Quyết định 19/QĐ-UBND.HC năm 2022 phê duyệt “Chương trình phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025”
Số hiệu | 19/QĐ-UBND.HC |
Ngày ban hành | 10/01/2022 |
Ngày có hiệu lực | 10/01/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Huỳnh Minh Tuấn |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/QĐ-UBND.HC |
Đồng Tháp, ngày 10 tháng 01 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019 ;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
Căn cứ Quyết định số 633/QĐ-TTg ngày 12/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hiện đại hóa hệ thống thủy lợi phục vụ chuyển đổi, phát triển nông nghiệp bền vững tại các tiểu vùng sinh thái vùng Đồng bằng sông Cửu Long”;
Căn cứ Nghị quyết số 47/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Quyết định số 1652/QĐ-UBND.HC ngày 28/12/ 2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, định hướng đến năm 2050 (thích ứng diễn biến lũ lụt và biến đổi khí hậu - nước biển dâng);
Theo Tờ trình số 3960/TTr-SNN ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Chương trình phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Chương trình phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025” (kèm theo Chương trình), với những nội dung chính như sau:
1. Thông tin chung về chương trình.
- Tên Chương trình: Chương trình phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025.
- Địa điểm: Trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Thuộc lĩnh vực: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản.
- Thời gian thực hiện: 2021 - 2025.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan phối hợp, hỗ trợ thực hiện chương trình: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Khoa học Công nghệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đồng Tháp, Liên minh Hợp tác xã, Đài Phát thanh Truyền hình Đồng Tháp, Hội Nông dân tỉnh tỉnh Đồng Tháp và UBND huyện, thành phố.
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi áp dụng
Chương trình phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, bao gồm: Đầu tư xây dựng mới công trình tích trữ nước, hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, trạm bơm điện, cống và kiên cố kênh mương đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới.
b) Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) có liên quan trong đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
- Chương trình là giải pháp cấp bách và bền vững nhằm ứng dụng công nghệ tiên tiến để xây dựng kết cấu hạ tầng thủy lợi chiến lược phục vụ sản xuất, phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu, thời tiết khắc nghiệt và phát triển đập thượng nguồn sông Mê Công.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/QĐ-UBND.HC |
Đồng Tháp, ngày 10 tháng 01 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019 ;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
Căn cứ Quyết định số 633/QĐ-TTg ngày 12/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hiện đại hóa hệ thống thủy lợi phục vụ chuyển đổi, phát triển nông nghiệp bền vững tại các tiểu vùng sinh thái vùng Đồng bằng sông Cửu Long”;
Căn cứ Nghị quyết số 47/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Quyết định số 1652/QĐ-UBND.HC ngày 28/12/ 2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, định hướng đến năm 2050 (thích ứng diễn biến lũ lụt và biến đổi khí hậu - nước biển dâng);
Theo Tờ trình số 3960/TTr-SNN ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Chương trình phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Chương trình phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025” (kèm theo Chương trình), với những nội dung chính như sau:
1. Thông tin chung về chương trình.
- Tên Chương trình: Chương trình phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025.
- Địa điểm: Trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Thuộc lĩnh vực: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản.
- Thời gian thực hiện: 2021 - 2025.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan phối hợp, hỗ trợ thực hiện chương trình: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Khoa học Công nghệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đồng Tháp, Liên minh Hợp tác xã, Đài Phát thanh Truyền hình Đồng Tháp, Hội Nông dân tỉnh tỉnh Đồng Tháp và UBND huyện, thành phố.
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi áp dụng
Chương trình phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, bao gồm: Đầu tư xây dựng mới công trình tích trữ nước, hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, trạm bơm điện, cống và kiên cố kênh mương đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới.
b) Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) có liên quan trong đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
- Chương trình là giải pháp cấp bách và bền vững nhằm ứng dụng công nghệ tiên tiến để xây dựng kết cấu hạ tầng thủy lợi chiến lược phục vụ sản xuất, phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu, thời tiết khắc nghiệt và phát triển đập thượng nguồn sông Mê Công.
- Chương trình tổ chức thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2025, làm nền tảng vững chắc để tiếp tục thực hiện sau năm 2025 đúng lộ trình, mục tiêu của Đề án “Hiện đại hóa hệ thống thủy lợi phục vụ chuyển đổi, phát triển nông nghiệp bền vững tại các tiểu vùng sinh thái vùng Đồng bằng sông Cửu Long” được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 633/QĐ-TTg ngày 12/5/2020.
- Tổ chức thực hiện Chương trình hiệu quả cần triển khai đồng bộ:
+ Công tác chính trị tư tưởng trong hệ thống và truyền thông cộng đồng.
+ Chủ động xây dựng dự án phù hợp để tiếp cận hiệu quả vốn Trung ương, quốc tế. Lồng ghép nhiều chính sách để động viên nguồn lực to lớn của xã hội.
+ Bộ máy quản lý, điều hành nắm vững về chuyên môn, cơ chế chính sách.
+ Phát huy tốt vai trò chủ thể hợp tác xã, tổ hợp tác, nông dân dùng nước; tăng cường năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo Luật Thủy lợi.
- Nhân rộng mô hình “Nhà nước và Nhân dân cùng làm”. Nhà nước chỉ giữ vai trò kiến tạo thông qua: hỗ trợ vốn, cơ chế chính sách, pháp lý; đào tạo tăng cường năng lực; tạo môi trường thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
- Giai đoạn 2021 -2025, thực hiện một số công việc, dự án giới hạn trong khả năng cung cấp vốn. UBND cấp xã không tổ chức thực hiện đầu tư dàn trải, để xảy ra nợ đọng xây dựng. Dự án được chọn lựa phải có hiệu quả thiết thực, được nông dân tích cực ủng hộ.
4.1. Mục tiêu tổng quát
Từng bước ứng dụng công nghệ vào hệ thống thủy lợi đúng theo định hướng của Chính phủ, kết hợp các biện pháp canh tác tiên tiến để chuyển đổi, phát triển nông nghiệp Đồng Tháp từng bước hiện đại, bền vững, có khả năng chống chịu, thích ứng với biến đổi khí hậu, thời tiết cực đoan khắc nghiệt dị thường và sự phát triển đập thượng nguồn sông Mê Công; nâng cao khả năng khai thác dư địa phát triển nông nghiệp để Đồng Tháp tiếp tục là Tỉnh thuộc nhóm đầu sản xuất, xuất khẩu nông sản Việt Nam và tạo dựng nguồn lực, điều kiện thuận lợi giải quyết tốt các vấn đề về nông thôn và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nông dân Đồng Tháp .
4.2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2021 -2025
- Hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước bao gồm: Đầu tư xây dựng mới kết hợp nâng cấp cải tạo hệ thống tưới tiên tiến tiết kiệm nước, trạm bơm điện, cống và kiên cố kênh mương đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu nông nghiệp của Tỉnh, gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Làm cơ sở đề xuất các chính sách hỗ trợ, nguồn vốn, giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng, năng suất các trạm bơm gắn với ứng dụng khoa học - kỹ thuật trong giai đoạn 2021-2025 theo Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 26/5/2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới điện và sử dụng điện năng phục vụ trạm bơm, hình thức đầu tư, quản lý khai thác.
- Xây dựng và đề xuất ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến tiết kiệm nước phù hợp với đặc thù từng vùng, miền trong tỉnh ứng với từng nhóm cây trồng (Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình cho hệ thống tưới tiên tiến tiết kiệm nước, trạm bơm điện, cống và kiên cố kênh mương nội tại 06 vị trí được chọn xây dựng mô hình, gồm: 02 mô hình cho sản xuất lúa, 02 mô hình cho rau màu và 02 mô hình cho cây ăn trái).
- Đề xuất các chính sách hỗ trợ, nguồn vốn, giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng, năng suất các trạm bơm gắn với ứng dụng khoa học - kỹ thuật trong giai đoạn 2021 - 2025. Nội dung đề xuất phù hợp với nội dung và mục tiêu chung của quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội và các quy hoạch chuyên ngành khác của tỉnh Đồng Tháp, phù hợp giữa các mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của vùng. Phải đảm bảo tính đồng bộ đối với quy mô, tiến độ, bước đi; thứ tự ưu tiên và về khả năng đáp ứng nguồn lực.
5. Chỉ tiêu giai đoạn 2021 - 2025:
Có 15% - 20% diện tích canh tác lúa, cây ăn quả, rau màu, cây trồng cạn được đầu tư hệ thống tưới tiêu hiện đại, thông minh theo mô hình “Nhà nước và Nhân dân cùng làm” có kết hợp biện pháp canh tác tiên tiến.
Hoàn thành 100% các nhiệm vụ quan trọng theo quy định của pháp luật và các chỉ đạo của Trung ương, gồm: Tuyên truyền hiệu quả trong hệ thống chính trị, cộng đồng xã hội, nông dân về an ninh nguồn nước, tiết kiệm nước và sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và phải trả tiền theo quy định pháp luật; Củng cố, tăng cường năng lực cho hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp thủy nông và bộ máy quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
Hoàn thành 100% chương trình, các dự án trực tiếp nhận nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương, quốc tế (theo Điều 7 Nghị định số 77/2018/NĐ-CP) để các giai đoạn sau năm 2025 tỉnh Đồng Tháp có nguồn vốn đảm bảo hoàn thành Chương trình đạt lộ trình, chỉ tiêu nêu trên.
Giai đoạn 2021 - 2025, tập trung định hình mô hình phát triển hệ thống thủy lợi nội đồng, hệ thống tưới tiên tiến, hiện đại phù hợp với điều kiện tưới và hiện trạng thủy lợi tỉnh Đồng Tháp như: giảm thiểu tổn thất nước, giảm diện tích đất, phải có yếu tố kết nối, đáp ứng được nhu cầu tưới tiêu phục vụ Tái cơ cấu ngành nông nghiệp; đồng thời đầu tư đồng bộ từ công trình đầu mối đến công trình nội đồng, kép kín hệ thống thủy lợi và kết nối các dự án đang triển khai để phát huy hiệu quả tối đa của dự án; công trình cấp thiết, bức xúc kết nối đồng bộ hệ thống tưới tiêu hoặc xuống cấp.
- Danh mục công trình đầu tư thứ tự ưu tiên 01: 13 công trình mô hình điểm đang thực hiện, chuyển tiếp và hoàn thành trong giai đoạn năm 2021 (kèm Phụ lục I).
- Danh mục công trình đầu tư thứ tự ưu tiên 02: 35 trạm bơm nội đồng Dự án ICRSL (WB9) và 12 trạm bơm nội đồng Dự án VnSAT đang thực hiện năm 2020 chuyển tiếp sang năm 2021 và hệ thống nội đồng phía sau các trạm bơm, hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2023 (kèm Phụ lục II).
- Danh mục công trình đầu tư thứ tự ưu tiên 03 là toàn bộ hệ thống thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng còn lại. UBND huyện, thành phố chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT lựa chọn danh mục, lập dự án đầu tư xây dựng theo quy định Luật Đầu tư công. Sau khi dự án đầu tư xây dựng và hồ sơ, thủ tục triển khai thi công được cấp thẩm quyền phê duyệt, các địa phương chủ động tổ chức triển khai thi công, thanh quyết toán trong phạm vi nguồn vốn bố trí cho từng huyện thành giai đoạn 2021 - 2025. Trường hợp nguồn vốn bố trí cho huyện, thành phố đã được giải ngân hết hoặc bị điều chuyển theo quy định do giải ngân chậm trễ thì huyện, thành phố không triển khai thi công. Công trình tạm hoãn thi công sẽ được triển khai thi công khi có nguồn vốn được bố trí theo quy định Luật đầu tư công, cụ thể:
+ Hệ thống đồng bộ gồm có trạm bơm và nội đồng bị xuống cấp gây thiệt hại sản xuất nông nghiệp nông dân đang bức xúc;
+ Hệ thống đồng bộ gồm có trạm bơm điện và nội đồng dự kiến đầu tư xây dựng giai đoạn 2021 - 2025 từ nguồn vốn cấp bù thủy lợi phí, hỗ trợ đất trồng lúa đang được tổ chức lấy ý kiến đồng thuận của huyện, thành phố và người dân thực hiện mô hình đầu tư “Nhà nước và Nhân dân cùng làm”;
+ Hệ thống đồng bộ gồm có trạm bơm điện và nội đồng chưa tổ chức lấy ý kiến đồng thuận của huyện, thành phố và người dân thực hiện mô hình đầu tư “Nhà nước và Nhân dân cùng làm”;
+ Hệ thống đồng bộ gồm có trạm bơm điện và nội đồng đã tổ chức lấy ý kiến đồng thuận của địa phương và người dân thực hiện mô hình “Nhà nước
và Nhân dân cùng làm” nhưng chưa có đầy đủ hồ sơ và thủ tục đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định Luật đầu tư công ;
- Các công trình hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước được hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp, nông dân tự bỏ vốn đầu tư đáp ứng đầy đủ tiêu chí, điều kiện, hồ sơ và thủ tục nhận hỗ trợ theo quy định của Nghị định số 77/2018/NĐ-CP;
- Các dự án, đề án, nhiệm vụ thành phần của Chương trình phải hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025.
7. Tổng nhu cầu vốn (kèm Phụ lục III).
7.1. Nhu cầu nguồn vốn thực hiện chương trình là 1.143.634.000.000 đồng (Một nghìn một trăm bốn mươi ba tỷ sáu trăm ba mươi bốn triệu đồng) . Trong đó:
STT |
Nội dung sử dụng |
Hạn mức sử dụng (đồng) |
Tỷ lệ nội dung sử dụng vốn (%) |
TỔNG MỨC VỐN: |
1.143.634.000.000 |
100% |
|
|
Kinh phí sự nghiệp kinh tế |
10.000.000.000 |
0,87% |
|
Đầu tư phi công trình |
83.000.000.000 |
7,26% |
|
Đầu tư công trình |
1.050.634.000.000 |
91,87% |
7.2. Nguồn vốn đã bố trí vốn đang thực hiện và tiếp tục chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025 là 603.704.000.000 đồng (Sáu trăm lẻ ba tỷ bảy trăm lẻ bốn triệu đồng).
8. Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
9. Các nhóm giải pháp thực hiện
Để thực hiện thành công Chương trình phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp cần tổ chức triển khai đồng bộ 09 nhóm giải pháp như sau:
- Nhóm giải pháp 01: Lồng ghép nhiều nguồn vốn, chính sách có cùng nội dung ưu đãi, hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước. Chủ động đề xuất dự án đúng quy định để tranh thủ nguồn vốn Trung ương, quốc tế tài trợ liên tục trong 20 năm để Chương trình hoàn thành năm 2040.
- Nhóm giải pháp 02: Công tác chính trị tư tưởng, truyền thông hiệu quả.
- Nhóm giải pháp 03: Bộ máy điều hành giỏi nghiệp vụ, vững chính sách.
- Nhóm giải pháp 04: Phát huy tốt vai trò chủ thể của hợp tác xã, tổ hợp tác, chủ trạm bơm, doanh nghiệp đầu tư và quản lý, khai thác thủy lợi nội đồng.
- Nhóm giải pháp 05: Tăng cường năng lực tổ chức thủy lợi cơ sở.
- Nhóm giải pháp 06: Phân cấp quản lý; phân bổ nguồn lực đúng, hiệu quả.
- Nhóm giải pháp 07: Xây dựng cơ sở dữ liệu; ứng dụng tiến bộ công nghệ, có giải pháp hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp, tổ chức thủy lợi cơ sở, nông dân.
- Nhóm giải pháp 08: Năng động, sáng tạo hợp tác trong nước, quốc tế.
- Nhóm giải pháp 09: Hỗ trợ pháp lý sát thực, cụ thể, hiệu quả cho tổ chức thủy lợi cơ sở, chủ trang trại, nông dân; phù hợp quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Tham mưu UBND Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết số 47/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của HĐND Tỉnh và Chương trình này.
- Tham mưu UBND Tỉnh lồng ghép Chương trình vào bộ máy điều hành Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 của Tỉnh để thực hiện.
- Thành lập đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Đồng Tháp tiếp nhận các quản lý, nhân rộng các mô hình điểm và tổ chức đầu tư thệ thống nội đồng phía sau các trạm bơm, hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025.
- Tham mưu UBND Tỉnh chọn thí điểm củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở (Hợp tác xã) theo Kế hoạch số 144/KH-UBND ngày 13/6/2019 của UBND Tỉnh về Tổ chức triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản dưới luật.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở, ngành liên quan đề xuất bố trí nguồn vốn thực hiện Chương trình theo quy định.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành Tỉnh hướng dẫn trình tự, thủ tục hỗ trợ; tổ chức quản lý, thanh quyết toán phần vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện Chương trình theo quy định.
4. Sở Công Thương
Tham mưu, đề xuất UBND Tỉnh kiến nghị Trung ương bố trí vốn giai đoạn 2021 - 2025 để triển khai dự án cung cấp điện phục vụ trạm bơm điện kết hợp phục vụ sản xuất, sinh hoạt nông thôn.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức thực hiện tham mưu cho UBND Tỉnh về quản lý, bảo vệ đất công sử dụng cho mục đích công trình thủy lợi, thủy lợi nội đồng theo Luật Thủy lợi, Luật Đất đai.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành có liên quan tham mưu, đề xuất UBND Tỉnh triển khai thực hiện ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến (nông nghiệp thông minh, nông nghiệp chính xác, nông nghiệp tuần hoàn) để sử dụng nước tiết kiệm phục vụ nông nghiệp phù hợp với điều kiện tự nhiên tỉnh Đồng Tháp đáp ứng mục tiêu phát triển nông nghiệp bền vững, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu.
7. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức thực hiện nhóm giải pháp số 09 của Chương trình về hỗ trợ pháp lý cho nông dân, hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp tham gia Chương trình.
8. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp
Chỉ đạo các ngân hàng trên địa bàn Tỉnh cân đối nguồn vốn cho các tổ chức, cá nhân vay để hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; ưu tiên đầu tư xây dựng trạm bơm điện và các loại máy móc, thiết bị theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn; Nghị định số 116/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP; các văn bản khác có liên quan.
9. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng, tổ chức thực thực Kế hoạch của huyện, thành phố về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; đảm bảo phù hợp với điều kiện, định hướng phát triển của từng huyện, thành phố; nhằm phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững thích ứng biến đổi khí hậu, thời tiết khắc nghiệt dị thường và sự phát triển đập thượng nguồn sông Mê Công.
- Tổ chức thực hiện 09 nhóm giải pháp của Chương trình.
- Lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp, điều hành việc triển khai đầu tư xây dựng các danh mục đầu tư giai đoạn 2021 - 2025, đảm bảo tiến độ giải ngân đúng kế hoạch và đạt hiệu quả, giúp gia tăng thu nhập nông dân và phát triển kinh tế nông nghiệp.
- Cũng cố tổ chức thủy lợi cơ sở theo Kế hoạch số 144/KH -UBND ngày 13/6/2019 của UBND Tỉnh về Tổ chức triển khai thi hành Luật Thủy lợi và các văn bản dưới luật.
10. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Chủ trì, phối hợp phòng chuyên môn của huyện, thành phố để thực hiện thủ tục và giải ngân kịp thời cho tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở theo Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Nghị quyết số 47/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của HĐND tỉnh Đồng Tháp.
- Vận động tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở sử dụng vốn hỗ trợ của Nghị quyết số 47/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của HĐND tỉnh Đồng Tháp và chính sách khác của Tỉnh để ứng dụng công nghệ thủy lợi nội đồng tiên tiến nhằm khắc phục, phòng tránh thiệt hại sản xuất nông nghiệp do nắng hạn, mưa dầm và chủ động được thời vụ, năng suất, chất lượng để phục vụ liên kết sản xuất và tiêu thị nông sản.
11. Các cơ quan hỗ trợ Sở Nông nghiệp và PTNT
Tuyên truyền, vận động là một trong năm nhóm giải pháp quyết định sự thành công. Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp, Liên minh Hợp tác xã tỉnh Đồng Tháp, Hội Nông dân tỉnh Đồng Tháp chủ trì và phối hợp, hỗ trợ Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức thực hiện hiệu quả công tác này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I: ƯU TIÊN 1 GỒM 13 CÔNG TRÌNH MÔ HÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……./QĐ-UBND.HC ngày /01/2022 của UBND Tỉnh)
|
MÔ HÌNH ĐIỂM |
CHÖ THÍCH |
1 |
MÔ HÌNH 1 (VÙNG TRỒNG LÚA) Hạ tầng thủy lợi nội đồng tiên tiến của Trạm bơm Mỹ Đông 2, phục vụ mô hình cánh đồng trồng lúa lý tưởng của Hợp tác xã Mỹ Đông 2. (Ứng dụng công nghệ 4.0, tự động điều khiển). |
Địa điểm: xã Mỹ Đông, huyện Tháp Mười Quy mô: 170 ha. Đã triển khai thực hiện hoàn thành trong năm 2020 |
2 |
MÔ HÌNH 2 (VÙNG TRỒNG LÚA) Hạ tầng thủy lợi nội đồng tiên tiến của Trạm bơm Kho Bể; phục vụ mô hình chuyển đổi sinh kế bền vững thích ứng biến đổi khí hậu (mô hình trồng lúa kết hợp nuôi nhữ cá đồng, thuộc Dự án WB9). (Ứng dụng công nghệ 4.0, tự động điều khiển) |
Địa điểm: xã An Bình A, TX. Hồng Ngự Quy mô: 460 ha. Đã triển khai năm 2020, chuyển tiếp năm 2021 |
3 |
MÔ HÌNH 3 (VÙNG TRỒNG RAU) Dự án hạ tầng thủy lợi tưới tiên tiến phục vụ mô hình trồng rau an toàn Hợp tác xã Tân Bình. (Ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến và tiết kiệm nước) |
Địa điểm: xã Tân Bình, huyện Thanh Bình Quy mô: 63 ha Đã triển khai năm 2020, chuyển tiếp qua năm 2021 |
4 |
MÔ HÌNH 4 (VÙNG TRỒNG RAU) Dự án hạ tầng thủy lợi tưới tiên tiến phục vụ mô hình trồng rau an toàn khu vực Long Thạnh A, xã Long Khánh A. (Ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến và tiết kiệm nước; là mô hình điểm phục vụ từng bước xóa bỏ tình trạng khai thác nước ngầm mất kiểm soát) |
Địa điểm: khu vực Long Thạnh A, xã Long Khánh A, huyện Hồng Ngự Quy mô: 150 ha Đề xuất đầu tư |
5 |
MÔ HÌNH 5 (VÙNG TRỒNG CÂY ĂN QUẢ) Dự án hạ tầng thủy lợi tưới tiên tiến phục vụ vùng trồng nhãn tập trung Hợp tác xã Nhãn Châu Thành (Ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến và tiết kiệm nước). |
Địa điểm: xã An Nhơn, huyện Châu Thành. Quy mô: 100 ha Đã triển khai năm 2020, chuyển tiếp qua năm 2021 |
6 |
MÔ HÌNH 6 (VÙNG TRỒNG CÂY ĂN QUẢ) Dự án hạ tầng thủy lợi tưới tiên tiến phục vụ vùng trồng xoài tập trung Hợp tác xã Xoài Mỹ Xương (Ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến và tiết kiệm nước). |
Địa điểm: xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh Quy mô: 100 ha Đã triển khai năm 2020, chuyển tiếp qua năm 2021 |
7 |
MÔ HÌNH 7 (VÙNG TRỒNG CÂY ĂN QUẢ) Dự án Xây dựng hạ tầng phục vụ vùng sản xuất trọng điểm cây có múi 03 xã, huyện Lai Vung (Tân Thành, Long Hậu, Tân Phước). (Ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến và tiết kiệm nước). |
Địa điểm: xã Tân Thành, Long Hậu, Tân Phước, huyện Lai Vung Quy mô: 150 ha Triển khai giai đoạn năm 2021- 2025 |
8 |
MÔ HÌNH 8 (VÙNG TRỒNG MÀU) Dự án phát triển vùng sản xuất màu trọng điểm, xã Mỹ An Hưng A, huyện Lấp Vò (Ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến và tiết kiệm nước). |
Địa điểm: xã Mỹ An Hưng A, huyện Lấp Vò Quy mô: 126 ha Triển khai giai đoạn năm 2021- 2025 |
9 |
MÔ HÌNH 9 (VÙNG TRỒNG KHOAI LANG) Dự án Xây dựng hạ tầng nông nghiệp vùng trồng khoai lang xã Hòa Tân, huyện Châu Thành (Ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến và tiết kiệm nước). |
Địa điểm: xã Hòa Tân, huyện Châu Thành Quy mô: 436 ha Triển khai giai đoạn năm 2021- 2025 |
10 |
MÔ HÌNH 10 (VÙNG NUÔI CÁ SẶC RẰN) Dự án Xây dựng hạ tầng phát triển vùng nuôi cá sặc rằn, xã Láng Biển, huyện Tháp Mười (Vùng nuôi gắn kết chế biến tiêu thụ, giải quyết môi trường một cách khoa học). |
Địa điểm: xã Láng Biển, huyện Tháp Mười Quy mô: 250 ha Triển khai giai đoạn năm 2021- 2025 |
11 |
MÔ HÌNH 11 (VÙNG TRỒNG LÚA GIỐNG) Dự án sản xuất lúa giống gắn với liên kết tiêu thụ huyện Tam Nông. (Ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến và tiết kiệm nước). |
Địa điểm: xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh Quy mô: 1.350 ha Triển khai giai đoạn năm 2021- 2025 |
12 |
MÔ HÌNH 12 (VÙNG NGUYÊN LIỆU TRỒNG CÂY ĂN QUẢ) Dự án Hạ tầng phục vụ sản xuất vùng xoài xã Tịnh Thới, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (Ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến và tiết kiệm nước). |
Địa điểm: xã Tịnh Thới, thành phố Cao Lãnh Quy mô: 350 ha Triển khai giai đoạn năm 2021- 2025 |
13 |
MÔ HÌNH 13 (VÙNG NGUYÊN LIỆU TRÁI CÂY) Dự án Đầu tư kết cấu hạ tầng liên kết vùng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, để hỗ trợ Hợp tác xã phát triển vùng nguyên liệu trái cây phục vụ chế biến và xuất khẩu giai đoạn 2021-2025 (Ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến và tiết kiệm nước). |
Địa điểm: xã Tân Mỹ, huyện Thanh Bình Quy mô: 500 ha Triển khai giai đoạn năm 2021- 2025 |
PHỤ LỤC II: ƯU TIÊN 2 GỒM 35 HỆ THỐNG NỘI ĐỒNG PHÍA SAU CÁC TRẠM BƠM
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……./QĐ-UBND.HC ngày /01/2022 của UBND Tỉnh)
ST T |
HẠNG MỤC |
HIỆN TRẠNG |
Địa điểm |
||
Bề rộng mặt (m) |
Chiều dài (Km) |
Diện tích phục vụ (ha) |
|||
I |
HUYỆN HỒNG NGỰ |
|
16,42 |
3.331 |
|
1 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau cống hộp Năm Mừng |
12 |
0,98 |
178,33 |
Ô bao HN-12, xã Thường T Hậu B |
2 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau cống hở Cây Dừa |
7 |
1,06 |
178,33 |
Ô bao HN-12, xã Thường T Hậu B |
3 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau sửa chữa cống ngầm +Trạm bơm Đầu Cả Cát |
11 |
1,6 |
178,33 |
Ô bao HN-12, xã Thường T Hậu B |
4 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau cống hở + Trạm bơm Hậu Cả Cát |
12 |
1,4 |
267,5 |
Ô bao HN-12, xã Thường T Hậu B |
5 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau cống hở +Trạm bơm Sáu Quang |
7 |
0,85 |
185 |
Ô bao HN-14, xã Thường T Hậu B |
6 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau cống hở +Trạm bơm Hậu Mương Vọp |
6 |
1,25 |
190 |
Ô bao HN-6, xã Thường T Hậu A |
7 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau cống hở +Trạm bơm Hậu Bàu Gốc |
11 |
0,88 |
248,3 |
Ô bao HN-8, xã Thường T Hậu A |
8 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau trạm bơm Mương Vọp |
15 |
1,25 |
95 |
Ô bao HN-6, xã Thường T Hậu A |
9 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau trạm bơm Chín Huê |
12 |
1,23 |
178 |
Ô bao HN-12, xã Thường T Hậu B |
10 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau trạm bơm Rọc Ngã Tư |
8 |
1,08 |
252 |
Ô bao HN-10, xã Thường T Hậu B |
11 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau trạm bơm Đòn Gánh |
4 |
0,33 |
126 |
Ô bao HN-10, xã Thường T Hậu B |
12 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau sửa chữa trạm bơm Bảy Đen |
7 |
0,81 |
126 |
Ô bao HN-10,xã Thường T Hậu B |
13 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau cống hở trạm bơm thông minh Bảy Ngỏi |
16 |
1,05 |
126 |
Ô bao HN-10,xã Thường T Hậu B |
14 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau trạm bơm Bảy Xê |
5 |
0,44 |
268 |
Ô bao HN-12, xã Thường T Hậu B |
15 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau trạm bơm Hai Thước |
7 |
0,43 |
248 |
Ô bao HN-12, xã Thường T Hậu B |
16 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau trạm bơm Cội Đại |
11 |
0,66 |
178 |
Ô bao HN-12, xã Thường T Hậu B |
17 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau trạm bơm Xẻo Chồn |
11 |
0,34 |
123 |
Ô bao HN-7, xã Thường T Hậu B |
18 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau trạm bơm Ba Tượng |
11 |
0,78 |
185 |
Ô bao HN-7, xã Thường T Hậu B |
II |
THỊ XÃ HỒNG NGỰ |
|
11,45 |
2.547 |
|
19 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau cống ngầm (tưới) + TB Ông On (K1-Tân Hội) |
3 |
0,22 |
137 |
Ô bao TXNH-4, xã Tân Hội |
20 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau cống hở + Trạm bơm Ông Nhơn (K2-An Bình B) |
7 |
2,4 |
270 |
Ô bao TXNH-11, xã An Bình B |
21 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau cống hở Đìa Sình (K3-Bình Thạnh) |
14 |
0,96 |
210 |
Ô bao TXHN-17, xã Bình Thạnh |
22 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau cống ngầm Tàu Cuốc (K3-An Bình A)- (tưới tiêu kết hợp) |
5 |
1,03 |
460 |
Ô bao TXNH-18, xã An Bình A |
23 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau trạm bơm thông minh Kho Bể (K3-An Bình A) |
5 |
1,15 |
188 |
Ô bao TXNH-18, xã An Bình A |
24 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau trạm bơm Kênh Cụt (K10, Bình Thạnh) |
3 |
0,57 |
200 |
Ô bao TXHN-3, xã Bình Thạnh |
25 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau trạm bơm Ông Tới (K1, Tân Hội) |
3 |
0,5 |
137 |
Ô bao TXNH-4, xã Tân Hội |
26 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau trạm bơm bàu Chứa (K9, Bình Thạnh) |
9 |
1,21 |
195 |
Ô bao TXHN-23, xã Bình Thạnh |
27 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau trạm K. Cá Rô+Sâm Sai (K8, Bình Thạnh) |
8 |
1,26 |
188 |
Ô bao TXHN-22, xã Bình Thạnh |
28 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau trạm bơm Ông Chiêu (K3, Bình Thạnh) |
10 |
0,43 |
140 |
Ô bao TXHN-17, xã Bình Thạnh |
29 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau trạm bơm Út Lê (K2, An Bình A) |
10 |
0,66 |
211 |
Ô bao TXNH-10, xã An Bình A |
30 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau trạm bơm Năm Triệu (K2, An Bình A) |
6 |
1,06 |
211 |
Ô bao TXNH-10, xã An Bình A |
III |
HUYỆN TAM NÔNG |
|
5,61 |
1.221 |
|
31 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau cống tròn + Trạm bơm Bờ Tây K.Kháng Chiến (Sáu Tảng)- (cống tưới) |
5 |
0,92 |
120 |
Ô bao TN-10, xã Phú Thành B |
32 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau cống hộp + Trạm bơm Bờ Bắc Kênh Đồng Tiến (Ô Bao 14)- (cống tưới tiêu kết hợp) |
8 |
1,4 |
290,5 |
Ô bao TN-12, xã Phú Thọ |
33 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau cống hộp + Trạm bơm Bờ Bắc Kênh Đồng Tiến (Ô Bao 13)- (cống tưới tiêu kết hợp) |
5 |
1,07 |
398,7 |
Ô bao TN-12, xã Phú Thọ |
34 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau cống hộp + Trạm bơm Bờ Tây K.An Long 2 (Ô Bao 5 An Long)- (cống tiêu) |
12 |
2,22 |
412 |
Ô bao TN-14, xã An Hòa |
IV |
HUYỆN THANH BÌNH |
|
0,98 |
184 |
|
35 |
Kiên cố hóa kênh chính phía sau trạm bơm thông minh đường nước Ủy Ban |
8 |
0,98 |
184 |
Ô bao TB-2, xã Phú LợiI |
|
TỔNG CỘNG |
|
34,46 |
7.283 |
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……./QĐ-UBND.HC ngày /01/2022 của UBND Tỉnh)
1. Sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế
Kinh phí sự nghiệp kinh tế được cân đối, bố trí thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 là 10.000.000.000 đồng (chiếm tỷ trọng trong cơ cấu vốn 0,87%) được quản lý, sử dụng thực hiện đồng bộ những công tác quan trọng thuộc các nhóm giải pháp trọng yếu để hoàn thành Chương trình; gốm có các công tác:
TT |
Nội dung sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế |
Hạn mức sử dụng (đồng) |
|
Thực hiện đồng bộ những công tác trọng yếu quyết định sự thành công của Chương trình |
10.000.000.000 |
1 |
Công tác tuyên truyền trong hệ thống và truyền thông cộng đồng do Đài Phát thanh Truyền hình Đồng Tháp chủ trì, phối hợp với 12 huyện thành để tổ chức thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế, định hướng phát triển kinh tế nông nghiệp của từng huyện thành. |
4.000.000.000 |
2 |
Công tác tập huấn, đào tạo, ứng dụng công nghệ và giải pháp tiên tiến, xây dựng cơ sở dữ liệu |
5.500.000.000 |
3 |
Công tác tham quan học tập, hợp tác trong nước và quốc tế. |
|
4 |
Công tác phát triển kinh tế hợp tác, khuyến nông, hội nghị, giao ban, lập kế hoạch, sơ kết, tổng kết. |
|
5 |
Công tác củng cố, tăng cường năng lực tổ chức thủy lợi cơ sở, bộ máy quản lý theo quy định Luật Thủy lợi phù hợp điều kiện thực tế của từng huyện thành. |
|
6 |
Công tác hợp tác với Trung tâm PIM (Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT) để được tư vấn, tìm tài trợ vốn trong nước, quốc tế. |
500.000.000 |
7 |
Công tác nghiên cứu, vận dụng cơ chế chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư phù hợp với pháp luật, thực tế tỉnh Đồng Tháp để thu hút đầu tư thủy lợi nội đồng. |
|
8 |
Công tác nghiên cứu, ban hành mẫu Hợp đồng, Cẩm nang hướng dẫn giải quyết tranh chấp thường gặp ở cơ sở để tháo gỡ khó khăn thường gặp cho hợp tác xã, tổ hợp tác, nông dân dùng nước; đồng thời tạo hành lang pháp lý minh bạch để thu hút doanh nghiệp đầu tư, khai thác dịch vụ thủy lợi nội đồng. |
2. Sử dụng nguồn vốn đầu tư phi công trình
Nguồn vốn đầu tư phi công trình được cân đối, bố trí thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 là 83.000.000.000 đồng (chiếm tỷ trọng trong cơ cấu vốn 7,26%) được quản lý, sử dụng như sau:
TT |
Nội dung sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
Hạn mức sử dụng (đồng) |
|
NỘI DUNG 3: ĐẦU TƯ PHI CÔNG TRÌNH |
83.000.000.000 (chiếm 7,26%) |
I |
Tổ chức nghiên cứu, lập dự án trực tiếp xin vốn hỗ trợ của Trung ương (Điều 7 Nghị định 77/CP/2018) |
22.000.000.000 |
1 |
Dự án "Phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2026 - 2030” theo Luật Đầu tư công; được nghiên cứu, lập, trình Trung ương thẩm định, phê duyệt trước năm 2025 để được Trung ương bố trí vốn trung hạn theo Điều 7 Nghị định 77/2018/NĐ-CP. Tỉnh nhận từ nguồn vốn của Trung ương để phân bổ lại cho 12 huyện thành có dự án được Tỉnh phê duyệt |
22.000.000.000 |
2 |
Dự án “Phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước giai đoạn 2021 - 2030” của 12 huyện thành theo Luật Đầu tư công phù hợp với thực tiễn, điều kiện riêng, định hướng phát triển kinh tế nông nghiệp của từng huyện thành; được nghiên cứu, lập, trình Tỉnh thẩm định, phê duyệt, phân bổ vốn cho từng huyện thành để từng huyện thành thực hiện dự án riêng. |
|
II |
Tổ chức nghiên cứu, lập các dự án trực tiếp (Điều 7 Nghị định 77/CP/2018) trình Trung ương thẩm định, phê duyệt để xin tài trợ vốn quốc tế |
37.000.000.000 |
1 |
Dự án “Phát triển bền vững vùng cây ăn quả trọng điểm tỉnh Đồng Tháp”, hiện đang được nghiên cứu, lập dự án để xin vốn tài trợ của WB giai đoạn 2021 - 2030. |
7.000.000.000 |
2 |
Dự án “Thực phẩm nông nghiệp an toàn”, hiện đang được nghiên cứu, lập dự án để xin tài trợ vốn của WB giai đoạn 2021 - 2030 |
3.000.000.000 |
3 |
Dự án “Hồ rừng Gáo Giồng tích trữ nước lũ, bảo tồn và phát triển cá thiên nhiên, bảo vệ môi trường, phát triển sinh kế bền vững cho nông dân sản xuất nông nghiệp có kết hợp du lịch nông nghiệp”. Năm 2017, Dự án này đã được WB ghi nhận là danh mục được xem xét đầu tư của Dự án ICLSL - Tiểu dự án tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2. Việc tổ chức nghiên cứu, lập, thẩm định, phê duyệt Dự án cần hoàn thành trước năm 2022 để Dự án đủ điều kiện triển khai hoàn thành giai đoạn 2023 - 2028. |
3.000.000.000 |
4 |
Dự án "Nâng cao khả năng chống chịu biến đổi khí hậu, phát triển sinh kế bền vững cho nông dân vùng trọng điểm trồng lúa tiết kiệm nước để giữ vững an ninh lương thực và bảo vệ môi trường, giảm phát thải khí nhà kính"; cần được tổ chức nghiên cứu, lập, thẩm định phê duyệt trước năm 2025 để nhận tài trợ vốn quốc tế liên tục sau năm 2025 giúp Chương trình hoàn thành vào năm 2040. |
8.000.000.000 |
5 |
Dự án “Nâng cao khả năng chống chịu biến đổi khí hậu, phát triển sinh kế bền vững cho nông dân vùng trọng điểm cây trồng cạn tiết kiệm nước”; cần được tổ chức nghiên cứu, lập, thẩm định phê duyệt trước năm 2025 để nhận tài trợ vốn quốc tế liên tục sau năm 2025 giúp Chương trình hoàn thành vào năm 2040. |
6.000.000.000 |
6 |
Dự án "Ổn định hệ thống đê bao vùng và cống, bờ bao nhỏ nội đồng để phát triển bền vững dân cư, công trình hạ tầng, thủy lợi nội đồng, sản xuất nông nghiệp, thủy sản thích ứng với biến đổi khí hậu và an toàn trước sự đe dọa của thiên tai, lũ lớn cực đoan thượng nguồn sông Mê Công"; cần được tổ chức nghiên cứu, lập, thẩm định phê duyệt trước năm 2025 để nhận tài trợ vốn quốc tế liên tục sau năm 2025 giúp Chương trình hoàn thành vào năm 2040. |
8.000.000.000 |
7 |
Dự án “Quản lý thủy nông dựa vào người dân (PIM) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp”; cần được tổ chức nghiên cứu, lập, thẩm định phê duyệt trước năm 2025 để nhận tài trợ vốn trong nước, vốn quốc tế liên tục sau năm 2025 giúp Chương trình hoàn thành vào năm 2040. |
2.000.000.000 |
III |
Tổ chức nghiên cứu, lập các đề án trực tiếp xin vốn Trung ương lồng ghép trong các chương trình, dự án có liên quan (Điều 7 Nghị định 77/2018/NĐ-CP) |
1.500.000.000 |
1 |
Đề án “Hỗ trợ hợp tác xã xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất giai đoạn 2021- 2030”; để thực hiện Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng, trình Trung ương thẩm định, phê duyệt, bố trí nguồn vốn trung hạn cho dự án trực tiếp từ Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 theo Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ. (Đối tượng được Trung ương xem xét hỗ trợ tối đa 100% vốn đầu tư là công trình nội đồng: cống, trạm bơm, kênh, công trình trên kênh và bờ bao, hệ thống cấp nước đầu mối phục vụ tưới tiết kiệm và đường ống dẫn nước, đường trục chính giao thông nội đồng, điện hạ thế phục vụ sản xuất). |
500.000.000 |
2 |
Đề án “ Xây dựng và nhân rộng mô hình khuyến nông canh tác lúa cải tiến (SRI) có sử dụng biện pháp tưới ướt khô xen kẽ tiết kiệm nước giai đoạn 2021 - 2030 ”; để trình Trung ương thẩm định, phê duyệt, bố trí nguồn vốn trung hạn cho dự án trực tiếp theo Điều 8 Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018. Đối tượng Trung ương hỗ trợ là hoạt động khuyến nông SRI và hỗ trợ 40% vốn đầu tư để xây dựng mô hình khuyến nông SRI áp dụng biện pháp tưới ướt khô xen kẽ tiết kiệm nước. |
500.000.000 |
3 |
Đề án “ Tổ chức quy hoạch cánh đồng lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, cải tạo đồng ruộng, đầu tư hạ tầng và hệ thống tưới tự động, tiết kiệm nước”; để thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ - TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 128/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Đồng Tháp; trình Trung ương thẩm định, phê duyệt, bố trí vốn trung hạn lồng ghép từ nhiều nguồn vốn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; trong đó có nội dung hỗ trợ vốn, hỗ trợ lãi vay đầu tư xây dựng hệ thống tưới tự động, tiết kiệm nước. |
500.000.000 |
IV |
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình |
22.500.000.000 |
1 |
Xây dựng Đề án "Củng cố, tăng cường năng lực tổ chức thủy lợi cơ sở và cơ quan quản lý, khai thác công trình thủy lợi", để thực hiện quy định của Luật Thủy lợi. |
500.000.000 |
2 |
Khảo sát, xây dựng, phê duyệt, thực hiện Đề án "Bàn giao điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng" , để thực hiện quy định của Luật Thủy lợi. Sau khi Đề án được phê duyệt, tiến hành định vị tọa độ ranh giới, bàn giao công tác quản lý cho huyện thành, xã phường thị trấn, tổ chức thủy lợi cơ sở tại thực địa. Lập bản đồ vị trí, tọa độ các điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng; phục vụ lâu dài việc quản lý, điều hành, khai thác, bảo vệ hệ thống thủy lợi nội đồng |
8.000.000.000 |
3 |
Khảo sát, xây dựng, phê duyệt, tổ chức thực hiện Đề án " Khảo sát, định vị, bảo vệ diện tích đất công sử dụng vào dịch vụ thủy lợi nội đồng", để thực hiện theo quy định của Luật Thủy lợi, Luật Đất đai. Sau khi Đề án được phê duyệt, tiến hành định vị tọa độ ranh giới, bàn giao việc quản lý cho huyện thành theo Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 15/10/2019 của UBND tỉnh Đồng Tháp; phục vụ lâu dài việc quản lý, điều hành, khai thác, bảo vệ hệ thống thủy lợi nội đồng. |
8.000.000.000 |
4 |
Tổ chức thực hiện khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công, lập dự toán, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt hồ sơ thi công và dự toán của Danh mục ưu tiên đầu tư 1, Danh mục ưu tiên đầu tư 2, Danh mục ưu tiên đầu tư 3 giai đoạn 2021 -2025 theo đúng quy định pháp luật về đầu tư công. |
4.000.000.000 |
5 |
Tổ chức thiết kế điển hình kiến trúc công trình thủy lợi, thủy lợi nội đồng của 12 huyện thành theo quy định Luật Kiến trúc; thích ứng biến đổi khí hậu, thiên tai; mang đậm bản sắc sản phẩm nông nghiệp đặc trưng OCOP của từng huyện thành. Kiến trúc điển hình phải đơn giản, cơ động, dễ thực hiện, tiết kiệm; hấp dẫn du khách, góp phần phát triển du lịch nông nghiệp, sinh kế nông dân. |
2.000.000.000 |
3. Sử dụng nguồn vốn đầu tư công trình
Nguồn vốn đầu tư công trình được cân đối, bố trí thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 là 1.050.643.000.000 đồng (chiếm tỷ trọng trong cơ cấu vốn 91,87%) được quản lý, sử dụng như sau:
- Nhà nước hỗ trợ người dân đầu tư xây dựng: 170.000.000.000 đồng.
- Nhà nước tổ chức đầu tư xây dựng: 880.634.000.000 đồng.
TT |
Nội dung sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
Hạn mức sử dụng (đồng) |
|
I |
Nhà nước hỗ trợ người dân đầu tư xây dựng |
170.000.000.000 (chiếm 16,18%) |
|
1 |
Hỗ trợ hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp, nông dân đầu tư đồng bộ máy móc và thiết bị của trạm bơm điện (gồm có: máy bơm, bơm hút chân không và động cơ điện, tời điện; cáp 3 pha và tủ điện, thiết bị an toàn; đường ống hút, lưới chắn rác, ống xả, van điều tiết, máy móc và thiết bị khác của trạm bơm điện phục vụ tưới tiêu cho diện tích canh tác lúa nước của hợp tác xã, tổ hợp tác). Lưu ý: Nhà nước hỗ trợ đầu tư máy móc và thiết bị được sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật, bằng phát minh sáng chế; không hỗ trợ đầu tư máy móc và thiết bị tự chế chưa được Nhà nước công nhận. |
100.000.000.000 (chiếm 9,52%) |
|
2 |
Hỗ trợ hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp, người dân đầu tư: (1) Hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phục vụ canh tác rau màu, hoa cảnh, cây trồng cạn khác; và (2) San phẳng đồng ruộng. Lưu ý: Nhà nước hỗ trợ đầu tư máy móc và thiết bị được sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật, bằng phát minh sáng chế; không hỗ trợ đầu tư máy móc và thiết bị tự chế chưa được Nhà nước công nhận. |
50.000.000.000 (chiếm 4,76%) |
|
3 |
Hỗ trợ hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp, người dân theo nội dung Nghị quyết của HĐND tỉnh Đồng Tháp thực hiện chính sách hỗ trợ đặc thù khác của tỉnh Đồng Tháp ngoài các chính sách đã quy định tại Nghị định 77/2018/NĐ-CP. |
20.000.000.000 (chiếm 1,9%) |
|
II |
Nhà nước tổ chức đầu tư xây dựng |
880.634.000.000 (chiếm 83,82%) |
|
1 |
Cấp điện nông thôn kết hợp cấp điện trạm bơm, sử dụng nguồn vốn Trung ương |
122.799.000.000 (chiếm 11,69%) |
|
2 |
Cấp điện nông thôn kết hợp cấp điện trạm bơm, sử dụng nguồn vốn đối ứng của tỉnh Đồng Tháp |
10.835.000.000 (chiếm 1,03%) |
|
3 |
Danh mục đầu tư thứ tự ưu tiên 1: Mô hình điểm hệ thống thủy lợi tưới tiên tiến, tiết kiệm nước ấp Long Thạnh A, xã Long Khánh, huyện Hồng Ngự |
17.000.000.000 (chiếm 1,62%) |
|
4 |
Danh mục đầu tư thứ tự ưu tiên 2: Kiên cố 35 kênh trục chính sau trạm bơm và kiên cố 35 đường giao thông trục chính nội đồng (cặp theo kênh trục chính sau trạm bơm) phục vụ vùng trồng lúa thuộc DỰ ÁN ICRSL (WB9). Ghi chú:Công trình 35 trạm bơm điện của Dự án ICRSL (WB9); và các công trình trạm bơm kèm hệ thống nội đồng của Dự án VnSAT có tổng cộng mức vốn là 163.254.400.000 đồng thuộc Danh mục các Dự án ODA đã bố trí vốn đang thực hiện và tiếp tục chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025 (Không thuộc Danh mục đầu tư thứ tự ưu tiên 2). |
230.000.000.000 (chiếm 21,89%) |
|
5 |
Danh mục đầu tư thứ tự ưu tiên 3: (Vốn Trung ương hỗ trợ diện tích canh tác lúa) |
500.000.000.000 (chiếm 47,59%) |
|
|
Huyện thành |
Diện tích canh tác lúa (ha) |
|
5.1 |
Thành phố Cao Lãnh |
4.174 |
4.005.267.000 |
5.2 |
Thành phố Sa Đéc |
2.994 |
2.872.968.000 |
5.3 |
Thành phố Hồng Ngự |
19.494 |
18.705.956.000 |
5.4 |
Huyện Tân Hồng |
60.374 |
57.933.383.000 |
5.5 |
Huyện Hồng Ngự |
24.693 |
23.694.780.000 |
5.6 |
Huyện Tam Nông |
70.959 |
68.090.485.000 |
5.7 |
Huyện Thanh Bình |
54.000 |
51.817.052.000 |
5.8 |
Huyện Tháp Mười |
110.371 |
105.909.255.000 |
5.9 |
Huyện Cao Lãnh |
87.392 |
83.859.181.000 |
5.10 |
Huyện Lấp Vò |
30.545 |
29.310.220.000 |
5.11 |
Huyện Lai Vung |
24.640 |
23.643.929.000 |
5.12 |
Huyện Châu Thành |
31.428 |
30.157.524.000 |
4. CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN 2021-2025
TT |
Tổng mức vốn và cơ cấu vốn ngân sách nhà nước đã bố trí vốn đang thực hiện và tiếp tục chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025 |
Dự kiến giai đoạn 2021 - 2025 (đồng) |
|
TỔNG CỘNG |
603.704.000.000 |
I |
Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ đất trồng lúa đã bố trí vốn đang thực hiện và tiếp tục chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025 tiếp tục đầu tư xây dựng các mô hình điểm |
210.550.000.000 (chiếm 34,88%) |
1 |
Dự án Hệ thống thủy lợi tiên tiến phục vụ trồng rau tập trung xã Tân Bình, huyện Thanh Bình (Tổng mức vốn là 20 tỷ, ước hoàn thành 50% còn lại 50% chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 -2025) |
10.000.000.000 |
2 |
Dự án Hệ thống thủy lợi tiên tiến phục vụ trồng nhãn tập trung xã An Nhơn, huyện Châu Thành (Tổng mức vốn là 34 tỷ, căn cứ tiến độ hiện nay ước đến tháng 12/2020 hoàn thành 50% còn lại 50% chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 -2025) |
17.000.000.000 |
3 |
Dự án Hệ thống thủy lợi tiên tiến phục vụ trồng nhãn tập trung xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh (Tổng mức vốn là 32 tỷ, căn cứ tiến độ hiện nay ước đến tháng 12/2020 hoàn thành 50% còn lại 50% chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 -2025) |
16.000.000.000 |
4 |
Dự án Xây dựng hạ tầng phục vụ vùng sản xuất trọng điểm cây có múi 03 xã, huyện Lai Vung (Tân Thành, Long Hậu, Tân Phước). (QĐ 419/QĐ-UBND.HC ngày 06/4/2021 của UBND Tỉnh) |
14.950.000.000 |
5 |
Dự án phát triển vùng sản xuất màu trọng điểm, xã Mỹ An Hưng A, huyện Lấp Vò (QĐ 419/QĐ-UBND.HC ngày 06/4/2021 của UBND Tỉnh) |
30.238.000000 |
6 |
Dự án Xây dựng hạ tầng nông nghiệp vùng trồng khoai lang xã Hòa Tân, huyện Châu Thành (QĐ 419/QĐ-UBND.HC ngày 06/4/2021 của UBND Tỉnh) |
25.033.000.000 |
7 |
Dự án Xây dựng hạ tầng phát triển vùng nuôi cá sặc rằn, xã Láng Biển, huyện Tháp Mười (QĐ 419/QĐ-UBND.HC ngày 06/4/2021 của UBND Tỉnh) |
37.784.000.000 |
8 |
Dự án sản xuất lúa giống gắn với liên kết tiêu thụ huyện Tam Nông. |
60.000.000.000 |
II |
Nguồn vốn nhà nước do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý bố trí giai đoạn 2021-2025 |
229.900.000.000 (chiếm 38,08%) |
1 |
Dự án Hạ tầng phục vụ sản xuất vùng xoài xã Tịnh Thới, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (Quyết định số 1949/QĐ-BNN-KH ngày 06/5/2021 của Bộ Nông nghiệp & PTNT) |
180.900.000.000 |
2 |
Dự án Đầu tư kết cấu hạ tầng liên kết vùng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, để hỗ trợ Hợp tác xã phát triển vùng nguyên liệu trái cây phục vụ chế biến và xuất khẩu giai đoạn 2021- 2025 (Quyết định số 2752/QĐ-BNN-KH ngày 23/6/2021 của Bộ Nông nghiệp & PTNT) |
49.000.000.000 |
III |
Nguồn vốn các Dự án ODA đã bố trí vốn đang thực hiện và tiếp tục chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025 tiếp tục đầu tư xây dựng các trạm bơm điện nội đồng |
163.254.400.000 (chiếm 27,04%) |
1 |
Nguồn vốn Dự án ICLSL (WB9) đầu tư xây dựng 35 trạm bơm điện đã bố trí vốn đang thực hiện, căn cứ tiến độ hiện nay ước đến tháng 12/2020 hoàn thành 15% và còn lại 85% tiếp tục chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025 |
121.566.900.000 |
2 |
Nguồn vốn Dự án VnSAT đầu tư xây dựng trạm bơm điện đã bố trí vốn đang thực hiện, căn cứ tiến độ hiện nay ước đến tháng 12/2020 hoàn thành 30% và còn lại 70% tiếp tục chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025 |
41.687.500.000 |