000÷3.000 m2. Vị trí các trạm trung chuyển bố trí tại các khu vực ven
của đô thị, đảm bảo các khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường.
Bảng quy hoạch trạm trung chuyển chất thải rắn
STT
|
Tên đô thị
|
Số trạm
|
Diện tích (m2)
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
03
|
3x2.000
|
2
|
Thị trấn Năm Căn (thị xã),
huyện Năm Căn
|
02
|
2x1.000
|
4
|
Thị trấn Sông Đốc (thị xã),
huyện TVT
|
02
|
2x1.000
|
3
|
Thị trấn Trần Văn Thời, huyện
TVT
|
01
|
1.000
|
5
|
Thị trấn Khánh Bình Tây, huyện
TVT
|
01
|
1.000
|
6
|
Thị trấn Thới Bình, huyện Thới
Bình
|
01
|
1.000
|
7
|
Thị trấn Trí Phải, huyện Thới
Bình
|
01
|
1.000
|
8
|
Thị trấn U Minh, huyện U Minh
|
01
|
1.000
|
9
|
Thị trấn Khánh Hội, huyện U
Minh
|
01
|
1.000
|
10
|
Thị trấn Khánh An, huyện U
Minh
|
01
|
1.000
|
11
|
Thị trấn Cái Nước, huyện Cái
Nước
|
01
|
1.000
|
12
|
Thị trấn Trần Thới, huyện Cái
Nước
|
01
|
1.000
|
13
|
Thị trấn Rau Dừa, huyện Cái Nước
|
01
|
1.000
|
14
|
Thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện
Phú Tân
|
01
|
1.000
|
15
|
Thị trấn Phú Tân, huyện Phú
Tân
|
01
|
1.000
|
16
|
Thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm
Dơi
|
01
|
1.000
|
17
|
Thị trấn Thanh Tùng, huyện Đầm
Dơi
|
01
|
1.000
|
18
|
Thị trấn Nguyễn Huân, huyện Đầm
Dơi
|
01
|
1.000
|
19
|
Thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc
Hiển
|
01
|
1.000
|
20
|
Thị trấn Đất Mũi, huyện Ngọc
Hiển
|
01
|
1.000
|
|
Tổng cộng
|
23
|
24.000
|
- Mỗi khu công nghiệp, cụm công
nghiệp sẽ bố trí ít nhất một trạm trung chuyển chất thải rắn, diện tích khoảng
1.000÷2.000m2, đảm bảo lưu giữ toàn bộ lượng chất thải rắn công nghiệp phát
sinh trong toàn khu công nghiệp, cụm công nghiệp trong vòng 02 ngày. Trạm trung
chuyển chất thải rắn do Chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp chịu trách nhiệm đầu tư xây dựng và quản lý.
Bảng quy hoạch trạm trung chuyển chất thải rắn tại các Khu công nghiệp,
Cụm công nghiệp
STT
|
Tên khu công nghiệp và cụm công nghiệp
|
Số trạm
|
Diện tích (m2)
|
1
|
KCN Năm Căn, huyện Năm Căn
|
01
|
2.000
|
2
|
KCN Hòa Trung, huyện Cái Nước
|
01
|
1.000
|
3
|
KCN Khánh An, huyện U Minh
|
01
|
1.000
|
4
|
KCN Sông Đốc, huyện Trần Văn
Thời
|
01
|
2.000
|
5
|
CCN Hòa Thành, Tp. Cà Mau
|
01
|
1.000
|
6
|
CCN tuyến đường Quản lộ - Phụng
Hiệp, phường Tân Thành, Tp. Cà Mau
|
01
|
1.000
|
7
|
CCN phường 1, Tp. Cà Mau
|
01
|
1.000
|
8
|
CCN phường 8, Tp. Cà Mau
|
01
|
1.000
|
9
|
CCN thị trấn Rạch Gốc, huyện
Ngọc Hiển
|
01
|
1.000
|
10
|
CCN thị trấn Đầm Cùng, huyện
Cái Nước
|
01
|
1.000
|
11
|
CCN thị trấn Thới Bình, huyện
Thới Bình
|
01
|
1.000
|
12
|
CCN thị trấn Phú Tân, huyện
Phú Tân
|
01
|
1.000
|
13
|
CCN thị trấn Trần Văn Thời,
huyện TVT
|
01
|
1.000
|
14
|
CCN Khánh Bình Tây, huyện TVT
|
01
|
1.000
|
15
|
CCN thị trấn U Minh, huyện U
Minh
|
01
|
1.000
|
16
|
CCN Bắc cửa Khánh Hội, huyện
U Minh
|
01
|
1.000
|
17
|
CCN thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm
Dơi
|
01
|
1.000
|
|
Tổng cộng
|
17
|
19 000
|
4. Lựa chọn
công nghệ xử lý chất thải rắn
- Việc lựa chọn
công nghệ xử lý chất thải rắn căn cứ theo tính chất và thành phần của chất thải
và các điều kiện cụ thể của từng địa phương.
- Khuyến khích lựa
chọn công nghệ đồng bộ, tiên tiến cho hoạt động tái chế, tái sử dụng chất thải
để tạo ra nguyên liệu và năng lượng.
- Khuyến khích áp
dụng công nghệ tiên tiến để xử lý triệt để chất thải, giảm thiểu khối lượng chất
thải rắn phải chôn lấp, tiết kiệm quỹ đất sử dụng chôn lấp và bảo đảm vệ sinh
môi trường.
5. Kế hoạch và nguồn lực tài chính để thực hiện
5.1. Kế hoạch
vốn đầu tư
Khái toán kinh
phí đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn:
Stt
|
Khu xử lý
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
Công suất
(tấn/ngày)
|
Kinh phí
(tỷ đồng)
|
Công suất
(tấn/ngày)
|
Kinh phí
(tỷ đồng)
|
1
|
Khu liên hợp xử lý tại huyện
U Minh
|
600
|
900
|
1.000
|
600
|
2
|
Khu xử lý tại huyện Cái Nước
|
400
|
300
|
600
|
200
|
3
|
Khu xử lý tại huyện Đầm Dơi
|
100
|
200
|
200
|
150
|
4
|
Trang bị phương tiện vận chuyển…
|
|
100
|
|
250
|
|
Tổng cộng
|
700
|
1.500
|
1.800
|
1.200
|
5.2. Nguồn
vốn đầu tư: Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp
pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau:
- Chủ trì, phối hợp
với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ
chức công bố, công khai Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Cà Mau đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 theo đúng quy định của pháp luật. Chỉ đạo phòng
Kinh tế - Hạ tầng thuộc huyện, phòng Quản lý đô thị thuộc thành phố Cà Mau,
phòng Tài nguyên và Môi trường, chính quyền cơ sở và các đơn vị chuyên ngành chịu
trách nhiệm tổ chức quản lý, thực hiện quy hoạch theo đúng “Quy hoạch quản lý
chất thải rắn tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” được ban hành
kèm theo Quyết định này.
- Triển khai các
đồ án quy hoạch chi tiết các khu xử lý chất thải rắn và tổng mặt bằng các trạm
trung chuyển để phục vụ cho công tác quản lý và đầu tư xây dựng theo quy định.
2. Giao Sở Xây dựng:
- Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Cà Mau đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau; là cơ quan đầu mối
phối hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ
quan có liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch cho từng giai đoạn.
- Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Cà Mau đến năm
2020, định hướng đến năm 2030” để các địa phương thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
về các tiêu chuẩn, kỹ thuật, lựa chọn vị trí… trạm trung chuyển chất thải rắn tại
các đô thị, khu công nghiệp và cụm công nghiệp theo quy hoạch được duyệt.
3. Các sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan căn cứ
chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa
học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tiến Dũng
|