BỘ
TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
191/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2017 CỦA VỤ PHÁP LUẬT HÌNH SỰ-HÀNH
CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP
ngày 13 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 246/QĐ-BTP
ngày 02 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp luật hình sự-hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP
ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế
hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 28/QĐ-BTP
ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động
của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của
Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách năm 2017;
Quyết định số 2663/QĐ-BTP
ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch cải cách hành chính
của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Báo cáo số 01/BC-BTP
ngày 03 tháng 01 năm 2017 về tổng kết công tác tư pháp năm 2016 và phương hướng,
nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2017;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp luật hình sự-hành chính,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2017 của Vụ Pháp luật hình sự-
hành chính kèm theo Quyế t định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp luật hình sự-hành
chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính, Vụ trưởng
Vụ Thi đua-Khen thưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng thông tin điện tử BTP;
- Lưu: VT, Vụ PLHSHC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tiến Châu
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC
NĂM 2017 CỦA VỤ PHÁP LUẬT HÌNH SỰ-HÀNH CHÍNH
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 191/QĐ-BTP ngày 13 tháng 02
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH
1. Tổ chức triển khai thực hiện đạt hiệu quả cao nhất những nhiệm
vụ của đơn vị, bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ.
2. Nâng cao vai trò và chất lượng của công tác tham mưu của
đơn vị trong hoạt động xây dựng pháp luật, thẩm định, góp ý dự án, đề án, dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực pháp luật hình sự, pháp luật hành
chính và pháp luật về tổ chức bộ máy nhà nước.
3. Phát huy tinh thần chủ động, tự giác, sáng tạo, trách nhiệm
của đội ngũ cán bộ, công chức của Vụ trong việc tổ chức thực hiện tốt các nhiệm
vụ chuyên môn của đơn vị.
II. YÊU CẦU
1. Kế hoạch công tác của Vụ phải bảo đảm tính khả thi, hiệu
quả; xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành.
2. Bám sát các nhiệm vụ công tác của Bộ, Ngành, đặc biệt là
nhóm nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2017 (nêu tại Báo cáo số 01/BC-BTP
ngày 03/01/2017 về tổng kết công tác tư pháp năm 2016; nhiệm vụ, giải pháp công
tác năm 2017) và Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2017. Chủ động triển khai các nhiệm vụ được
giao; tập trung các nguồn lực đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác văn phòng.
3. Gắn việc triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm với thực
hiện nhiệm vụ thường xuyên của Vụ, bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và có chất
lượng đối với những nhiệm vụ đã đề ra trong năm 2017.
III. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Triển khai thi hành Hiến pháp
- Tổ chức các cuộc họp của Hội đồng cho ý kiến đối với các dự
án luật trình Chính phủ, Quốc hội trong năm 2017;
- Hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá sự phù hợp Hiến pháp 2013
của các dự án luật, pháp lệnh; tổ chức hội thảo, tọa đàm, lớp tập huấn của Hội
đồng để tuyên truyền, phổ biến nội dung bộ tiêu chí đánh giá sự phù hợp Hiến
pháp 2013 của các dự án luật, pháp lệnh.
2. Triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin
- Nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản
hướng dẫn Luật tiếp cận thông tin gồm: (i) Nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật; (ii) Quy chế của Bộ Tư pháp về cung cấp thông tin.
- Chủ trì tổ chức Hội nghị quán triệt việc thi hành Luật và
các nội dung cơ bản của Luật cho đại diện các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ
quan, tổ chức có liên quan. Tổ chức biên soạn và cấp phát tài liệu phục vụ công
tác phổ biến nội dung của Luật. Xây dựng sổ tay hướng dẫn cho người làm đầu mối
cung cấp thông tin và công dân. Tổ chức tập huấn chuyên sâu về các nội dung của
Luật cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan có trách nhiệm cung
cấp thông tin;
- Phối hợp với Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong
việc tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan đến quyền
tiếp cận thông tin của công dân; tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật
hiện hành liên quan đến quyền tiếp cận thông tin của công dân trong phạm vi
lĩnh vực công tác của Vụ và đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban
hành mới các văn bản quy phạm pháp luật để bảo đảm phù hợp với Điều
3 của Luật tiếp cận thông tin.
- Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện các
nhiệm vụ có liên quan đến tiếp cận thông tin theo Quyết định của Bộ trưởng như:
Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin mà Bộ Tư
pháp có trách nhiệm cung cấp, không cung cấp, tích hợp cơ sở dữ liệu thông tin
vào Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp; Phối hợp với Văn phòng Bộ vận hành
cơ sở dữ liệu thông tin, duy trì, lưu giữ, cập nhật cơ sở dữ liệu thông tin do
Bộ Tư pháp tạo ra. Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ rà soát, phân loại, lập
danh mục các thông tin phải được công khai và thông tin không được công khai;
tiến hành số hóa các văn bản, hồ sơ, tài liệu để kết nối với mạng điện tử trên
toàn quốc.
3. Tiếp tục triển khai xây dựng Luật ban hành quyết định
hành chính
- Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban pháp luật của Quốc hội, Vụ
Pháp luật của Văn phòng Quốc hội, các chuyên gia và các bộ, ngành để nghiên cứu,
tiếp thu chỉnh lý dự thảo Luật theo ý kiến của Ủy ban thường vụ Quốc hội, tập
trung vào xử lý các vấn đề lớn của dự thảo Luật còn đang còn ý kiến khác nhau
như phạm vi điều chỉnh, chủ thể ban hành quyết định hành chính, ủy quyền ban
hành quyết định hành chính, thủ tục ban hành quyết định hành chính...
- Tiếp tục rà soát, đánh giá thực tiễn pháp luật, thực tiễn
ban hành quyết định hành chính để chỉnh lý các quy định trong dự thảo Luật bảo
đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và tính khả thi, phù hợp với
thực tiễn.
- Tổ chức các cuộc hội thảo, tọa đàm để thảo luận, lấy ý kiến
rộng rãi của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, chuyên gia, nhà khoa học để hoàn
thiện dự thảo Luật.
- Nghiên cứu, tiếp thu kinh nghiệm của các nước có hệ thống
pháp luật về ban hành quyết định hành chính tương đồng với Việt Nam.
4. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự
Phối hợp với UBTP của Quốc hội chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015 trình Quốc hội thông qua vào
tháng 5/2017.
5. Triển khai thi hành Bộ luật hình sự và triển khai thi
hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015
Tiếp tục triển khai thi hành BLHS năm 2015 theo Quyết định số
393/QĐ-BTP ngày 10/03/2016 về Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật hình sự năm
2015 và triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm
2015.
IV. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật
- Tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định, chuẩn bị ý kiến Lãnh
đạo dự họp các dự án luật, pháp lệnh theo Chương trình của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội trong Quyết định phân công nhiệm vụ của Lãnh đạo Bộ giao.
- Thẩm định hồ sơ đề nghị đưa vào chương trình xây dựng dự
án luật, pháp lệnh (chính sách và giải pháp thực hiện chính sách pháp luật)
theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
- Tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định các dự thảo nghị định,
quyết định, chỉ thị, thông tư theo Chương trình của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
các Bộ ngành trong Quyết định phân công nhiệm vụ của Lãnh đạo Bộ giao.
2. Triển khai đề tài khoa học cấp Bộ về "Cơ chế bảo
đảm thực hiện quyền bí mật dữ liệu cá nhân"
- Ký hợp đồng chuyên đề với các chuyên gia, cộng tác viên đề
tài.
- Xây dựng Báo cáo phúc trình của Đề tài.
- Tổ chức các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm để lấy ý kiến góp
ý vào dự thảo báo cáo phúc trình.
- Bảo vệ đề tài.
3. Hợp tác quốc tế
- Triển khai hoạt động hợp tác với dự án GIG theo kế hoạch
năm 2017 đã được phê duyệt về hỗ trợ hoạt động của Hội đồng tư vấn thẩm định
các dự án luật, pháp lệnh trực tiếp triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013.
- Triển khai thi hành Bộ luật hình sự năm 1968 và xây dựng,
soạn thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự năm 2015 và các
văn bản quy định chi tiết thi hành Bộ luật hình sự.
4. Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống xử lý đối với người
chưa thành niên vi phạm pháp luật
- Rà soát pháp luật trong nước về xử lý người chưa thành
niên vi phạm pháp luật.
- Nghiên cứu pháp luật nước ngoài về xử lý người chưa thành
niên vi phạm pháp luật.
- Nghiên cứu xây dựng Đề án hoàn thiện hệ thống xử lý đối với
người chưa thành niên vi phạm pháp luật.
5. Về triển khai các chương trình, đề án, dự án
- Tiếp tục đề xuất hoạt động; nghiên cứu triển khai thực hiện
nhiệm vụ được giao tại các chương trình, đề án, cụ thể như Chương trình phòng,
chống mại dâm giai đoạn 2016–2020; Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016 –
2020; Chương trình quốc gia về phòng chống ma túy; Thực thi Công ước quốc tế về
quyền kinh tế, xã hội và văn hóa.
- Làm đầu mối trong Bộ triển khai thực hiện Chương trình phối
hợp 90 giữa Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Chính phủ về an toàn
thực phẩm 2 năm 2016-2017 của Bộ Tư pháp.
6. Các nhiệm vụ khác
- Trình Lãnh đạo Bộ ban hành Quyết định ban hành Kế hoạch
công tác năm 2017 của Vụ Pháp luật hình sự-hành chính.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án vị trí việc làm và
Đề án tinh giản biên chế sau khi các Đề án này được phê duyệt; thực hiện cải
cách hành chính, ISO 9001-2008; thực hiện quy chế dân chủ.
- Rà soát, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các quy chế, quy
trình làm việc sau khi Nghị định thay thế Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/01/2013
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp được
ban hành.
- Tập trung các nguồn lực đổi mới, nâng cao hiệu quả công
tác văn phòng (văn thư, lưu trữ, thi đua khen thưởng…).
- Thực hiện nề nếp việc xây dựng kế hoạch công tác, triển
khai thực hiện nhiệm vụ và xây dựng báo cáo công tác định kỳ, đột xuất theo Quy
chế làm việc của Bộ, của Vụ.
- Tổ chức các hội nghị triển khai thi hành Luật tiếp cận
thông tin; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự (sau khi được
Quốc hội thông qua) và một số tọa đàm góp ý xây dựng soạn thảo dự án Luật ban
hành quyết định hành chính; các dự thảo nghị định quy định chi tiết thi hành.
- Thực hiện chế độ hội họp theo quy định tại Quy chế làm việc
của Vụ; kịp thời thông báo kết luận của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Vụ để triển khai
thực hiện; đôn đốc việc triển khai thực hiện các kết luận của Lãnh đạo Bộ, Lãnh
đạo Vụ.
- Thực hiện kỷ luật lao động, kỷ cương hành chính; thực hiện
công tác văn thư, lưu trữ theo Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Bộ; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Hoàn thiện hồ sơ văn bản quy phạm pháp luật chuyển Lưu trữ
cơ quan.
- Thi đua hoàn thành tốt các nhiệm vụ chuyên môn, thực hiện
có hiệu quả phong trào chung của cơ quan Bộ;
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Kế hoạch công tác năm 2017 của Vụ Pháp luật hình sự-hành
chính được thông báo tới tất cả công chức trong Vụ để quán triệt, tổ chức thực
hiện; là cơ sở để theo dõi, đánh giá kết quả công tác của Vụ, các Phòng thuộc Vụ
phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại và công tác thi đua, khen thưởng của Bộ,
ngành.
2. Lãnh đạo Vụ Pháp luật hình sự-hành chính chỉ đạo, điều
hành kịp thời, linh hoạt, hiệu quả các nhiệm vụ đề ra; thường xuyên nắm bắt tiến
độ và kết quả thực hiện Kế hoạch công tác; định kỳ 6 tháng và hàng năm tổ chức
đánh giá tình hình thực hiện, báo cáo đầy đủ, nghiêm túc theo quy định.
3. Các đồng chí Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Vụ Pháp
luật hình sự-hành chính có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ được
giao để thực hiện Kế hoạch này.
4. Các công chức thuộc Vụ Pháp luật hình sự-hành chính phát
huy tính chủ động, sáng tạo, tự tin, nâng cao tinh thần trách nhiệm trong giải
quyết công việc của đơn vị; phối hợp nhịp nhàng, hiệu quả để cùng hoàn thành
các nhiệm vụ được giao.
5. Các đơn vị thuộc Bộ, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
mình có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Vụ Pháp luật hình sự-hành chính trong
việc thực hiện Kế hoạch này.
6. Kinh phí bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ năm 2017 của đơn
vị được lấy bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn khác (nếu có) theo
quy định của pháp luật. Vụ Pháp luật hình sự-hành chính có trách nhiệm xây dựng
dự toán trong phạm vi kinh phí được giao năm 2017, gửi Văn phòng Bộ thẩm định,
phê duyệt làm căn cứ triển khai thực hiện./.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm
2017 của Vụ Pháp luật hình sự-hành chính)
PHỤ LỤC
CHI
TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2017 CỦA VỤ PHÁP LUẬT HÌNH SỰ-HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 191/QĐ-BTP ngày 13 tháng 02 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
hoàn thành
|
Sản phẩm chủ yếu
|
Nguồn kinh phí
|
Ghi chú
|
A.
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
|
|
|
|
|
|
I
|
TRIỂN KHAI THI HÀNH HIẾN PHÁP
|
1.
|
Tổ chức các cuộc họp của Hội đồng cho ý kiến đối với các dự
án luật trình Chính phủ, Quốc hội trong năm 2017
|
Phòng PLTCBM
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2017
|
Báo cáo thẩm định các dự án luật
|
Ngân sách nhà nước
|
|
2.
|
Hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá sự phù hợp Hiến pháp 2013
của các dự án luật, pháp lệnh.
|
Phòng PLTCBM
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan và các chuyên gia
|
Quý I/2017
|
Bộ tiêu chí
|
Ngân sách nhà nước
|
|
II
|
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN
|
|
1.
|
Nghiên cứu, xây dựng Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật.
|
Phòng PLTCBM
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Tháng 9/2017
|
Hồ sơ, tài liệu và dự thảo
NĐ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
2.
|
Nghiên cứu, xây dựng Quy chế của Bộ Tư pháp về cung cấp
thông tin.
|
Phòng PLTCBM
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Quý II/2017
|
Hồ sơ, tài liệu và dự thảo
Quy chế
|
Ngân sách nhà nước
|
|
3.
|
Tổ chức biên soạn và cấp phát tài liệu phục vụ công tác phổ
biến nội dung của Luật.
|
Phòng PLTCBM
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Quý IV/2017
|
Tài liệu phổ biến
|
Ngân sách nhà nước
|
|
4.
|
Xây dựng sổ tay hướng dẫn cho người làm đầu mối cung cấp
thông tin và công dân.
|
Phòng PLTCBM
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan và các chuyên gia
|
Quý IV/2017
|
Sổ tay hướng dẫn
|
Ngân sách nhà nước
|
|
5.
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin mà Bộ Tư pháp có trách
nhiệm cung cấp, không cung cấp, tích hợp cơ sở dữ liệu thông tin vào Cổng
thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
|
Phòng PLTCBM
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Quý III/2017
|
Báo cáo kết quả
|
Ngân sách nhà nước
|
|
6.
|
Vận hành cơ sở dữ liệu thông tin, duy trì, lưu giữ, cập nhật
cơ sở dữ liệu thông tin do Bộ Tư pháp.
|
Phòng PLTCBM
|
Văn phòng Bộ
|
Quý IV/2017
|
Báo cáo kết quả
|
Ngân sách nhà nước
|
|
7.
|
Rà soát, phân loại, lập danh mục các thông tin phải được
công khai và thông tin không được công khai.
|
Phòng PLTCBM
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý IV/2017
|
Báo cáo kết quả
|
Ngân sách nhà nước
|
|
8.
|
Số hóa các văn bản, hồ sơ, tài liệu để kết nối với mạng điện
tử trên toàn quốc
|
Phòng PLTCBM
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý IV/2017
|
Báo cáo kết quả
|
Ngân sách nhà nước
|
|
III.
|
XÂY DỰNG DỰ ÁN LUẬT BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH
|
1.
|
Nghiên cứu, tiếp thu chỉnh lý dự thảo Luật theo ý kiến của
Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
Phòng PLTCBM
|
UBPL của QH, Vụ Pháp luật
VPQH các c.gia và các bộ, ngành
|
Cả năm 2017
|
Dự án Luật và các tài liệu hồ
sơ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
2.
|
Tiếp tục rà soát, đánh giá thực tiễn pháp luật, thực tiễn
ban hành quyết định hành chính
|
Phòng PLTCBM
|
Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2017
|
Báo cáo rà soát
|
Ngân sách nhà nước
|
|
3.
|
Nghiên cứu, tiếp thu kinh nghiệm của các nước có hệ
thống pháp luật về ban hành quyết định hành chính tương đồng với Việt Nam.
|
Phòng PLTCBM
|
Cơ quan, tổ chức, cá nhân,
chuyên gia, nhà khoa học
|
Cả năm 2017
|
Báo cáo kết quả
|
Ngân sách nhà nước
|
|
IV
|
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT HÌNH SỰ
|
|
Chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của BLHS năm 2015
|
Phòng PLHSH
|
UBTP của Quốc hội
|
Tháng 5/2017
|
Dự án Luật
|
Ngân sách nhà nước
|
|
V
|
TRIỂN KHAI THI HÀNH BỘ LUẬT HÌNH SỰ VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT HÌNH SỰ
|
|
Tiếp tục triển khai thi hành BLHS năm 2015 theo Quyết định
số 393/QĐ-BTP ngày 10/3/2016 về Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật hình sự
năm 2015 và triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS
năm 2015.
|
Phòng PLHS
|
Các bộ, cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển
khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự năm 2015
|
Phòng PLHS
|
Các bộ, cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Tháng 8/2017
|
Quyết định
|
Ngân sách nhà nước
|
|
B
|
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
|
I
|
HỢP TÁC QUỐC TẾ
|
1.
|
Hội đồng tư vấn thẩm định các dự án luật, pháp lệnh trực
tiếp triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013.
|
Phòng PLTCBM
|
Các thành viên HĐTVTĐ, các
chuyên gia
|
Cả năm 2017
|
Các Báo cáo thẩm định
|
Dự án GIG
|
|
2.
|
Triển khai thi hành Bộ luật hình sự và xây dựng Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự
|
Phòng PLHS
|
Các đơn vị, cơ quan, tổ chức
có liên quan
|
Cả năm 2017
|
Tài liệu hồ sơ triển khai và
xây dựng dự án luật
|
Dự án GIG
|
|
II
|
ĐỀ TÀI KHOA HỌC CẤP BỘ “CƠ CHẾ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN QUYỀN
BÍ MẬT DỮ LIỆU CÁ NHÂN”
|
1.
|
Xây dựng Báo cáo phúc trình của Đề tài.
|
Phòng PLTCBM
|
Chuyên gia, cộng tác viên
|
Quý I/2017
|
Báo cáo phúc trình
|
Ngân sách nhà nước
|
|
2.
|
Tổ chức các cuộc họp để lấy ý kiến góp ý vào dự thảo báo
cáo phúc trình
|
Phòng PLTCBM
|
Chuyên gia, cộng tác viên
|
Quý II/2017
|
Báo cáo kết quả
|
Ngân sách nhà nước
|
|
3.
|
Bảo vệ đề tài
|
Phòng PLTCBM
|
Chuyên gia
|
Quý III/2017
|
Đề tài cấp Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
III
|
TRIỂN KHAI CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐỀ ÁN, DỰ ÁN
|
1.
|
Nghiên cứu triển khai các chương trình, đề án Chương trình
phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016 – 2020.
|
Phòng PLHC, PLHS
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2017
|
Báo cáo kết quả
|
Ngân sách nhà nước
|
|
2.
|
Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016 – 2020
|
Phòng PLHC, PLHS
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2017
|
Báo cáo kết quả
|
Ngân sách nhà nước
|
|
3.
|
Chương trình quốc gia về phòng chống ma túy
|
Phòng PLHC, PLHS
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2017
|
Báo cáo kết quả
|
Ngân sách nhà nước
|
|
4.
|
Thực thi Công ước quốc tế về quyền kinh tế, xã hội và văn
hóa.
|
Phòng PLHC
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2017
|
Báo cáo kết quả
|
Ngân sách nhà nước
|
|
5.
|
Triển khai Chương trình về an toàn thực phẩm 2 năm
2016-2017 của Bộ Tư pháp
|
Phòng PLHC
|
UBTWMTTQ VN và Chính phủ
|
Cả năm 2017
|
Báo cáo kết quả
|
Ngân sách nhà nước
|
|
IV.
|
RÀ SOÁT HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VỀ TƯ PHÁP NGƯỜI CHƯA THÀNH
NIÊN VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN
|
1.
|
Rà soát pháp luật trong nước về xử lý người chưa thành
niên vi phạm pháp luật.
|
Phòng PLHS
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan và các chuyên gia
|
Quý I/2017
|
Báo cáo rà soát
|
|
|
2.
|
Nghiên cứu pháp luật nước ngoài về xử lý người chưa thành
niên vi phạm pháp luật.
|
Phòng PLHS
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan và các chuyên gia
|
Quý II/2017
|
Báo cáo nghiên cứu
|
|
|
3.
|
Nghiên cứu xây dựng Đề án hoàn thiện hệ thống xử lý đối với
người chưa thành niên vi phạm pháp luật.
|
Phòng PLHS
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan và các chuyên gia
|
Quý IV/2017
|
Đề án
|
|
|
V.
|
THAM GIA GÓP Ý, THẨM ĐỊNH CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
1.
|
Tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định, chuẩn bị ý kiến Lãnh
đạo dự họp các dự án luật, pháp lệnh theo Chương trình của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội trong Quyết định phân công nhiệm vụ của Lãnh đạo Bộ giao.
|
Các phòng
|
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân
liên quan
|
Cả năm 2017
|
Công văn góp ý, thẩm định,
chuẩn bị ý kiến Lãnh đạo Bộ đi họp
|
Ngân sách nhà nước
|
|
2.
|
Thẩm định hồ sơ đề nghị đưa vào chương trình xây dựng dự
án luật, pháp lệnh (chính sách và giải pháp thực hiện chính sách pháp luật)
theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
|
Các phòng
|
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân
liên quan
|
Cả năm 2017
|
Công văn góp ý, thẩm định, chuẩn
bị ý kiến Lãnh đạo Bộ đi họp
|
Ngân sách nhà nước
|
|
3.
|
Tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định các dự thảo nghị định,
quyết định, chỉ thị, thông tư theo Chương trình của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, các Bộ ngành trong Quyết định phân công nhiệm vụ của Lãnh đạo Bộ
giao.
|
Các phòng
|
Các phòng thuộc Vụ và các
đơn vị liên quan
|
Cả năm 2017
|
Các tài liệu liên quan đến
VBQPPL
|
Ngân sách nhà nước
|
|
VI
|
CÁC CÔNG TÁC KHÁC
|
1.
|
Trình Lãnh đạo Bộ ban hành Quyết định ban hành Kế hoạch
công tác năm 2017 của Vụ Pháp luật hình sự-hành chính.
|
Các phòng
|
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân
có liên quan
|
Quý I năm 2017
|
Quyết định
|
|
|
2.
|
Triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm và Đề án tinh
giản biên chế; thực hiện cải cách hành chính, ISO 9001-2008; thực hiện quy chế
dân chủ.
|
Các phòng
|
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân
có liên quan
|
Cả năm 2017
|
Kế hoạch và Báo cáo thực hiện
|
|
|
3.
|
Tập trung nguồn lực đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác
văn phòng.
|
Phòng THHC
|
Các phòng
|
Cả năm
|
Kế hoạch
|
|
|
4.
|
Rà soát, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các quy chế, quy
trình làm việc sau khi Nghị định thay thế Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/01/2013
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp được
ban hành.
|
Các phòng
|
Các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2017
|
Báo cáo rà soát
|
|
|
5.
|
Thực hiện nề nếp việc xây dựng kế hoạch công tác, triển
khai thực hiện nhiệm vụ và xây dựng báo cáo công tác định kỳ, đột xuất theo
Quy chế làm việc của Bộ, của Vụ.
|
Phòng Hành chính-tổng hợp
|
Các phòng trong Vụ
|
Cả năm 2017
|
Kế hoạch và Báo cáo thực hiện
|
|
|
6.
|
Theo dõi, đôn đốc chung việc triển khai thi hành, thực hiện
Kế hoạch công tác năm.
|
Phòng Hành chính-tổng hợp
|
Các phòng trong Vụ
|
Cả năm 2017
|
Báo cáo
|
|
|
7.
|
Thực hiện kỷ luật lao động, kỷ cương hành chính; Thực hiện
công tác văn thư, lưu trữ theo Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Bộ; Thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
|
Phòng Hành chính-tổng hợp
|
Các phòng và các đơn vị có
liên quan
|
Cả năm 2017
|
Kế hoạch và Báo cáo thực hiện
|
|
|
8.
|
Hoàn thiện hồ sơ lưu trữ các văn bản quy phạm pháp luật
vào lưu trữ cơ quan.
|
Phòng Hành chính-tổng hợp
|
Các phòng
|
Quý IV/2017
|
Hồ sơ lưu trữ
|
Ngân sách Nhà nước
|
|
9.
|
Thi đua hoàn thành tốt các nhiệm vụ chuyên môn thực hiện
có hiệu quả phong trào chung của cơ quan Bộ.
|
Phòng Hành chính-tổng hợp;
|
Các phòng thuộc Vụ và các
đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2017
|
Kế hoạch và Báo cáo thực hiện
|
|
|