ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2021/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
31 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LẬP, PHÊ DUYỆT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 33/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 92/2017/TT-BTC
ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, phân bổ
và quyết toán kinh phí để
thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải
tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận
hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 01/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải quy
định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy;
Căn cứ Thông tư số
48/2019/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định
tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo
chất lượng thực hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 113/2020/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi thường xuyên hoạt động
kinh tế giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 10/2020/TT-BTC
ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn
thành sử dụng nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
336/2021/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định các nội dung chi thường xuyên hoạt động kinh tế giao
thông đường thủy nội địa do địa phương quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 2399/TTr-SGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về lập,
phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường thủy
nội địa địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 6 năm 2021.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn; các tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Báo Quảng Ninh, Công báo tỉnh;
- V0-3; TM2-4, XD2-4, GT1;
- Lưu: VT, các VP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tường Văn
|
QUY ĐỊNH
VỀ LẬP, PHÊ DUYỆT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG
BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về lập, phê duyệt
và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường thủy nội địa địa
phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh (sau đây viết tắt là kế hoạch
bảo trì công trình đường bộ, đường thủy).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Sở Giao thông vận tải được giao quản
lý hệ thống đường tỉnh và các tuyến đường khác (là các tuyến không phải đường tỉnh
nhưng được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý); các tuyến luồng đường thủy nội địa địa phương theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện)
được giao quản lý hệ thống đường huyện, đường đô thị, các tuyến
luồng đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn huyện, thành phố
quản lý (trừ các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải trực tiếp quản lý).
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) được giao
quản lý hệ thống đường xã, đường đô thị, đường giao thông nông thôn trên địa
bàn xã, phường, thị trấn quản lý (trừ các tuyến đường do Sở
Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp quản lý).
4. Chủ sở hữu công trình đường bộ, đường thủy chuyên dùng.
5. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công
trình đường bộ, đường thủy.
Chương II
LẬP, PHÊ DUYỆT KẾ
HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH
Điều 3. Lập kế
hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường thủy sử dụng vốn ngân sách nhà nước
1. Hằng năm, căn cứ vào tình trạng công trình đường bộ, đường thủy, các thông tin về quy
mô và kết cấu công trình, lịch sử sửa chữa bảo trì, các dữ liệu khác về tuyến đường, tuyến luồng, công trình đường
bộ, công trình đường thủy, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình bảo
trì, định mức kinh tế - kỹ thuật, công việc và danh mục
tuyến đường, tuyến luồng, cơ quan được giao quản lý, bảo
trì công trình đường bộ, đường thủy thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh lập
kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường thủy.
a. Sở Giao thông vận tải lập kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường thủy đối với hệ thống đường tỉnh, các tuyến đường khác, các tuyến
luồng đường thủy do Sở Giao thông vận tải quản
lý.
b. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện lập kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường thủy đối với hệ thống đường huyện, đường đô thị,
các tuyến luồng đường thủy trên địa bàn cấp huyện quản lý và
tổng hợp danh mục, hạng mục công trình đường bộ do Ủy ban nhân dân cấp xã đề xuất
hỗ trợ kinh phí bảo trì vào kế hoạch bảo trì công trình.
c. Bộ phận chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp xã lập kế hoạch
bảo trì công trình đường bộ đối với hệ thống đường xã, đường
đô thị, đường giao thông nông thôn trên địa bàn cấp xã quản lý;
tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh mục, hạng mục
công trình đường bộ đề xuất hỗ trợ
kinh phí bảo trì từ nguồn kinh phí quản lý, bảo trì đường
bộ của huyện gửi cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp.
2. Các công việc trong kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường thủy thực hiện theo quy định tại
Điều 17 Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ Giao thông
vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì
công trình đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT), Điều 12 Thông tư số 01/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019
của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy
nội địa (sau đây gọi là Thông tư số 01/2019/TT-BGTVT).
3. Kế hoạch bảo trì công trình đường
bộ, đường thủy phải có các thông tin: danh mục, hạng mục
công trình; khối lượng chủ yếu, kinh phí thực hiện; quy mô
và giải pháp kỹ thuật sửa chữa; thời
gian, phương thức thực hiện và mức độ ưu tiên.
Trên cơ sở kế hoạch bảo trì được phê duyệt; Sở Giao thông vận tải
tổng hợp gửi Sở Tài chính để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
Phòng Tài chính kế hoạch tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện
trình Hội đồng nhân dân cấp huyện bố trí kinh phí quản lý
bảo trì công trình đường bộ, đường thủy.
Kế hoạch bảo trì công trình đường bộ,
đường thủy được lập theo Biểu mẫu quy định tại Thông tư số
37/2018/TT-BGTVT, Thông tư số 01/2019/TT-BGTVT.
Điều 4. Phê duyệt
kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường thủy sử dụng vốn ngân sách nhà nước
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường
bộ, đường thủy hằng năm đối với đường tỉnh, các tuyến đường khác, các tuyến
luồng đường thủy do Sở Giao thông vận tải quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
kế hoạch bảo trì công trình đường bộ đường thủy hằng năm đối
với đường huyện, đường đô thị, các tuyến luồng đường thủy do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý và
danh mục các công trình, hạng mục công trình đường bộ do Ủy ban nhân dân cấp xã
quản lý đề xuất hỗ trợ kinh phí từ nguồn kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ của
cấp huyện.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường bộ hằng năm đối với đường
xã, đường đô thị, đường giao thông nông thôn trên địa bàn quản lý.
4. Kế hoạch bảo trì công trình đường
bộ, đường thủy sử dụng vốn ngân sách nhà nước phê duyệt
trước ngày 30 tháng 7 hằng năm để thực
hiện cho năm tiếp theo.
Điều 5. Lập, phê
duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường thủy đối với đường bộ, đường
thủy chuyên dùng vốn ngoài ngoài ngân sách nhà nước.
Chủ sở hữu công trình đường bộ, đường
thủy chuyên dùng lập và phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường
thủy thuộc phạm vi quản lý. Khuyến khích áp dụng các quy định
tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quy định này khi lập kế hoạch bảo trì công trình
đường bộ, đường thủy chuyên dùng.
Chương III
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH
Điều 6. Lập hồ sơ
dự toán công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy sử dụng vốn
ngân sách nhà nước.
Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện lập,
thẩm định, trình phê duyệt và tổ chức thực hiện hồ sơ dự toán công tác quản lý,
bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy theo kế hoạch
bảo trì công trình đường bộ, đường thủy được phê duyệt theo quy định của Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước
từ nguồn kinh phí chi thường xuyên, Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng
12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy
định quản lý một số chi phí dịch vụ sự nghiệp công; sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh.
Điều 7. Lập dự
án, báo cáo kinh tế kỹ thuật bảo trì công trình đường bộ, đường thủy sử dụng vốn
ngân sách nhà nước
1. Sở Giao thông vận tải tổ chức thực
hiện lập, thẩm định và trình phê duyệt dự án, báo cáo kinh
tế kỹ thuật các dự án theo kế hoạch bảo
trì công trình đường bộ đường thủy được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây
dựng và phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, hoàn thành trước ngày 31
tháng 12 của năm trước năm kế hoạch để làm cơ sở triển khai dự án, phân bổ nguồn kinh phí quản lý, bảo trì công trình đường bộ, đường thủy.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã chỉ đạo việc tổ chức thực hiện lập, thẩm định và phê duyệt dự
án, báo cáo kinh tế kỹ thuật các dự án theo kế hoạch bảo trì công trình đường bộ,
đường thủy do Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt theo quy định của pháp luật
về xây dựng và phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành trước ngày 31
tháng 12 của năm trước năm kế hoạch để làm cơ sở giao kế hoạch nguồn kinh phí
quản lý, bảo trì công trình đường bộ, đường thủy.
3. Sau khi được giao nguồn vốn cho
công tác bảo trì công trình đường bộ, đường thủy cho các công trình, hạng mục
công trình cụ thể, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã triển khai kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự
án và các bước tiếp theo để thực hiện công tác bảo trì
công trình đường bộ, đường thủy theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Kinh phí thực
hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường thủy sử dụng vốn ngân sách nhà
nước
1. Căn cứ quyết định phê duyệt kế hoạch
bảo trì công trình đường bộ, đường thủy hằng năm, quyết định phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật các dự án và
thời gian thực hiện, thứ tự ưu tiên của từng công trình, hạng
mục công trình, cơ quan được giao quản lý, bảo trì công trình đường bộ, đường thủy
tổng hợp gửi cơ quan tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân trình
Hội đồng nhân dân cùng cấp giao nguồn kinh phí bảo trì công trình đường bộ, đường
thủy trong dự toán ngân sách hằng năm (Sở Tài chính đối với công trình đường bộ,
đường thủy trong kế hoạch bảo trì do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Phòng Tài
chính kế hoạch đối với công trình đường bộ, đường thủy trong kế hoạch bảo
trì do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt; bộ phận chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã đối với công trình đường bộ
trong kế hoạch bảo trì do Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt).
2. Tổng kinh phí thực hiện đối với
công trình, hạng mục công trình thực hiện trong một năm không vượt quá kinh phí
được giao hằng năm quy định tại khoản 1 Điều này. Tổng kinh
phí thực hiện trong kế hoạch phù hợp với thời gian thực hiện của các công
trình, hạng mục công trình đề xuất.
3. Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm về
việc thanh toán, quyết toán chi phí thực hiện bảo trì công trình đường bộ, đường thủy theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường thủy sử dụng vốn ngân sách
nhà nước
1. Sở Giao thông vận tải tổ chức lập
điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường thủy trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt do phát sinh danh mục công trình sửa chữa đột xuất cấp bách, kiến nghị cử tri của địa phương hoặc điều chỉnh cục
bộ trong danh mục, hạng mục công trình đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt, nhưng không tăng vốn đã ghi trong kế hoạch.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo trì công
trình đường bộ, đường thủy do Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã phê duyệt.
3. Thời gian điều chỉnh, bổ sung kế
hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường thủy phải được thực hiện trước ngày 31
tháng 10 hàng năm để có cơ sở điều chỉnh kế hoạch vốn đã giao trước ngày 15
tháng 11 của năm hiện hành đảm bảo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước.
Điều 10. Tổ chức
thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường thủy chuyên dùng
1. Đối với công trình đường bộ, đường thủy chuyên dùng, chủ sở hữu công trình đường bộ, đường thủy chuyên dùng tổ
chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường thủy do mình đầu tư và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước
theo quy định.
2. Nguồn kinh phí bảo trì công trình
đường bộ, đường thủy chuyên dùng do chủ sở hữu công trình
đường bộ, đường thủy chuyên dùng chịu trách nhiệm.
Điều 11. Quản
lý, kiểm tra, báo cáo việc thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường
thủy.
1. Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, chủ sở hữu công trình
đường bộ, đường thủy chuyên dùng có trách
nhiệm tổ chức quản lý, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường thủy thuộc phạm vi quản lý.
2. Sở Giao thông vận tải kiểm tra, tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất kết quả
thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường thủy
đối với hệ thống đường tỉnh, các tuyến đường khác, các tuyến luồng đường thủy
do Sở Giao thông vận tải quản lý gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh. Báo
cáo định kỳ hằng năm trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp
theo.
3. Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất kết quả thực
hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường thủy trên địa bàn (bao gồm kế
hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường thủy do Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và chủ sở hữu
công trình chuyên dùng phê duyệt) gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Báo
cáo định kỳ hàng năm trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.
4. Báo cáo định kỳ, đột xuất kết quả
thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường thủy được lập theo mẫu
ban hành kèm theo Quyết định ban hành Quy định này.
Điều 12. Quyết
toán kinh phí
Thực hiện theo quy định tại Điều 5
Thông tư số 92/2017/TT-BTC ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về
lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa
chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, cụ thể như sau:
1. Các dự án, công trình có mức vốn
dưới 500 triệu đồng: Các cơ quan, đơn vị tổng hợp chung trong báo cáo quyết
toán hàng năm theo quy định tại Quyết định số
107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp và Thông
tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài
chính về việc quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán
năm.
2. Các dự án, công trình có mức vốn từ
500 triệu đồng trở lên: Ngoài việc lập quyết toán hàng năm
theo quy định như khoản 1 Điều này, các cơ quan, đơn vị lập báo cáo quyết toán
dự án hoàn thành theo quy định tại Thông tư số 10/2020/TT-BTC
ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn
thành sử dụng nguồn vốn nhà nước.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Tổ chức
thực hiện
1. Trong quá trình lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, đường
thủy, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã,
chủ sở hữu công trình đường bộ, đường
thủy chuyên dùng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan phải tuân
thủ quy định của pháp luật và Quy định này.
2. Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh việc thực hiện Quy định này.
3. Đối với các công việc, dự án bảo trì công trình đường bộ, đường thủy đã triển khai thực hiện trước
khi quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục triển khai thực
hiện các thủ tục tiếp theo theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Sửa đổi,
bổ sung Quy định
1. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo
cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh để được xem xét, hướng
dẫn, điều chỉnh, bổ sung Quy định cho phù hợp. Giao Sở Giao thông
vận tải là đầu mối tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
MẪU
BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ NĂM ....
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND ngày 31/5/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Kinh
phí
|
Thời
gian thực hiện
|
Những
điều chỉnh so với kế hoạch được giao
|
Mức
độ hoàn thành (%)
|
Đề
xuất, kiến nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|