ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4671/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 30 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐÔ
THỊ HOẰNG LONG, THÀNH PHỐ THANH HÓA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ
Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị và các quy định của pháp
luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch
chung xây dựng thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2035;
Căn cứ quyết định số 2603/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500 Khu công nghiệp và Đô thị Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa; Quyết định
số 3611/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2013 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ
quy hoạch khu công nghiệp và đô thị Hoàng Long, thành phố Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 796/SXD-PTĐT ngày 29 tháng 02 năm 2016 về
việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu công nghiệp
và Đô thị Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/500 Khu công nghiệp và Đô thị Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa, với nội
dung chính sau:
1. Tên đồ án
quy hoạch: Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
khu công nghiệp và đô thị Hoàng Long, thành phố Thanh Hóa.
2. Lý do điều chỉnh
quy hoạch: Để phục vụ nhu cầu về đất ở đô thị của
nhân dân trong khu vực và nhu cầu phát triển phù hợp với thực tế trong giai đoạn
hiện nay và tương lai.
3. Các nội dung điều
chỉnh:
3.1. Về quy hoạch sử dụng đất:
- Khu A1: giảm
diện tích đất xây dựng nhà chung cư để đảm bảo diện tích khuôn viên trường
trung học cơ sở Hoằng Long.
- Khu B5 + B6: Điều chỉnh thành đất ở
chia lô;
- Điều chỉnh giảm
diện tích khu TM tại vị trí giáp ranh với khu DC1 xuống còn 1.237m2 (trong đó
diện tích cây xanh 437m2; diện tích khu TM 800m2).
- Tăng diện tích khu DC1 từ 3.400m2
lên 4.374m2 (tăng 974m2); tăng số lô từ 34 lô lên 44 lô (tăng 10 lô);
- Điều chỉnh giảm diện tích của các
lô số 1; 2; 3 đến lô số 09; Diện tích đất thương phẩm giảm để làm đường giao
thông là 418m2.
- Tăng diện tích đất công nghiệp tại
khu C16 theo thực tế là: 12.533m2.
- Giữ nguyên chức năng sử dụng đất
khu đất P: xây dựng bãi đỗ xe, Điều chỉnh giảm diện tích khu P từ 5.953m2 xuống 3.958m2 cho phù hợp với điều kiện thực tế đền bù giải
phóng mặt bằng.
- Bổ sung khu điều hành phía Nam khu
công nghiệp (vị trí tiếp giáp đường quốc lộ 1A vào tuyến đường số 10 khu đô thị);
Điều chỉnh giảm diện tích theo đúng thực tế khu ĐH1 từ 3.745m2 xuống 2.471 m2.
- Bổ sung khu Nhà ở kết hợp dịch vụ
ODV có diện tích 490m2 do phần diện tích điều chỉnh giảm để xây đường giao
thông và giữ lại kênh thoát nước, phần diện tích còn lại xéo lá cờ không phù hợp
quy hoạch nhà ở dân cư.
- Bổ sung 02 khu dịch vụ DV1 và DV2
có vị trí, ranh giới như sau:
+ Khu DV1: Phía Bắc giáp kênh thoát
nước hiện trạng; các phía còn lại giáp đường giao thông nội bộ khu DC; diện
tích 770m2.
+ Khu DV2: Phía Bắc đường đường nối
quốc lộ 1A đi thị trấn Bút Sơn, huyện Hoằng Hóa; Phía Nam giáp đường giao thông
nội bộ khu DC; Phía Tây giáp khu dân cư hiện trạng; Phía Đông giáp đường vành
đai phía Đông của dự án; diện tích 3.586m2.
3.2. Về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
- Nắn hướng tuyến xây dựng đường vành
đai khu DC theo hiện trạng thực tế. Giữ tuyến kênh thoát
nước đúng theo thực trạng đã có, nhằm tạo điều kiện cho việc
thoát nước của các tiểu khu nêu trên.
- Điều chỉnh mặt cắt ngang tuyến đường
gom phía Tây đoạn từ đường nối Quốc lộ 1A đi quốc lộ 10 đến nút giao tuyến đường
số 6 của khu công nghiệp (đoạn tuyến đi qua vị trí chùa Quan Âm) từ 7,5m xuống
5,5m. Các đoạn tuyến còn lại giữ nguyên mặt cắt ngang là 7,5m theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Điều chỉnh chiều rộng mặt đường đoạn
tuyến khu DC từ 5,5m lên 7,5m; chiều rộng vỉa hè giữ nguyên 2 x 3,0m.
Các nội dung khác giữ nguyên như đồ
án quy hoạch đã được phê duyệt tại các Quyết định số
2603/QĐ-UBND ngày 10/8/2011 của UBND
tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu công nghiệp và Đô thị
Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa; Quyết định số 3611/QĐ-UBND
ngày 15/10/2013 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu công nghiệp
và đô thị Hoàng Long, thành phố Thanh Hóa.
4. Cơ cấu sử dụng
đất khi điều chỉnh:
STT
|
LOẠI
ĐẤT
|
KÝ
HIỆU
|
DIỆN
TÍCH (m2)
|
TỶ
LỆ (%)
|
MĐXD
(%)
|
TẦNG
CAO
|
I
|
Đất
quy hoạch khu công nghiệp
|
|
355.178,0
|
48.18
|
Tuân
thủ theo các Quyết định số 319/QĐ-BQLKKTNS ngày 24/9/2014; Quyết định số
125/QĐ-BQLKKTNS ngày 22/5/2015; Quyết định số 126/QĐ-BQLKKTNS ngày 22/5/2015;
|
1
|
Công
nghiệp sạch
|
CS
|
70.489,2
|
9.56
|
2
|
Công
nghiệp khác
|
C
|
232.917,8
|
31.59
|
3
|
Công
nghiệp hiện có
|
CC
|
42.645,0
|
5.78
|
4
|
Khu
điều hành
|
ĐH
|
3.348,0
|
0.45
|
5
|
Trạm
xử lý nước thải
|
TN
|
5.588,0
|
0.76
|
II
|
Đất
QH các công trình công cộng
|
|
71.625,0
|
9.72
|
Tuân
thủ theo Quyết định số 65/QĐ-CT ngày 7/01/2004 của UBND tỉnh Thanh Hóa
|
1
|
Bãi
đỗ xe
|
P
|
3.958,0
|
0.54
|
2
|
Chợ
|
M
|
11.234,0
|
1.52
|
3
|
Trung
tâm văn hóa thể thao
|
VT
|
10.539,0
|
1.43
|
4
|
Công
viên cây xanh
|
CX
|
25.115,0
|
3.41
|
5
|
Trường
học sẵn có
|
SC
|
8.183,0
|
1.11
|
6
|
Nhà
trẻ
|
NT
|
2.813,0
|
0.38
|
7
|
Dịch
vụ thương mại
|
DV-TM
|
5.593,0
|
0.76
|
8
|
Nhà
khách
|
G
|
4.190,0
|
0.57
|
III
|
Đất
QH khu dân cư
|
|
105.891,0
|
14.36
|
Tuân
thủ theo Quyết định số 65/QĐ-CT ngày 7/01/2004 của UBND tỉnh Thanh Hóa
|
1
|
Đất
dành cho xây dựng chung cư
|
A1
|
2.614,0
|
0.35
|
2
|
Nhà
chia lô
|
A2-A10
|
58.214,0
|
7.90
|
3
|
Biệt
thự
|
B
|
14.985,0
|
2.03
|
4
|
Đất
dành cho phát triển tương lai
|
E
|
19.335,0
|
2.62
|
5
|
Khu
tái định cư và nhà cho thuê
|
DC
|
10.500,0
|
1.42
|
6
|
Nhà ở
kết hợp dịch vụ
|
ODV
|
490,0
|
0.07
|
IV
|
Đất
giao thông, vỉa hè cây xanh
|
|
204.524,0
|
27.74
|
|
1
|
Đường
giao thông
|
|
111.981,0
|
15.19
|
2
|
Vỉa
hè, cây xanh
|
|
92.486,0
|
12.55
|
V
|
Tổng
diện tích quy hoạch
|
|
737.218,0
|
100.00
|
- Bảng so sánh sử dụng đất của phương
án quy hoạch đã được phê duyệt và đồ án quy hoạch điều chỉnh:
STT
|
Ký
hiệu
|
Tên
khu đất
|
Diện
tích theo QH đã phê duyệt
|
Diện
tích theo điều chỉnh QH
|
tăng(+),
giảm(-)
|
I
|
Đất quy hoạch khu công nghiệp
|
370.045
|
355.178,0
|
-14867
|
1
|
CS
|
Công nghiệp sạch
|
73.940
|
70.489,2
|
-3450.8
|
2
|
C
|
Công nghiệp khác
|
238.290
|
232.917,8
|
-5372.2
|
3
|
CC
|
Công nghiệp hiện có
|
48.630
|
42.645,0
|
-5985
|
4
|
ĐH
|
Khu điều hành
|
3.745
|
3.348,0
|
-397
|
5
|
TN
|
Trạm xử lý nước thải
|
5.440
|
5.588,0
|
+ 148
|
II
|
Đất QH các công trình công cộng
|
68.072
|
71.625,0
|
+ 3553
|
1
|
P
|
Bãi đỗ xe
|
5.953
|
3.958,0
|
-1995
|
2
|
M
|
Chợ
|
11.234,0
|
11.234,0
|
0
|
3
|
VT
|
Trung tâm VH thể thao
|
10.719
|
10.539,0
|
-180
|
4
|
CX
|
Công viên cây xanh
|
26.080
|
25.115,0
|
-965
|
5
|
SC
|
Trường học sẵn có
|
6.000
|
8.183,0
|
+2.183
|
6
|
NT
|
Nhà trẻ
|
2.940
|
2.813,0
|
-127
|
7
|
DV -
TM
|
Dịch vụ thương mại
|
2.346
|
5.593,0
|
+
3.247
|
8
|
G
|
Nhà khách
|
2.800
|
4.190,0
|
+1.390
|
XII
|
Đất quy hoạch khu dân cư
|
109.446
|
105.891,0
|
-3.555
|
1
|
A1
|
Đất dành cho xây dựng chung cư
|
6.683
|
2.614,0
|
-4.069
|
2
|
A2-A10
|
Nhà chia lô
|
28.311
|
58.214,0
|
29.903
|
3
|
B
|
Biệt thự
|
30.377
|
14.985,0
|
-15.392
|
4
|
E
|
Đất dành cho phát triển tương lai
|
21.275
|
19.335,0
|
-1.940
|
5
|
DC
|
Khu TĐC và nhà cho thuê
|
22.800
|
10.500,0
|
-1.2300
|
6
|
ODV
|
Nhà ở kết hợp dịch vụ
|
|
490,0
|
490
|
IV
|
Đất giao thông, vỉa hè cây xanh
|
214.914
|
204.524,0
|
-10.390
|
1
|
|
Đường giao thông
|
119.370
|
111.981,0
|
-7.389
|
2
|
|
Vỉa hè, cây xanh
|
95.544
|
92.486,0
|
-3.058
|
V
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
762.477
|
737.218,0
|
-25.259
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Tổng Công ty xây dựng Thanh Hóa - CTCP có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ theo nội dung trên; gửi Sở Xây dựng kiểm tra đóng dấu, lưu
trữ theo quy định, làm cơ sở quản lý và thực hiện.
- Các Sở: Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, UBND thành phố Thanh
Hóa, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn theo chức năng nhiệm
vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện theo quy định;
xác định các vấn đề đất đai, nghĩa vụ tài chính và điều chỉnh lại các nội dung khác theo các quy định hiện hành của pháp luật trước khi đầu tư.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi
trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa; Trưởng
Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn; Tổng Công ty xây dựng
Thanh Hóa - CTCP và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H7.(2016)QDPD_QHCT 1-500 KCN va
DT Hoang Long
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Tuấn
|