Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu | 19/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/07/2010 |
Ngày có hiệu lực | 16/07/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Người ký | Trần Xuân Lộc |
Lĩnh vực | Thương mại |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2010/QĐ-UBND |
Phủ Lý, ngày 06 tháng 7 năm 2010 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số 23/2009/TT-BCT
ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về
vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 64/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2005 của Chính phủ về xử lý hành chính trong lĩnh vực quản lý VLNCN; QCVN 02:2008/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu huỷ vật liệu nổ công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại tờ trình số 270/TTr-SCT ngày 16
tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 11/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2006 của UBND tỉnh về ban hành quy chế hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Công Thương; Tư pháp; Tài nguyên - Môi trường; Lao động, Thương binh và Xã hội; Công an tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan khác; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh cung ứng, bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu huỷ vật liệu nổ công nghiệp địa bàn tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
HOẠT
ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 06/7/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và giải thích từ ngữ.
1. Quy chế này hướng dẫn và quy định việc quản lý, kinh doanh cung ứng, bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu huỷ VLNCN trên địa bàn tỉnh, đồng thời quy định việc phối hợp giữa các cơ quan liên quan trên địa bàn trong công tác quản lý VLNCN.
2. Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân quản lý, kinh doanh cung ứng, bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu huỷ VLNCN hoặc có hoạt động liên quan tới VLNCN.
3. Trong Quy chế này, các cụm từ viết tắt được hiểu như sau:
- UBND: Ủy ban nhân dân;
- VLNCN: Vật liệu nổ công nghiệp;
- KTKS: Khai thác khoáng sản;
- QCVN 02: 2008/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu huỷ vật liệu nổ công nghiệp;
- ATLĐ: An toàn lao động;
- PCCN: Phòng chống cháy nổ;
- ANTTXH: An ninh trật tự xã hội.
Mục 1. QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH CUNG ỨNG VLNCN
Điều 2. Các doanh nghiệp nhà nước được Thủ tướng Chính phủ cho phép theo đề nghị của Bộ Công Thương và Bộ Quốc phòng; được Bộ Công an xác nhận có đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định mới được kinh doanh cung ứng VLNCN trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Đơn vị phải có đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết tương ứng với nhiệm vụ, quy mô kinh doanh, đáp ứng an toàn về kho bảo quản, phương tiện vận tải, thiết bị chuyên dùng, phương tiện bảo vệ, phương tiện phòng chống cháy nổ, phòng chống sét và dòng điện lạc…thoả mãn các yêu cầu quy định trong QCVN 02: 2008/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu huỷ VLNCN và Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương.
Điều 4. Địa điểm xếp dỡ cố định VLNCN của doanh nghiệp (kể cả các đơn vị trực thuộc) kinh doanh cung ứng VLNCN hoạt động trên địa bàn tỉnh phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn, phòng chống cháy nổ; phải được Uỷ ban nhân dân tỉnh cho phép và đăng ký tại Sở Công Thương.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2010/QĐ-UBND |
Phủ Lý, ngày 06 tháng 7 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số 23/2009/TT-BCT
ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về
vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 64/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2005 của Chính phủ về xử lý hành chính trong lĩnh vực quản lý VLNCN; QCVN 02:2008/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu huỷ vật liệu nổ công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại tờ trình số 270/TTr-SCT ngày 16
tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 11/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2006 của UBND tỉnh về ban hành quy chế hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Công Thương; Tư pháp; Tài nguyên - Môi trường; Lao động, Thương binh và Xã hội; Công an tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan khác; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh cung ứng, bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu huỷ vật liệu nổ công nghiệp địa bàn tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
QUY CHẾ
HOẠT
ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 06/7/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và giải thích từ ngữ.
1. Quy chế này hướng dẫn và quy định việc quản lý, kinh doanh cung ứng, bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu huỷ VLNCN trên địa bàn tỉnh, đồng thời quy định việc phối hợp giữa các cơ quan liên quan trên địa bàn trong công tác quản lý VLNCN.
2. Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân quản lý, kinh doanh cung ứng, bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu huỷ VLNCN hoặc có hoạt động liên quan tới VLNCN.
3. Trong Quy chế này, các cụm từ viết tắt được hiểu như sau:
- UBND: Ủy ban nhân dân;
- VLNCN: Vật liệu nổ công nghiệp;
- KTKS: Khai thác khoáng sản;
- QCVN 02: 2008/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu huỷ vật liệu nổ công nghiệp;
- ATLĐ: An toàn lao động;
- PCCN: Phòng chống cháy nổ;
- ANTTXH: An ninh trật tự xã hội.
Mục 1. QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH CUNG ỨNG VLNCN
Điều 2. Các doanh nghiệp nhà nước được Thủ tướng Chính phủ cho phép theo đề nghị của Bộ Công Thương và Bộ Quốc phòng; được Bộ Công an xác nhận có đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định mới được kinh doanh cung ứng VLNCN trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Đơn vị phải có đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết tương ứng với nhiệm vụ, quy mô kinh doanh, đáp ứng an toàn về kho bảo quản, phương tiện vận tải, thiết bị chuyên dùng, phương tiện bảo vệ, phương tiện phòng chống cháy nổ, phòng chống sét và dòng điện lạc…thoả mãn các yêu cầu quy định trong QCVN 02: 2008/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu huỷ VLNCN và Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương.
Điều 4. Địa điểm xếp dỡ cố định VLNCN của doanh nghiệp (kể cả các đơn vị trực thuộc) kinh doanh cung ứng VLNCN hoạt động trên địa bàn tỉnh phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn, phòng chống cháy nổ; phải được Uỷ ban nhân dân tỉnh cho phép và đăng ký tại Sở Công Thương.
Nếu địa điểm bốc xếp nằm trên hiện trường khai thác mỏ (phục vụ tại bãi nổ mìn) doanh nghiệp còn phải thoả thuận với Công an tỉnh và thông báo cho Thanh tra ATLĐ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh biết để theo dõi, quản lý.
Điều 5. Các điều kiện về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khoẻ… của cán bộ, nhân viên làm việc liên quan tới VLNCN cũng như điều kiện về việc bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ phải thoả mãn quy định tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương và các quy định tại QCVN 02: 2008/BCT.
Điều 6. Doanh nghiệp kinh doanh cung ứng VLNCN chỉ được phép bán VLNCN cho các đơn vị có Giấy phép sử dụng VLNCN phục vụ sản xuất trên địa bàn tỉnh do cơ quan có thẩm quyền cấp và đang còn hiệu lực. Quá trình mua, bán VLNCN phải được thực hiện theo các quy định của Luật Thương mại và các quy định hiện hành khác có liên quan.
Điều 7. Các doanh nghiệp kinh doanh, cung ứng VLNCN thực hiện chế độ báo cáo định kỳ tình hình kinh doanh cung ứng VLNCN trên địa bàn tỉnh gửi về Sở Công Thương trước ngày 25 tháng 6 đối với báo cáo 6 tháng và trước ngày 25 tháng 12 đối với báo cáo hàng năm (mẫu Phụ lục 2 kèm theo Quy chế này).
Mục 2. QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG, TIÊU HỦY VLNCN
Điều 8. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng VLNCN để phục vụ khai thác khoáng sản hoặc nhận thầu công trình xây dựng, thoả mãn các điều kiện theo quy định, lập Hồ sơ đề nghị UBND tỉnh cấp Giấy phép sử dụng VLNCN. (Việc thực hiện dịch vụ nổ mìn được quy định tại Điều 19, Điều 20; Mục 3; Chương này).
Điều 9. Đơn vị phải có kho bảo quản, phương tiện vận chuyển VLNCN và các thiết bị nổ mìn (máy nổ mìn, đồng hồ đo điện trở kíp chuyên dùng) thoả mãn các quy định tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương. Trường hợp đơn vị sử dụng VLNCN không có kho, không có phương tiện vận chuyển, phải ký hợp đồng thuê các đơn vị có đủ điều kiện thực hiện nhiệm vụ này.
Điều 10. Lãnh đạo và người lao động của đơn vị sử dụng VLNCN và các công việc khác có liên quan tới VLNCN phải được đào tạo, huấn luyện chuyên môn nghiệp vụ tương xứng với chức trách đảm nhiệm, đồng thời phải có đủ sức khoẻ theo quy định hiện hành đối với từng ngành nghề cụ thể.
Điều 11. Người chỉ huy nổ mìn do Thủ trưởng đơn vị sử dụng VLNCN ký quyết định bổ nhiệm phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương.
Điều 12. Thợ mìn hoặc người lao động làm công việc có liên quan tới VLNCN như: vận chuyển, bốc xếp, điều khiển phương tiện vận chuyển, áp tải, bảo vệ, thủ kho, phục vụ thi công bãi mìn phải là người có đủ năng lực pháp lý, được đào tạo và có chứng chỉ chuyên môn phù hợp; được Sở Công Thương huấn luyện, kiểm tra sát hạch về kỹ thuật an toàn và cấp giấy chứng nhận (nội dung huấn luyện quy định tại Phụ lục C của QCVN 02: 2008/BCT).
Điều 13. Đơn vị sử dụng VLNCN phải có phương án bảo vệ an ninh trật tự; phương án, phương tiện thiết bị đảm bảo phòng chống cháy nổ theo các quy định hiện hành; có các biện pháp và phương tiện bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động và các giải pháp công nghệ xử lý chất thải, bảo vệ môi trường.
Điều 14. Phải lập hộ chiếu khoan nổ mìn cho từng bãi mìn theo quy định tại QCVN 02: 2008/BCT về sử dụng VLNCN. Hộ chiếu khoan (mẫu Phụ lục 4), Hộ chiếu nổ mìn (mẫu Phụ lục 5) phải được phó giám đốc kỹ thuật hoặc cấp tương đương của đơn vị duyệt trước khi làm thủ tục lĩnh VLNCN.
Điều 15. Chậm nhất là 03 ngày trước khi tiến hành nổ mìn lần đầu tiên tại địa phương, đơn vị phải thông báo bằng văn bản tới Thanh tra lao động tỉnh; Công an tỉnh; phòng Công Thương huyện, Uỷ ban nhân dân xã nơi tiến hành nổ mìn về thời gian, địa điểm, quy mô nổ mìn, khoảng cách an toàn, các điều kiện khác liên quan đến an toàn đối với người và công trình trong phạm vi ảnh hưởng do nổ mìn.
Điều 16. Các tổ chức, cá nhân sử dụng VLNCN phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ vào trước ngày 25 tháng 6 đối với báo cáo 6 tháng và trước ngày 25 tháng 12 đối với báo cáo hàng năm về số lượng, chất lượng, chủng loại VLNCN đã sử dụng tại công trình cũng như các vấn đề có liên quan (mẫu Phụ lục 3 kèm theo Quy chế này).
Điều 17. Trong quá trình sử dụng, nếu phát hiện VLNCN đã mất phẩm chất (khả năng công nổ kém hoặc để lại mìn câm…) tổ chức, cá nhân sử dụng VLNCN phải báo ngay cho nhà cung ứng chuyển trả số lượng VLNCN mất phẩm chất đó về nơi sản xuất để tái chế hoặc tiêu hủy. Khi tiến hành tiêu hủy VLNCN phải thực hiện đúng theo quy định tại Điều 16 “Hủy vật liệu nổ công nghiệp” trong QCVN 02: 2008/BCT.
Điều 18. Quy định về giờ nổ mìn thống nhất trên toàn tỉnh:
Chỉ được nổ mìn sau khi đã kiểm tra đảm bảo an toàn và theo thời gian quy định chung cho các đơn vị trên toàn tỉnh như sau:
1. Từ ngày 15/4 đến ngày 15/10 hàng năm:
* Buổi sáng từ 11 giờ đến 12 giờ.
* Buổi chiều từ 17 giờ đến 18 giờ.
2. Từ ngày 16/10 đến ngày 14/4 năm sau:
* Buổi sáng từ 11 giờ 30 phút đến 12 giờ 30 phút.
* Buổi chiều từ 16 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút.
Mục 3. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TIẾN HÀNH DỊCH VỤ NỔ MÌN
Điều 19. Dịch vụ nổ mìn chỉ do những đơn vị có đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ nổ mìn và được Bộ Công Thương cấp Giấy phép sử dụng VLNCN để thực hiện dịch vụ nổ mìn. Quá trình tiến hành dịch vụ nổ mìn phải tuân thủ các quy định của pháp luật và các quy định trong Hợp đồng dịch vụ nổ mìn đã được ký kết.
Điều 20. Đơn vị thực hiện dịch vụ nổ mìn phải thoả mãn các điều kiện đối với đơn vị sử dụng VLNCN quy định từ Điều 8 đến Điều 18 tại Mục 2, Chương II của Quy chế này.
Mục 4. TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VLNCN
Điều 21. Trước khi lập hồ sơ xin cấp giấy phép sử dụng VLNCN, đơn vị phải lập Thiết kế cơ sở khai thác mỏ (đối với khai thác quy mô công nghiệp); nếu sản lượng nhỏ (dưới 100.000m3/năm) hoặc thi công các công trình khác thì lập Phương án khoan - nổ mìn. Thiết kế cơ sở hoặc Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo của đơn vị ký duyệt.
Trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, khu vực có các di tích lịch sử, văn hoá, các công trình an ninh, quốc phòng hoặc các công trình quan trọng khác của Quốc gia nằm trong phạm vi ảnh hưởng do nổ mìn, thiết kế cơ sở hoặc phương án nổ mìn phải được cơ quan cấp giấy phép sử dụng VLNCN xem xét phê duyệt.
Điều 22. Đơn vị có nhu cầu sử dụng VLNCN phải gửi hồ sơ xin cấp Giấy phép sử dụng VLNCN (theo quy định tại bộ thủ tục hành chính do UBND tỉnh ban hành) về Sở Công Thương để kiểm tra, thẩm định; Hồ sơ lập thành 04 bộ, mỗi bộ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN do lãnh đạo đơn vị ký,
(mẫu phụ lục 1 kèm theo Quy chế này);
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự;
4. Bản sao hợp lệ Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Quyết định trúng thầu, Hợp đồng nhận thầu thi công công trình;
6. Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02: 2008/BCT do lãnh đạo đơn vị ký duyệt;
7. Văn bản xác nhận đơn vị có kho đủ điều kiện bảo quản VLNCN; hoặc hợp đồng thuê kho với đơn vị có kho đủ điều kiện thực hiện nhiệm vụ này;
8. Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp.
Điều 23. Kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của đơn vị gửi đến, trong thời hạn không quá 04 ngày (tính theo ngày làm việc), Sở Công Thương phải tiến hành kiểm tra, thẩm định và trình UBND tỉnh xem xét cấp Giấy phép theo thẩm quyền. Nếu không đủ điều kiện, cơ quan thẩm định hồ sơ phải trả lời bằng văn bản cho đơn vị xin cấp giấy phép và nói rõ lý do chưa cấp.
Thời gian kiểm tra, thẩm định và thời gian cấp Giấy phép hoặc có văn bản trả lời cho đơn vị tổng cộng không quá 07 ngày (tính theo ngày làm việc).
Điều 24. Đơn vị xin cấp Giấy phép sử dụng VLNCN phải nộp một khoản phí theo quy định tại Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh.
Điều 25. Thời hạn của Giấy phép sử dụng VLNCN phục vụ xây dựng công trình giao thông, thuỷ lợi, xây dựng… phụ thuộc vào thời gian thi công công trình (không quá hai năm). Đối với các đơn vị khai thác khoáng sản quy mô sản lượng nhỏ, khai thác thủ công kết hợp cơ giới, thời hạn Giấy phép sử dụng VLNCN tương ứng với thời hạn của Giấy phép khai thác khoáng sản (không quá ba năm).
Đối với các đơn vị hoạt động khai thác khoáng sản theo quy mô công nghiệp, thời hạn Giấy phép sử dụng VLNCN cấp 05 (năm) năm một lần và được cấp lại liên tục trong suốt thời gian được phép hoạt động của mỏ.
Điều 26. Trước khi Giấy phép sử dụng VLNCN hết hạn 30 ngày, đơn vị có nhu cầu xin cấp lại phải lập hồ sơ theo quy định tại Điều 22 của Quy chế này gửi các cơ quan thẩm quyền xem xét, quyết định. Sau khi được cấp, đơn vị phải vào sổ đăng ký tại Sở Công Thương theo quy định tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương.
Mục 5. QUY ĐỊNH VỀ KHO CHỨA VLNCN
Điều 27. Các kho chứa VLNCN (không kể quy mô lớn, nhỏ) đều phải được quản lý chặt chẽ về kỹ thuật an toàn, về an ninh trật tự xã hội và phòng chống cháy nổ. Đơn vị xây dựng kho phải có đủ Hồ sơ được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, cấp phép xây dựng và khi đưa vào sử dụng phải được nghiệm thu theo quy định hiện hành.
Điều 28. Sở Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện xây dựng, đồng thời chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức nghiệm thu đưa vào sử dụng, quản lý Hồ sơ và các điều kiện khác liên quan đối với kho chứa VLNCN trên địa bàn tỉnh.
TRÁCH NHIỆM, THẨM QUYỀN VÀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP
Điều 29. Trách nhiệm, thẩm quyền của các Sở, ngành, UBND các cấp và sự phối kết hợp trong công tác quản lý hoạt động VLNCN trên địa bàn:
1. Sở Công Thương:
Là đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với VLNCN trên địa bàn tỉnh, có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, UBND các cấp tuyên truyền, hướng dẫn; thanh, kiểm tra, giám sát, xử lý các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm về quản lý tiền chất, thuốc nổ, kinh doanh và sử dụng VLNCN theo quy định của pháp luật, đồng thời tổ chức thực hiện Quy chế này;
c) Thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép sử dụng VLNCN trên địa bàn thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
- Kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho (nếu đơn vị có kho chứa VLNCN);
- Danh mục các thiết bị nổ mìn và các thiết bị có tính chất đặc thù nghiêm ngặt về an toàn chuyên ngành công nghiệp cần phải kiểm định;
- Hồ sơ về trình độ chuyên môn của người chỉ huy nổ mìn;
- Danh sách những người làm việc liên quan trực tiếp đến VLNCN theo quy định tại Phụ lục C trong QCVN 02: 2008/BCT;
- Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước (nếu đơn vị xin cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN nhưng không thay đổi địa điểm, quy mô hoạt động).
d) Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện xây dựng, nghiệm thu đưa vào sử dụng đồng thời phối hợp quản lý chặt chẽ đối với các kho chứa VLNCN trong quá trình hoạt động trên địa bàn tỉnh.
đ) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đối với lãnh đạo, giám đốc điều hành mỏ và những lao động của các doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động VLNCN đáp ứng được theo quy định hiện hành.
e) Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương các hoạt động VLNCN định kỳ 6 tháng, cả năm theo quy định.
2. Công an tỉnh:
a) Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra đơn vị về công tác PCCN;
b) Cấp lệnh (M) vận chuyển VLNCN;
c) Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự để làm ngành nghề kinh doanh có điều kiện cho doanh nghiệp. Thường xuyên kiểm tra, đảm bảo giữ gìn ANTTXH trong quá trình quản lý hoạt động VLNCN;
d) Phối hợp với Sở Công Thương và các Sở ngành liên quan kiểm tra, thanh tra về hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn.
3. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
a) Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra doanh nghiệp thực hiện tốt Bộ Luật Lao động, đảm bảo các điều kiện về ATLĐ và bảo hộ lao động;
b) Kiểm tra chứng chỉ về kỹ thuật an toàn các đối tượng làm công việc bảo quản, vận chuyển và sử dụng VLNCN theo qui định tại QCVN 02:2008/BCT;
c) Phối hợp với Sở Công Thương và các Sở ngành liên quan kiểm tra, thanh tra về hoạt động VLNCN trên địa bàn.
4. UBND huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện):
a) Chỉ đạo phòng Công Thương, Kinh tế, UBND các xã và các cơ quan liên quan quản lý về hoạt động VLNCN trên địa bàn huyện;
b) Phối hợp với Sở Công Thương và các Sở ngành liên quan kiểm tra, thanh tra về hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn;
c) xử phạt đối với các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động VLNCN theo quy định hiện hành.
5. UBND cấp xã nơi có hoạt động VLNCN: Quản lý hoạt động về VLNCN của các doanh nghiệp trên địa bàn theo thẩm quyền; phối hợp với Sở Công Thương và các Sở ngành của tỉnh, phòng Công Thương huyện kiểm tra hoạt động VLNCN trên địa bàn.
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 30. Nghiêm cấm các hoạt động sản xuất, nghiên cứu chế thử, kinh doanh cung ứng, trao đổi, chuyển nhượng, vay, mượn, xuất khẩu, nhập khẩu, bảo quản, vận chuyển và sử dụng VLNCN trái với các quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009, Nghị định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996, Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ Quy định hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương hướng dẫn quản lý sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng VLNCN.
Điều 31. Các tổ chức, cá nhân quản lý, kinh doanh cung ứng, bảo quản, vận chuyển và sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh phải chấp hành các quy định trong Quy chế này và các quy định Pháp luật hiện hành khác có liên quan đến VLNCN.
Trong quá trình hoạt động VLNCN, nếu vi phạm, tuỳ theo mức độ sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định số 64/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ hoặc bị xử lý kỷ luật, truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 32. Giao Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, Uỷ ban nhân dân các cấp tuyên truyền, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế; đồng thời thực hiện việc thanh tra, giám sát quá trình hoạt động VLNCN và xử lý theo quy định hoặc đề nghị cơ quan cấp trên xử lý theo thẩm quyền.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các ngành, các địa phương và các đơn vị phản ảnh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG
VLNCN
(kèm theo Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: …………………………………
Do……………………………………………...; cấp ngày……/…/……;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………………………
Do ……………………………………………...; cấp ngày……/…/……;
Nơi đặt trụ sở chính: ………………………………………………………
Mục đích sử dụng VLNCN:…………………………..……………………
…………………………………………………………………………
Phạm vi, địa điểm sử dụng:………………………………...………………
……………………………………………………………………………
Họ và tên người đại diện: ………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh: …………………………Nam, (Nữ)……………….
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): ……………………………….
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): …………………………………………
……………………………………………………………………………
Đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam xem xét và cấp Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp./.
|
………, ngày … tháng … năm 201… NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký tên, đóng dấu) |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC-VLNCN |
|
V/v kinh doanh, cung ứng VLNCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam
(báo cáo 6 tháng hoặc cả năm: từ 01/……/201… đến ……/……/201…)
I - PHẦN CHUNG
1 - Tên doanh nghiệp: .……………………………………
2 - Giấy phép ĐKKD số: ……………ngày ……/ ……/ …………
3 - Địa chỉ doanh nghiệp: ……………………………………
Điện thoại: ……………………Fax: …………………………….
4 - Ngành nghề kinh doanh: ………………………………………
5 - Họ và tên Chủ doanh nghiệp: ………………………………
Trình độ chuyên môn: ……………………………………
II - KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1 - Số lượng VLNCN doanh nghiệp cung ứng tại địa bàn tỉnh Hà Nam trong kỳ báo cáo:
Loại VLNCN |
Số lượng đã bán từ 01/… đến…/…/201… |
Số lượng đã bán từ 01/… đến…/…/201… |
Giá bán |
Ghi chú |
a. Thuốc nổ các loại |
|
|
|
|
- AnFo (Sofanit) (kg) |
|
|
|
|
- AD 1 φ 32 (kg) |
|
|
|
|
- AD 1 φ 90 (kg) |
|
|
|
|
- TNP 1 thỏi (kg) |
|
|
|
|
- TNP 1 rời (kg) |
|
|
|
|
- Nhũ tương (kg) |
|
|
|
|
- Quả mồi (kg) |
|
|
|
|
- Loại khác (kg) |
|
|
|
|
b. Phụ kiện nổ các loại |
|
|
|
|
- Kíp vi sai điện (chiếc) |
|
|
|
|
- Kíp vi sai phi điện (chiếc) |
|
|
|
|
- Kíp điện thường (chiếc) |
|
|
|
|
- Kíp đốt (chiếc) |
|
|
|
|
- Dây cháy chậm (mét) |
|
|
|
|
- Dây nổ (mét) |
|
|
|
|
- Dây điện (mét) |
|
|
|
|
- Loại khác |
|
|
|
|
BẢNG KÊ CHI TIẾT VIỆC
CUNG ỨNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
CHO TỪNG DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM TRONG KỲ BÁO CÁO
STT |
Tên doanh nghiệp mua VLNCN |
Số hợp đồng mua bán VLNCN |
Thuốc nổ các loại (kg) |
Phụ kiện nổ các loại |
||||||||||||||
AnFo |
AD 1 φ 32 |
AD 1 φ 90 |
TNP 1 thỏi |
TNP 1 rời |
Nhũ tương |
Quả mồi |
Loại khác |
Kíp vi sai điện (chiếc) |
Kíp vi sai phi điện (c) |
Kíp điện (chiếc) |
Kíp đốt (chiếc) |
Dây CC (mét) |
Dây nổ (mét) |
Dây điện (mét) |
Loại khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 - Các điểm bốc dỡ doanh nghiệp đã đăng ký trên địa bàn được UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
3 - Kho chứa VLNCN của doanh nghiệp hoặc thuê của doanh nghiệp khác xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam:
- Hồ sơ kho chứa Vật liệu nổ công nghiệp:
+ Đã lập: (photo 01 bản gửi kèm báo cáo).
+ Chưa lập (lý do): .……………………………………………
………………………………………………………………………
- Số lượng nhà kho chứa thuốc nổ: ……………………………chiếc.
- Sức chứa nhà kho thuốc nổ: …………………………………… tấn.
- Số lượng nhà kho chứa phụ kiện : ……………………………chiếc.
- Sức chứa nhà kho chứa phụ kiện:
+ Kíp các loại: ………………………… chiếc.
+ Dây các loại: ………………………… m.
- Điều kiện kỹ thuật:
+ Chống sét: ……………………………………
+ Chống dột:…………………………………
+ Chống mối, chuột:………………
+ Thoáng khí: .……………………………
- Phòng chống cháy nổ:
+ Phương tiện PCCN: .…………………………………
+ Phát quang quanh kho: ……………………………………
4 - Phương tiện vận chuyển VLNCN:....... chiếc.
5 - Nhân viên điều khiển phương tiện vận chuyển VLNCN: ……người.
6 - Nhân viên áp tải phương tiện vận chuyển VLNCN:……người.
7 - Nhân viên thủ kho, bảo vệ kho chứa VLNCN:…… người.
(photo văn bằng, chứng chỉ của thủ kho, bảo vệ gửi kèm báo cáo)
III – Ý KIẾN CỦA DOANH NGHIỆP
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ: Phòng KTAT & MT – Sở Công Thương Hà Nam Địa chỉ: Đ.Lê Chân, P.Lê Hồng Phong, Tp.Phủ Lý Điện thoại: 0351.3853814. |
……… , ngày … tháng … năm 201… CHỦ DOANH NGHIỆP (ký tên, đóng dấu)
|
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC-VLNCN |
|
Kết quả hoạt động bảo quản và sử dụng VLNCN
(từ 01/…/201… đến …/…/201…)
1 - Tên doanh nghiệp: .……………
2 - Giấy phép khai thác khoáng sản số: ...... / …do …...cấp ngày …/ …/ …; thời hạn Giấy phép ... / .. / …
3 - Giấy phép sử dụng VLNCN số: … / ……do ……cấp ngày …/ …/ … ; thời hạn Giấy phép ……/ …/ …………
4 - Hợp đồng mua VLNCN số: .…/ …ngày …/ …/ …với (doanh nghiệp cung ứng): ………………
5 - Họ và tên Giám đốc điều hành mỏ:……………
Trình độ chuyên môn: ………………………………
6 - Số công nhân kỹ thuật khoan nổ mìn: Tổng số: ..… người.
- Số công nhân kỹ thuật có giấy chứng nhận còn thời hạn: …… người.
- Số công nhân kỹ thuật có giấy chứng nhận hết thời hạn: .…người.
- Số công nhân kỹ thuật không có giấy chứng nhận: ..… người.
(photo tất cả giấy chứng nhận còn hạn & hết hạn gửi kèm báo cáo)
7 - Tổng sản lượng khai thác trong năm 201…: .…… m3.
- Đá hộc: ……m3; - Đá 1 x 2: …m3;
- Đá mạt: ……m3; - Đá 2 x 3; 3 x 4; 4 x 6: .……m3;
- Đất, đá hỗn hợp san lấp: …m3; - Loại khác: .… m3.
8 - Thực hiện lập hộ chiếu khoan, hộ chiếu nổ mìn:
- Đã lập: (photo 03 bản gần nhất gửi kèm báo cáo).
- Chưa lập (lý do): .………………………….
9 - Thực hiện cấp phát Vật liệu nổ công nghiệp theo quy định:
- Phiếu lệnh nổ mìn, kiêm phiếu lĩnh VLNCN: .………
- Sổ cấp phát VLNCN: .…………
10 - Kho chứa Vật liệu nổ công nghiệp: (nếu có)
- Hồ sơ kho chứa Vật liệu nổ công nghiệp:
+ Đã lập: (photo 01 bản gửi kèm báo cáo);
+ Chưa lập (lý do): .…………………………
- Số lượng kho chứa: ……chiếc; - Chống sét: ………;
- Sức chứa của kho thuốc: ……kg; - Chống dột: ……;
- Sức chứa của kho kíp: ……kg; - Chống mối chuột: .…;
- Dây các loại: ……mét; - Thoáng khí: …… ;
- Phương tiện PCCN: …; - Phát quang quanh kho: ………
11 - An toàn lao động:
- Số vụ tai nạn lao động xảy ra trong kỳ (nếu có): .… vụ.
Trong đó:
- Chết người: ……vụ ………người.
- Bị thương nặng: .……vụ ……người.
- Bị thương nhẹ: ..…vụ ……người.
- Nguyên nhân: …………………………
- Biện pháp khắc phục: ……………………
12 - Lượng VLNCN sử dụng từ ngày 01/…/201… đến ngày …/…/201…:
STT |
Loại VLNCN |
Đơn vị |
Đơn giá |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 - Dự kiến lượng VLNCN sử dụng từ ngày 01/…/201… đến hết ngày …/…/201…:
- Thuốc nổ các loại: .…… kg; - Kíp các loại: .…… chiếc;
- Dây CC: ……m; - Dây nổ: …… m; - Dây điện; …… m.
14 - Những kiến nghị của doanh nghiệp:
…………………………………………………
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ: Phòng KTAT & MT – Sở Công Thương Hà Nam Địa chỉ: Đ.Lê Chân, P.Lê Hồng Phong, Tp.Phủ Lý Điện thoại: 0351.3853814 |
…… , ngày … tháng … năm 201… CHỦ DOANH NGHIỆP (ký tên, đóng dấu)
|
……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số : ….. /HCK |
......., ngày …… tháng … năm 201… |
1. Đơn vị khoan: Đội (tổ)……………Công trường………………
2. Địa điểm khoan: Tầng số………Thuộc mỏ………………
3. Thời gian khoan theo kế hoạch:
- Bắt đầu khoan ngày:…/…/201…; - Kết thúc khoan ngày…/…/201... ;
4. Đường kính lỗ khoan:………………..mm;
5. Chiều sâu lỗ khoan:
- Loại………………………mét =……………lỗ.
- Loại……………………mét =…………….lỗ.
- Loại………………mét =……………………lỗ.
- Loại……………mét =…………………lỗ.
6. Tổng số lỗ khoan ………lỗ; - Góc nghiêng của lỗ khoan:………độ
7. Số hàng khoan =……hàng; - Đường cản nhỏ nhất:………mét.
8. Sơ đồ thiết kế bãi khoan:(hình vẽ)
NGƯỜI LẬP HỘ CHIẾU |
NGƯỜI KIỂM TRA |
NGƯỜI DUYỆT HỘ CHIẾU |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số : ….. /HCNM |
......., ngày …… tháng … năm 201… |
1. Đơn vị tiến hành nổ mìn: Đội (tổ)………………
2. Địa điểm nổ mìn tại mỏ:……………………
3. Thời gian nổ mìn:
Dự kiến……giờ……ngày…tháng…năm 201…
Thực hiện….giờ…ngày…tháng……năm 201…
4. Vật liệu nổ công nghiệp sử dụng:
- Thuốc nổ:
+ Loại:………………số lượng:……………kg.
+ Loại:……………số lượng:………………kg.
+ Loại:……………số lượng:………………kg.
+ Loại:……………số lượng:……………kg.
- Phụ kiện nổ:
+ Kíp nổ đốt K8: số lượng:………cái.
+ Kíp nổ điện tức thời (số 0): số lượng:………cái.
+ Kíp nổ vi sai điện: số lượng:……cái.
+ Kíp nổ vi sai phi điện: số lượng:………cái.
+ Dây cháy chậm: số lượng:………mét.
+ Dây điện phụ: số lượng:……………mét.
5. Vật liệu làm bua:…………………
6. Chỉ tiêu thuốc nổ (cho 1m3 đá nguyên khai): q = ……kg/m3.
7. Bán kính an toàn:
+ Đối với người >……mét.
+ Đối với thiết bị >……mét.
8. Tín hiệu nổ mìn quy ước:
+ Tín hiệu sơ tán tránh mìn: Một hồi còi dài.
+ Tín hiệu nổ mìn: Hai hồi còi dài.
+ Tín hiệu báo yên: Ba hồi còi ngắn.
+ Tín hiệu báo nguy hiểm: Nhiều hồi còi ngắn liên tục (xử lý mìn câm).
9. Số lượng VLNCN đã sử dụng thực tế cho bãi mìn:
- Thuốc nổ các loại:………kg;
- Kíp K8:……………cái.
- Kíp điện các loại:……cái;
- Dây cháy chậm:………mét.
10. Các thông số nổ mìn ghi theo bảng sau:
STT |
Đường kính lỗ khoan φ (mm) |
Chiếu sâu lỗ khoan thực tế LLK (m) |
Chiều dài nạp thuốc LNT (m) |
Chiều dài nạp bua LB (m) |
Khoảng cách các lỗ trong hàng a (m) |
Khoảng cách các hàng mìn b (m) |
Đường cản chân tầng w (m) |
Góc nghiêng lỗ khoan α (độ) |
Số lỗ khoan có cùng độ sâu (lỗ) |
Lượng thuốc nổ cho 1 lỗ (kg) |
Lượng thuốc nổ các lỗ mìn cùng độ sâu (kg) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng lượng thuốc nổ sử dụng cho bãi mìn: |
|
11. Biện pháp an toàn trong quá trình nạp, nổ mìn:
- Lắp ngòi mìn đúng kỹ thuật quy định.
- Trong bãi mìn không được dùng các dụng cụ có thể phát ra tia lửa.
- Trước khi nạp thuốc nổ vào lỗ mìn phải cho tất cả những người không có nhiệm vụ và toàn bộ thiết bị sơ tán ra ngoài vùng nguy hiểm do đá văng.
- Khi nạp mìn động tác nhẹ nhàng, không co kéo làm tuột ngòi mìn, nạp mìn xong kiểm tra các dây ngòi mìn và lấp bua cẩn thận, không làm rơi hoặc đứt dây ngòi mìn.
- Nạp mìn, đấu mạng xong phải kiểm tra điện trở toàn mạng (nổ điện).
- Nổ mìn: Chỉ khởi nổ sau khi mọi người đã về nơi trú ẩn an toàn.
- Kiểm tra sau nổ: Sau khi nổ chờ hết khói, vào kiểm tra bãi nổ, nếu có mìn câm phải phát tín hiệu nguy hiểm và cho xử lý ngay. Nếu không còn mìn sót mới phát tín hiệu báo yên cho mọi người vào làm việc; trước khi cho người làm việc dưới chân tuyến phải lưu ý kiểm tra và cậy gỡ hết đá om, đá treo còn sót lại trên sườn tầng sau khi nổ mìn.
Sơ đồ các vị trí gác cảnh giới khi nổ mìn (theo hình vẽ sau):
STT |
Tên vị trí cần gác |
Họ tên người gác |
Chữ ký người gác |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
12. Sơ đồ hệ thống các lỗ mìn và cấu trúc một lỗ mìn: (theo hình vẽ)
13. Sơ đồ đấu dây mạng nổ mìn điện (hoặc phi điện hay dây nổ): (theo hình vẽ).
14. Xử lý mìn câm: (nếu có):……………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
15. Nhận xét, đánh giá kết quả nổ mìn (do người chỉ huy nổ mìn ghi sau khi kiểm tra):
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI LẬP HỘ CHIẾU |
NGƯỜI CHỈ HUY NỔ MÌN |
GIÁM ĐỐC DUYỆT |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |