Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2018-2020
Số hiệu | 1888/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/08/2018 |
Ngày có hiệu lực | 24/08/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Phạm Vũ Hồng |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1888/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 24 tháng 8 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 388/QĐ-TTg, ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 178/TTr-SKHĐT ngày 31 tháng 7 năm 2018 về việc ban hành danh mục các dự án kêu gọi đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2018-2020, cụ thể như sau:
Tổng số dự án kêu gọi đầu tư là: 81 dự án, trong đó:
1. Lĩnh vực du lịch: 07 dự án.
2. Lĩnh vực thương mại: 11 dự án.
3. Lĩnh vực môi trường: 6 dự án.
4. Lĩnh vực nuôi trồng và chế biến nông sản, thủy sản công nghệ cao: 13 dự án.
5. Lĩnh vực nước đô thị và nông thôn: 6 dự án.
6. Lĩnh vực sản xuất công nghiệp: 15 dự án.
7. Lĩnh vực đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp: 10 dự án.
8. Lĩnh vực nhà ở và phát triển đô thị: 4 dự án.
9. Lĩnh vực giao thông vận tải: 09 dự án.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức công bố danh mục dự án kêu gọi đầu tư và phối hợp với các Sở, ngành, địa phương có liên quan thực hiện tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt danh mục các dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tại tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2015 - 2020./.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1888/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 24 tháng 8 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 388/QĐ-TTg, ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 178/TTr-SKHĐT ngày 31 tháng 7 năm 2018 về việc ban hành danh mục các dự án kêu gọi đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2018-2020, cụ thể như sau:
Tổng số dự án kêu gọi đầu tư là: 81 dự án, trong đó:
1. Lĩnh vực du lịch: 07 dự án.
2. Lĩnh vực thương mại: 11 dự án.
3. Lĩnh vực môi trường: 6 dự án.
4. Lĩnh vực nuôi trồng và chế biến nông sản, thủy sản công nghệ cao: 13 dự án.
5. Lĩnh vực nước đô thị và nông thôn: 6 dự án.
6. Lĩnh vực sản xuất công nghiệp: 15 dự án.
7. Lĩnh vực đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp: 10 dự án.
8. Lĩnh vực nhà ở và phát triển đô thị: 4 dự án.
9. Lĩnh vực giao thông vận tải: 09 dự án.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức công bố danh mục dự án kêu gọi đầu tư và phối hợp với các Sở, ngành, địa phương có liên quan thực hiện tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt danh mục các dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tại tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2015 - 2020./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1888/QĐ-UBND
ngày 24/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
TT |
Tên dự án |
Địa điểm thực hiện |
Mục tiêu |
Quy mô (ha) |
Tổng vốn đầu tư (Tỷ đồng) |
Hình thức đầu tư |
|
||||||
1 |
Khu du lịch sinh thái U Minh Thượng |
Huyện U Minh Thượng |
Đầu tư phát triển du lịch sinh thái gắn với Di tích lịch sử U Minh Thượng; tham quan nghiên cứu hệ sinh thái rừng ngập mặn, các di tích lịch sử, du lịch sinh thái vườn, làng nghề,... |
200 |
2.600 |
Trực tiếp |
2 |
Công viên văn hóa An Hòa |
Phường An Hòa, thành phố Rạch Giá |
Đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng (điện, cấp nước, thoát nước, ...); đầu tư các cụm cảnh quan; các dịch vụ khu vui chơi dưới nước; nhà hàng tiệc cưới,...Tổ chức các sự kiện nhân các ngày lễ lớn, tổ chức các cuộc hội chợ, triển lãm,... |
39,11 |
150 |
Trực tiếp |
3 |
Di tích lịch sử và thắng cảnh Ba Hòn (Hòn Đất - Hòn Me - Hòn Quéo) |
Hòn Đất - Hòn Me - Hòn Quéo, huyện Hòn Đất |
Tôn tạo di tích lịch sử, đầu tư khai thác khu du lịch sinh thái, cáp treo, cảng biển hành khách và các công trình hạ tầng. |
500 |
1.500 |
Trực tiếp |
4 |
Khu Di tích Mo So |
Ấp Ba Núi, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
Đầu tư, kinh doanh khai thác dịch vụ du lịch. |
10,5 |
30 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
5 |
Khu phức hợp văn hóa, thể thao |
Trung tâm Văn hóa huyện, thị trấn Thứ 3, huyện An Biên |
Đầu tư, kinh doanh, khai thác khu văn hóa, thể thao |
4 |
10 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
6 |
Khu du lịch lịch sử - văn hóa xếp Ba Tàu |
Ngã ba sông Cái Lớn, Xếp Ba Tàu- kênh Đòn Dong, ấp Phước Tân, xã Vĩnh Phước, huyện Gò Quao |
Đầu tư, kinh doanh khai thác các hoạt động du lịch, dịch vụ |
20 |
50 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
7 |
Khu du lịch Resort nghỉ dưỡng cao cấp Bãi Nò |
Phường Pháo Đài, thị xã Hà Tiên |
Đầu tư phát triển các loại hình du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, du lịch sinh thái, tham quan các di tích lịch sử, danh thắng, lễ hội tín ngưỡng,... |
13,3 |
130 |
Trực tiếp |
1 |
Siêu thị khu lấn biển C&T |
Phường Pháo Đài, thị xã Hà Tiên |
Phát triển siêu thị gắn với phát triển thương mại văn minh, hiện đại, nâng cao tỷ trọng dịch vụ, thiết lập các kênh phân phối và có sự liên kết đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế trên tuyến hành lang ven biển phía Nam với Campuchia và Thái Lan. |
1,2 |
150 |
Trực tiếp |
2 |
Trung tâm Thương mại huyện U Minh Thượng |
Ấp Cạn Ngọn A, xã Thạnh Yên, huyện U Minh Thượng |
Đầu tư, kinh doanh, khai thác trung tâm thương mại, phục vụ mua bán trao đổi hàng hóa và nhà ở |
23 |
290 |
Trực tiếp |
3 |
Khu dân cư và chợ bách hóa Xẻo Nhàu |
Xã Tân Thạnh, huyện An Minh |
Đầu tư xây dựng khu dân cư kết hợp với xây dựng chợ đáp ứng nhu cầu về nhà ở và phát triển thương mại, dịch vụ. |
1,2 |
40 |
Trực tiếp |
4 |
Chợ Kim Quy |
Xã Vân Khánh, huyện An Minh |
Đầu tư phát triển chợ với kết cấu hạ tầng đồng bộ, đáp ứng cho nhu cầu mua bán của dân cư trong khu vực. |
0,3 |
30 |
Trực tiếp |
5 |
Chợ Nhà Ngang |
Ấp Vĩnh Hiệp, xã Hòa Chánh, huyện U Minh Thượng. |
Đầu tư, kinh doanh khai thác chợ phục vụ mua bán trao đổi hàng hóa. |
6 |
20 |
Trực tiếp |
6 |
Chợ An Minh Bắc |
Ấp An Thạnh, xã An Minh Bắc, huyện U Minh Thượng |
Đầu tư, kinh doanh khai thác chợ phục vụ mua bán trao đổi hàng hóa. |
6 |
20 |
Trực tiếp |
7 |
Chợ nông sản |
Xã Tân Khánh Hòa, huyện Giang Thành |
Đầu tư xây dựng chợ nhằm tạo đầu mối thu gom và phân phối nông sản, cung cấp hàng hóa cho các chợ đầu mối khác; giao dịch, mua bán, vận chuyển, chế biến, bảo quản hàng hóa qua lại biên giới với Campuchia,... |
1,2 |
48 |
Trực tiếp |
8 |
Chợ 10 Quang |
Xã Đông Thạnh, huyện An Minh |
Đầu tư phát triển chợ với kết cấu hạ tầng đồng bộ, đáp ứng cho nhu cầu mua bán của dân cư trong khu vực. |
0,35 |
30 |
Trực tiếp |
9 |
Dự án xây mới chợ nông hải sản |
Thị trấn Tân Hiệp |
Đầu tư, kinh doanh khai thác chợ phục vụ mua bán trao đổi hàng hóa. |
0,94 |
Theo đề xuất của nhà đầu tư trên cơ sở phù hợp quy mô dự án |
Trực tiếp |
10 |
Dự án xây mới chợ bách hóa |
Thị trấn Vĩnh Thuận |
Đầu tư, kinh doanh khai thác chợ phục vụ mua bán trao đổi hàng hóa. |
1,77 |
Theo đề xuất của nhà đầu tư trên cơ sở phù hợp quy mô dự án |
Trực tiếp |
11 |
Dự án xây mới chợ nông sản |
Thị trấn Vĩnh Thuận |
Đầu tư, kinh doanh khai thác chợ phục vụ mua bán trao đổi hàng hóa. |
0,93 |
Theo đề xuất của nhà đầu tư trên cơ sở phù hợp quy mô dự án |
Trực tiếp |
1 |
Dự án xử lý nước thải Phú Quốc |
Dương Đông, Phú Quốc |
Đầu tư hệ thống thu gom và các khu, cụm xử lý nước thải theo quy hoạch được duyệt với công nghệ tiên tiến, nhằm giảm thiểu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường... |
Chiều dài tuyến 59.412m, công suất 20.000 m3/ng.đêm |
2.600 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP)/ODA |
2 |
Hệ thống xử lý nước thải thành phố Rạch Giá |
Các phường: Vĩnh Thanh; Vĩnh Thanh Vân; Vĩnh Bảo; Vĩnh Lạc |
Đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải với công nghệ tiên tiến, nhằm giảm thiểu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường... |
Theo quy hoạch xử lý nước thải thành phố Rạch Giá được phê duyệt. |
900 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP)/ODA |
3 |
Dự án xử lý nước thải huyện Tân Hiệp. |
Thị trấn Tân Hiệp |
Đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải với công nghệ tiên tiến. |
3 ha |
Theo đề xuất của nhà đầu tư trên cơ sở phù hợp quy mô dự án |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP)/ODA |
4 |
Hệ thống xử lý nước thải Thị trấn Vĩnh Thuận |
Thị trấn Vĩnh Thuận |
Đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải với công nghệ tiên tiến. |
0,85 |
Theo đề xuất của nhà đầu tư trên cơ sở phù hợp quy mô dự án |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP)/ODA |
5 |
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị xã Hà Tiên. |
Thị xã Hà Tiên. |
Đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị. |
Theo quy hoạch được duyệt |
Theo đề xuất của nhà đầu tư trên cơ sở phù hợp quy mô dự án |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP)/ODA |
6 |
Dự án xử lý rác thải/chất thải rắn |
Tại các đô thị, điểm dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh. |
Đầu tư nhà máy xử lý rác thải/chất thải rắn. |
Theo quy hoạch được duyệt |
Theo đề xuất của nhà đầu tư trên cơ sở phù hợp quy mô dự án |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP)/ODA |
LĨNH VỰC NUÔI TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN, THỦY SẢN CÔNG NGHỆ CAO (13 dự án) |
||||||
1 |
Nuôi trồng thủy sản trên biển |
Quần đảo Hải Tặc, xã Tiên Hải, thị xã Hà Tiên |
Nuôi lồng bè, vèo |
56 (lồng) |
56 |
Trực tiếp |
2 |
Nuôi trồng thủy sản trên biển |
Xã Hòn Tre - xã Lại Sơn - xã Nam Du - xã An Sơn, huyện Kiên Hải |
Nuôi lồng bè, vèo |
210 (lồng) |
210 |
Trực tiếp |
3 |
Nuôi trồng thủy sản trên biển |
Quần đảo Bà Lụa, xã Sơn Hai - xã Hòn Nghệ, huyện Kiên Lương |
Nuôi lồng bè, vèo |
190 (lồng) |
190 |
Trực tiếp |
4 |
Nuôi trồng thủy sản trên biển |
xã Gành Dầu - xã Hòn Thơm, huyện Phú Quốc |
Nuôi lồng bè, vèo |
850 (lồng) |
850 |
Trực tiếp |
5 |
Cảng cá Ba Hòn |
Khu phố Ba Hòn, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
Dịch vụ hậu cần nghề cá |
8,03 |
40 |
Trực tiếp |
6 |
Nuôi tôm nhà kính |
Xã Bình Giang và Bình Sơn huyện Hòn Đất |
Đầu tư cơ sở nuôi tôm nhà kính áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ cao, đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả, cung cấp nguồn nguyên liệu an toàn phục vụ cho công nghiệp chế biến, mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. |
100 |
300 |
Trực tiếp |
7 |
Đầu tư nuôi tôm công nghiệp |
Xã Bình Trị, huyện Kiên Lương |
Cung cấp nguyên liệu |
200 |
400 |
Trực tiếp |
8 |
Dự án nhà máy sơ chế, đóng gói, tiêu thụ hàng nông sản sạch |
Trên địa bàn tỉnh, gắn với vùng nguyên liệu |
Xây dựng nhà máy sơ chế, đóng gói, tiêu thụ hàng nông sản sạch. |
Theo đề xuất của nhà đầu tư trên cơ sở phù hợp quy mô dự án |
Trực tiếp |
|
9 |
Dự án kỹ thuật đánh bắt và bảo quản sau đánh bắt hải sản |
Các tàu cá (10.500 tàu cá) |
Hợp tác đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật đánh bắt và bảo quản sau đánh bắt hải sản |
Theo đề xuất của nhà đầu tư trên cơ sở phù hợp quy mô dự án |
Trực tiếp |
|
10 |
Đầu tư trung tâm nghề cá |
Huyện An Biên |
Xây dựng cảng cá động lực, các khu chế biến thủy sản, sửa chữa, sản xuất ngư cụ, cơ khí sửa chữa tàu, thuyền, dịch vụ cảng, ... |
80 |
2.919 |
Trực tiếp |
11 |
Nhà máy chế biến, lau bóng gạo xuất khẩu |
Trên địa bàn tỉnh, gắn với vùng nguyên liệu |
Xây dựng nhà máy chế biến, lau bóng gạo xuất khẩu. |
Theo đề xuất của nhà đầu tư trên cơ sở phù hợp quy mô dự án |
Trực tiếp |
|
12 |
Nhà máy chế biến khóm đông lạnh, đồ hộp |
Huyện Gò Quao |
Xây dựng nhà máy chế biến khóm đông lạnh, đồ hộp. |
Theo đề xuất của nhà đầu tư trên cơ sở phù hợp quy mô dự án |
Trực tiếp |
|
13 |
Sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ |
Trên địa bàn tỉnh, gắn với vùng quy hoạch nông nghiệp. |
Đầu tư cơ sở sản xuất nông nghiệp áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ cao vào sản xuất tạo ra sản phẩm rau, củ, quả, ... an toàn, chất lượng cao. |
Theo đề xuất của nhà đầu tư trên cơ sở phù hợp quy mô dự án |
Trực tiếp |
|
1 |
Trạm cấp nước xã Hòn Nghệ, huyện Kiên Lương |
Xã Hòn Nghệ, huyện Kiên Lương |
Đầu tư hệ thống cấp nước phục vụ cấp nước sinh hoạt. |
Trạm cấp nước xử lý nước mặn thành nước ngọt (cụm xử lý, bể chứa; tuyến ống cấp nước 12km; 700 đồng hồ nhà dân; đường ống). |
17,5 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
2 |
Trạm cấp nước đảo Hòn Heo xã Sơn Hải, huyện Kiên Lương |
Đảo Hòn Heo xã Sơn Hải, huyện Kiên Lương |
Đầu tư hệ thống cấp nước phục vụ cấp nước sinh hoạt. |
Trạm cấp nước xử lý nước mặn thành nước ngọt (cụm xử lý, bể chứa; tuyến ống cấp nước 7km; 500 đồng hồ nhà dân; đường ống). |
12,5 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
3 |
Trạm cấp nước xã Đông Hưng B, huyện An Minh |
Xã Đông Hưng B, huyện An Minh |
Đầu tư hệ thống cấp nước phục vụ cấp nước sinh hoạt. |
Trạm cấp nước xử lý nước mặn thành nước ngọt (cụm xử lý, bể chứa; tuyến ống cấp nước 18km; 850 đồng hồ nhà dân; đường ống). |
15,5 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
4 |
Trạm cấp nước xã Vĩnh Thắng - Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao |
Liên xã Vĩnh Thắng - Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao |
Đầu tư hệ thống cấp nước phục vụ cấp nước sinh hoạt. |
Trạm cấp nước xử lý nước mặn thành nước ngọt (cụm xử lý, bể chứa; tuyến ống cấp nước 24km; 2000 đồng hồ nhà dân; đường ống). |
34 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
5 |
Trạm cấp nước liên xã Tân Hòa - Tân An - Tân Hiệp A - Tân Hiệp B, huyện Tân Hiệp. |
Liên xã Tân Hòa - Tân An - Tân Hiệp A - Tân Hiệp B, huyện Tân Hiệp |
Đầu tư hệ thống cấp nước phục vụ cấp nước sinh hoạt. |
Trạm cấp nước xử lý nước mặn thành nước ngọt (cụm xử lý, bể chứa; tuyến ống cấp nước 225km; 6500 đồng hồ nhà dân; đường ống). |
218 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
6 |
Dự án hệ thống cấp nước sinh hoạt |
Thị trấn Vĩnh Thuận |
Đầu tư hệ thống cấp nước phục vụ cấp nước sinh hoạt. |
Xây dựng mạng lưới cấp nước, ống PVC D100 đến D300. |
Theo đề xuất của nhà đầu tư trên cơ sở phù hợp quy mô dự án |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
1 |
Trung tâm nhiệt điện khí Xẻo Rô - An Biên. |
Khu công nghiệp Xẻo Rô, huyện An Biên. |
Đầu tư Trung tâm nhiệt điện bằng khí, phát điện và bán điện cho lưới điện quốc gia. |
2 máy 750MW/máy |
Theo đề xuất của nhà đầu tư trên cơ sở phù hợp quy mô dự án |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
2 |
Dự án nhà máy chế biến thủy sản ăn liền, công suất 5.000 tấn sản phẩm/năm. |
- Khu công nghiệp Thạnh Lộc. - Khu công nghiệp Thuận Yên. |
Khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn nguyên liệu thủy sản; thu hút dự án đầu tư áp dụng dây chuyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. |
02 |
100 |
Trực tiếp |
3 |
Dự án nhà máy chế biến chả cá, công suất 5.000 tấn sp/năm. |
- Khu công nghiệp Thạnh Lộc. - Khu công nghiệp Thuận Yên. |
Khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn nguyên liệu thủy sản; thu hút dự án đầu tư áp dụng dây chuyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. |
2 |
50 |
Trực tiếp |
4 |
Dự án nhà máy chế biến hàng nông sản, trái cây các loại, công suất 5.000 tấn sp/năm. |
- Khu công nghiệp Thạnh Lộc. - Khu công nghiệp Thuận Yên. |
Khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn nguyên liệu nông sản; thu hút dự án đầu tư áp dụng dây chuyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. |
2 |
60 |
Trực tiếp |
5 |
Dự án nhà máy chế biến thực phẩm đóng hộp, công suất 10.000 tấn sp/năm. |
- Khu công nghiệp Thạnh Lộc. - Khu công nghiệp Thuận Yên. |
Khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn nguyên liệu nông sản, thủy sản; thu hút dự án đầu tư áp dụng dây chuyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ thực phẩm đóng hộp trong nước và xuất khẩu. |
2 |
200 |
Trực tiếp |
6 |
Dự án nhà máy sản xuất bánh kẹo, công suất 10.000 tấn sp/năm. |
- Khu công nghiệp Thạnh Lộc. - Khu công nghiệp Thuận Yên. |
Xây dựng nhà máy sản xuất bánh kẹo với dây chuyền công nghệ tiên tiến, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm bánh kẹo phục vụ thị trường trong nước. |
2 |
50 |
Trực tiếp |
7 |
Dự án nhà máy sản xuất, lắp ráp hàng điện tử, máy tính, công suất 500.000 sp/năm. |
- Khu công nghiệp Thạnh Lộc. - Khu công nghiệp Thuận Yên. |
Thu hút dự án đầu tư với dây chuyền thiết bị công nghệ hiện đại, tạo ra sản phẩm linh kiện, thiết bị điện tử công nghệ cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và hướng đến thị trường xuất khẩu. |
5 |
230 |
Trực tiếp |
8 |
Dự án nhà máy chế biến tinh bột, công suất 5.000 tấn sp/năm. |
- Khu công nghiệp Thạnh Lộc. - Khu công nghiệp Thuận Yên. |
Khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn nguyên liệu nông sản; thu hút dự án đầu tư áp dụng dây chuyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tinh bột trong nước và hướng xuất khẩu. |
2 |
70 |
Trực tiếp |
9 |
Dự án nhà máy sản xuất bao bì, đồ nhựa gia dụng, công suất 4.000 tấn sp/năm. |
- Khu công nghiệp Thạnh Lộc. - Khu công nghiệp Thuận Yên. |
Thu hút dự án đầu tư với dây chuyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ bao bì, đồ nhựa gia dụng trong ngành công nghiệp chế biến và phục vụ tiêu dùng. |
1 |
65 |
Trực tiếp |
10 |
Dự án nhà máy sản xuất hàng may mặc xuất khẩu, công suất 3 triệu sp/năm. |
Khu công nghiệp Thuận Yên |
Thu hút dự án đầu tư với dây chuyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng may mặc xuất khẩu; tăng giá trị kim ngạch xuất khẩu. |
2 |
90 |
Trực tiếp |
11 |
Dự án nhà máy sản xuất và gia công va li, túi sách, giày da xuất khẩu, công suất 5 triệu sp/năm. |
- Khu công nghiệp Thuận Yên |
Thu hút dự án đầu tư với dây chuyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng da giày xuất khẩu; tăng giá trị kim ngạch xuất khẩu. |
4 |
300 |
Trực tiếp |
12 |
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm từ plastic, composite, công suất 5.000 sp/năm. |
Khu công nghiệp Thuận Yên |
Thu hút dự án đầu tư với dây chuyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của người dân nông thôn, đặc biệt là các sản phẩm ghe, thuyền, cano,... phục vụ cho du khách tham quan trong các khu du lịch biển đảo trên địa bàn tỉnh. |
2 |
40 |
Trực tiếp |
13 |
Dự án đầu tư nhà máy xử lý nước thải tập trung, công suất 3.500 m3/ngày đêm |
- Khu công nghiệp Thuận Yên |
Thu hút dự án áp dụng công nghệ tiên tiến đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung trong Khu công nghiệp đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành trước khi xả vào nguồn tiếp nhận. |
2 |
75 |
Trực tiếp |
14 |
Dự án bến cảng hàng hóa Khu công nghiệp Thuận Yên. |
Khu công nghiệp Thuận Yên. |
Thu hút dự án đầu tư bến cảng hàng hóa, có khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải 400 đến 500 tấn cập bến để tiếp nhận nguyên liệu phục vụ sản xuất và vận chuyến hàng hóa trong Khu công nghiệp. |
3,3 |
70 |
Trực tiếp |
15 |
Dự án nhà máy sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm công suất 300 triệu sp/năm |
Khu công nghiệp Thạnh Lộc. |
Thu hút dự án đầu tư với dây chuyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng dược phẩm, mỹ phẩm trong nước và hướng xuất khẩu. |
2 |
300 |
Trực tiếp |
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP (10 dự án) |
||||||
1 |
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Thuận Yên |
Xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên. |
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án đầu tư: Lắp ráp điện tử, may mặc, giày da xuất khẩu, công nghiệp tiêu dùng, vật liệu xây dựng, thủ công mỹ nghệ xuất khẩu,... |
133,95 |
1.160 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
2 |
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Thạnh Lộc (giai đoạn 2) |
Xã Thạnh Lộc, huyện Châu Thành |
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án đầu tư: Chế biến nông sản, thực phẩm; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, cơ khí, thủ công mỹ nghệ xuất khẩu, công nghiệp công nghệ cao,... |
100 |
1.060 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
3 |
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Xẻo Rô |
Xã Hưng Yên, huyện An Biên |
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án đầu tư: Công nghiệp chế biến, công nghiệp dệt may, cơ khí, đóng tàu, vật liệu xây dựng,... |
210,54 |
2.230 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
4 |
Xây dựng hạ tầng Cụm công nghiệp Bình Sơn |
Xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất |
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án đầu tư: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, chế biến nông sản, thủy sản,... |
50 |
392 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
5 |
Đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Vĩnh Hòa Hưng Nam (giai đoạn 2) |
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao |
Đầu tư tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án đầu tư: Sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến nông, thủy sản, công nghiệp cơ khí,... |
30 |
161 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
6 |
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh khu thương mại và dịch vụ thuộc khu công nghiệp Thạnh Lộc |
Xã Thạnh Lộc, huyện Châu Thành |
Dịch vụ thương mại trong khu công nghiệp |
11,4 |
120 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
7 |
Cụm công nghiệp Đông Bắc Vĩnh Hiệp |
Phường Vĩnh Hiệp, thành phố Rạch Giá |
Đầu tư tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án đầu tư: Sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến nông, thủy sản, công nghiệp cơ khí,... |
45 |
915 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
8 |
Cụm công nghiệp Thạnh Phú, xã Đông Thạnh |
Xã Đông Thạnh, huyện An Minh |
Đầu tư phát triển chế biến thủy sản xuất khẩu với kết cấu hạ tầng đồng bộ |
50 |
300 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
9 |
Đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Hà Giang |
Thị xã Hà Tiên |
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án đầu tư: Chế biến thủy sản, di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp,... |
50 |
267 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
10 |
Đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Vĩnh Phong |
Huyện Vĩnh Thuận |
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án đầu tư: Công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp cơ khí sửa chữa cơ khí, sản xuất phân bón,... |
50 |
267 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
1 |
Đầu tư xây dựng khu nhà ở công nhân và tái định cư Thạnh Lộc |
Xã Thạnh Lộc, huyện Châu Thành |
Đầu tư xây dựng khu nhà ở công nhân để đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho các hộ gia đình, công nhân làm việc tại khu công nghiệp và các hộ dân cần bố trí tái định cư. |
60,4 |
640 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
2 |
Khu B Khu đô thị Thứ 7 |
Xã Đông Thái, huyện An Biên |
Đầu tư kinh doanh nhà ở thương mại. |
6,7 |
290 |
Trực tiếp |
3 |
Dự án xây dựng các lô nhà ở tại Thị trấn Tân Hiệp |
Thị trấn Tân Hiệp |
Đầu tư xây dựng khu nhà ở thương mại đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho các hộ gia đình. |
44,40 |
Theo đề xuất của nhà đầu tư trên cơ sở phù hợp quy mô dự án |
Trực tiếp |
4 |
Dự án xây dựng các lô nhà ở tại Thị trấn Vĩnh Thuận |
Thị trấn Vĩnh Thuận |
Đầu tư xây dựng khu nhà ở đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho các hộ gia đình. |
78,09 |
Theo đề xuất của nhà đầu tư trên cơ sở phù hợp quy mô dự án |
Trực tiếp |
1 |
Cảng Đá Chồng |
Ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc |
Đầu tư cầu cảng, hạ tầng dịch vụ tiếp nhận hành khách, vận chuyển hàng hóa qua cảng. |
350.000 khách/năm tiếp nhận tàu từ 1.000-2000 DWT |
100 |
Trực tiếp/đốI tác công tư (PPP) |
2 |
Cảng hành khách Rạch Giá |
Thành phố Rạch Giá |
Gồm các hạng mục chủ yếu: bến tàu, bến phà, nhà ga, bãi đậu xe, khu thương mại, shophouse, đường nội bộ, hạ tầng kỹ thuật |
35 |
530 |
Trực tiếp/đối tác công tư (đối tác công tư (PPP) |
3 |
Đầu tư vào khu trung chuyển hàng hóa nông sản xã Vĩnh Hòa Hưng Nam. |
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao |
Đầu tư khu trung chuyển hàng hóa nông sản. |
5,2 |
100 |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |
4 |
Cầu Vĩnh Thắng - Vĩnh Phước A |
xã Vĩnh Thắng - xã Vĩnh Phước A, huyện Gò Quao |
Xây dựng cầu vượt kênh Xáng Cụt, phục vụ nhu cầu đi lại cho nhân dân. |
Dài 60m, rộng 3,5m |
10 |
Đối tác công tư (PPP) |
5 |
Nâng cấp mở rộng Đường tỉnh ĐT.963 |
Huyện Giồng Riềng và huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang |
Đảm bảo giao thông thuận tiện giữa trên địa bàn, liên kết các tuyến đường tỉnh, đường huyện, tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế tây Sông Hậu. |
- Dài 40km. - Chiều rộng nền đường: 12,0m. Trong đó: Chiều rộng mặt đường 7,0m; chiều rộng lề đường 2,5m x 2 bên = 5,0m (gia cố lề 2,0m x 2 bên). - Đường bê tông nhựa. |
1500 tỷ đồng (bao gồm vốn của nhà nước tham gia thực hiện dự án 150 tỷ đồng, chiếm khoảng 10%). |
Đối tác công tư (PPP) |
6 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường 3/2 (tuyến đường bộ ven biển đoạn qua thành phố Rạch Giá và huyện Châu Thành) |
Thành phố Rạch Giá và huyện Châu Thành. |
Đầu tư đường giao thông kết nối và khai thác quỹ đất ở để bố trí dân cư đô thị 2 bên đường. |
Tuyến dài khoảng 8,6 km. Chiều rộng nền đường 33m, trong đó mặt đường rộng 19m, dãy phân cách 3m, vỉa hè 2x5m. Mặt đường bê tông nhựa |
1.880 |
Đối tác công tư (PPP) |
7 |
Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài |
Đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực - Lâm Quang Ky; Huỳnh Tấn Phát đến Kênh vành Đai |
Đầu tư đường giao thông kết nối và khai thác quỹ đất ở để bố trí dân cư đô thị 2 bên đường. |
Chiều dài 1.630m |
1.500 |
Đối tác công tư (PPP) |
8 |
Đường Sư Thiện Ân nối dài |
Đường Huỳnh Tấn Phát - kênh Vành Đai, phường Vĩnh Hiệp |
Đầu tư đường giao thông kết nối và khai thác quỹ đất ở để bố trí dân cư đô thị 2 bên đường. |
Chiều dài 1.000m |
152 |
Đối tác công tư (PPP) |
9 |
Dự án xây dựng mới bến xe huyện Vĩnh Thuận |
Thị trấn Vĩnh Thuận |
Đầu tư xây dựng bến xe mới nhằm tăng cường chất lượng phục vụ và khai thác dịch vụ vận tải hành khách, hàng hóa. |
1,57 |
Theo đề xuất của nhà đầu tư trên cơ sở phù hợp quy mô dự án |
Trực tiếp/đối tác công tư (PPP) |