Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định về việc tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa trong phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang

Số hiệu 19/2021/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/12/2021
Ngày có hiệu lực 18/12/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Lâm Minh Thành
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2021/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRONG PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy;

Căn cứ Thông tư số 01/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, bảo trì công trình đường thủy nội địa;

Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BGTVT ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo chất lượng thực hiện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 603/TTr- SGTVT ngày 21 tháng 7 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định việc tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa trong phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang.

Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thực hiện theo Thông tư số 01/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, bảo trì công trình đường thủy nội địa.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa trong phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Lựa chọn công việc và danh mục tuyến luồng đường thủy ưu tiên để bố trí vốn thực hiện

1. Công việc ưu tiên gồm: Khắc phục thiên tai, bão lũ; sự cố công trình; bảo dưỡng thường xuyên công trình đường thủy nội địa, khối lượng các dự án chuyển tiếp từ năm trước sang năm sau; sửa chữa, bổ sung các công trình đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa, xử lý điểm đen tai nạn giao thông đường thủy nội địa; thanh thải luồng, thanh thải chướng ngại vật; kiểm định đánh giá khả năng chịu lực của các công trình kè, đập giao thông; báo hiệu đường thủy nội địa; xây dựng định mức và đơn giá về quản lý, bảo trì; xây dựng quy trình bảo trì và các công việc cần thiết khác.

2. Tuyến luồng đường thủy nội địa ưu tiên: Luồng đường thủy nội địa có lưu lượng vận tải lớn đóng vai trò trục chính, có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh của tỉnh.

Điều 3. Lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa

1. Lập kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa

a) Hàng năm, căn cứ vào tình trạng công trình đường thủy nội địa, các thông tin về quy mô và kết cấu công trình, lịch sử sửa chữa bảo trì, các dữ liệu khác về các công trình đường thủy nội địa, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình bảo trì, định mức kinh tế - kỹ thuật, Sở Giao thông vận tải lập kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa trước ngày 30 tháng 5 cho năm sau.

b) Kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa sử dụng vốn ngân sách nhà nước phải có các thông tin: Danh mục, hạng mục công trình; khối lượng chủ yếu, kinh phí thực hiện; quy mô và giải pháp kỹ thuật sửa chữa, bảo trì; thời gian, phương thức thực hiện và mức độ ưu tiên. Kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa được lập theo Biểu mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, bảo trì công trình đường thủy nội địa.

2. Thẩm định kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa

Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm, Sở Giao thông vận tải tổng hợp, thẩm tra kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa gửi Sở Tài chính thẩm định nhu cầu quản lý, bảo trì cho năm sau; thống nhất công việc, danh mục ưu tiên cho phép chuẩn bị đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa

[...]