Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc lĩnh vực chính sách người có công thực hiện trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu | 1879/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/02/2013 |
Ngày có hiệu lực | 27/02/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Thế Thảo |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1879/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 và Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-HCCBVN-BLĐTBXH-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Hội Cựu chiến binh, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh;
Căn cứ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 và Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng-Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đổi với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày 28/7/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo Nghị định 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Tờ trình số 107/TTr-LĐTBXH ngày 15/01/2013 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Hà Nội về việc đề nghị ban hành Quyết định sửa đổi 03 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Chính sách Người có công,
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1879/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2013
của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Giải quyết chế độ Bảo hiểm y tế với Cựu chiến binh theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh |
2 |
Giải quyết chế độ trợ cấp 01 lần; bảo hiểm y tế theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
3 |
Giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi cư trú (qua Hội Cựu chiến binh); UBND cấp xã xét duyệt hồ sơ, lập danh sách đối tượng, tổng hợp, báo cáo UBND cấp huyện (qua Phòng Lao động Thương binh và Xã hội).
Bước 2. Phòng Lao động Thương binh và Xã hội: xét duyệt hồ sơ, lập danh sách đối tượng, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp; nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động Thương binh và Xã hội, nhận Phiếu Biên nhận có hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Bước 3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội (Phòng Chính sách Người có công) tiếp nhận, phối hợp với Hội Cựu chiến binh Thành phố xét duyệt hồ sơ trình Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ra quyết định;
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động Thương binh và Xã hội trả kết quả cho Phòng Lao động Thương binh và Xã hội theo giấy hẹn.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (75 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội).
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1879/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 và Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-HCCBVN-BLĐTBXH-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Hội Cựu chiến binh, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh;
Căn cứ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 và Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng-Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đổi với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày 28/7/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo Nghị định 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Tờ trình số 107/TTr-LĐTBXH ngày 15/01/2013 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Hà Nội về việc đề nghị ban hành Quyết định sửa đổi 03 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Chính sách Người có công,
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1879/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2013
của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Giải quyết chế độ Bảo hiểm y tế với Cựu chiến binh theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh |
2 |
Giải quyết chế độ trợ cấp 01 lần; bảo hiểm y tế theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
3 |
Giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi cư trú (qua Hội Cựu chiến binh); UBND cấp xã xét duyệt hồ sơ, lập danh sách đối tượng, tổng hợp, báo cáo UBND cấp huyện (qua Phòng Lao động Thương binh và Xã hội).
Bước 2. Phòng Lao động Thương binh và Xã hội: xét duyệt hồ sơ, lập danh sách đối tượng, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp; nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động Thương binh và Xã hội, nhận Phiếu Biên nhận có hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Bước 3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội (Phòng Chính sách Người có công) tiếp nhận, phối hợp với Hội Cựu chiến binh Thành phố xét duyệt hồ sơ trình Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội ra quyết định;
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động Thương binh và Xã hội trả kết quả cho Phòng Lao động Thương binh và Xã hội theo giấy hẹn.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (75 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản khai đề nghị hưởng chế độ BHYT (theo mẫu 1a) (Bản chính)
- Công văn (mẫu 2a) kèm danh sách (mẫu 4a) của UBND cấp xã (Bản chính)
- Công văn (mẫu 3a) kèm danh sách (mẫu 4a) của UBND cấp huyện (Bản chính)
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Cơ quan thực hiện: Phòng Chính sách Người có công.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai đề nghị hưởng chế độ BHYT (mẫu 1a) (kèm theo Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT- HCCBVN-BLĐTBXH-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của Bộ Lao động TB&XH - Bộ Quổc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh.
- Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-HCCBVN-BLĐTBXH-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của Bộ Lao động TB&XH - Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh.
Mẫu 1a (kèm theo Thông tư liên lịch số 10/2007/TTLT-HCCBVN-BLĐTBXH-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của Bộ Lao động TB&XH - Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ BHYT theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ
Họ và tên: …………………………….... Bí danh: ………………. Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………
Quê quán: ……………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………….
………………………………………………………………………………..
Vào Đảng:……………………………. Chính thức: ………………………...
Ngày nhập ngũ (hoặc tham gia kháng chiến) ngày …. tháng ….. năm ……..
Đơn vị hoặc cơ quan: ………………………………………………………...
Về gia đình từ ngày …… tháng ……. năm …………………………………
Khen thưởng (Huân chương, huy chương, bằng khen, giấy khen ………….):
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
Lý do chưa được hưởng chế độ hảo hiểm y tế
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến (Lý lịch quân nhân, lý lịch đảng viên, quyết định phục viên, xuất ngũ ….)
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………, Ngày …
tháng … năm …. |
Mẫu 2a (kèm theo Thông tư liên lịch số 10/2007/TTLT-HCCBVN-BLĐTBXH-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của Bộ Lao động TB&XH - Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh)
UBND xã
(phường)…………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV- UB V/v đề nghị đối tượng hưởng BHYT theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP |
………, ngày … tháng … năm …... |
Kính gửi: ………………………………………
Thực hiện Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số ………………………. ngày …… tháng …… năm ……. của Bộ Lao động –Thương binh và xã hội - Hội Cựu chiến binh Việt Nam – Bộ Tài chính – Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Hội Cựu chiến binh xã (phường) thông qua kết quả xét duyệt hồ sơ.
UBND ……………………. đề nghị Phòng ………………………… thẩm định tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế trình UBND huyện (quận) duyệt danh sách ……………………….. trường hợp.
(Có danh sách kèm theo).
Nơi nhận: |
TM. UBND …………… |
Mẫu 4a (kèm theo Thông tư liên lịch số 10/2007/TTLT-HCCBVN-BLĐTBXH-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của Bộ Lao động TB&XH - Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh)
ỦY BAN NHÂN DÂN ………………… |
DANH SÁCH CỰU CHIẾN BINH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ BHYT Theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ (Kèm theo Công văn đề nghị số … ngày …. tháng …. năm … của ……………………………………………………….) |
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu |
…. …. …. …. …. ….
|
……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ………………………
|
…… …… …… …… …… ……
|
……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ………………………
|
………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… …………………………
|
……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ………………………
|
Tổng số người: ……………………………………………..
|
….. ….Ngày ……..
tháng … năm 200……. |
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đối tượng hoặc thân nhân đối tượng (đối với đối tượng đã từ trần) lập Bản khai cá nhân kèm một hoặc 1 số giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền) nộp cho UBND cấp xã (qua Trưởng thôn, tổ dân phố nơi đăng ký hộ khẩu thường trú).
Bước 2. UBND cấp xã xét duyệt hồ sơ, lập danh sách đối tượng, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội).
Bước 3. Phòng Lao động Thương binh và Xã hội: xét duyệt hồ sơ, lập danh sách đối tượng, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp; nộp kèm hồ sơ của đối tượng tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động. Thương binh và Xã hội.
Bước 4. Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thụ lý hồ sơ trình Giám đốc Sở quyết định.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động, TB&XH Hà Nội (75 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội).
c. Thành phần hồ sơ:
c1. 01 Bản khai cá nhân của đối tượng (Mẫu số 1B) hoặc của thân nhân (mẫu số 1C) (bản chính).
Bản khai của thân nhân phải ghi rõ ý kiến ủy quyền và chữ ký của các thân nhân chủ yếu khác.
c2. 01 Giấy chứng tử (bản chính hoặc bản sao - đối với đối tượng đã từ trần)
c3. Một hoặc một số Giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền) như:
- Giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc, gồm:
+ Quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc hoặc hết nhiệm vụ hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng rồi thôi việc, quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động hợp tác quốc tế;
+ Phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành;
+ Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật;
+ Lý lịch quân nhân, lý lịch cán bộ công chức, viên chức, lý lịch cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ quan, phiếu quân nhân; lý lịch đi lao động ở nước ngoài; lý lịch đảng viên; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có);
+ Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị cũ trước khi đối tượng phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc (mẫu 7, bản chính), do thủ trưởng cơ quan, đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên trực tiếp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc, thôi công tác hoặc cử đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên quốc phòng rồi thôi việc cấp, ký, đóng dấu, kèm theo bản photocopy hồ sơ của đối tượng hoặc danh sách đăng ký, quản lý đối tượng mà cơ quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cũ đã sáp nhập hoặc giải thể thì do cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận.
- Giấy tờ liên quan, gồm:
+ Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng; phong, thăng quân hàm, nâng lương; điều động công tác, bổ nhiệm chức vụ; giao nhiệm vụ;
+ Giấy chứng nhận tham gia Thanh niên xung phong; giấy đăng ký quân nhân dự bị; phiếu khám sức khỏe, chuyển thương, chuyển viện;
+ Huân, huy chương tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác;
+ Hồ sơ hưởng chính sách người có công, hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
+ Giấy chứng tử; giấy báo tử tử sĩ;
+ Các giấy tờ liên quan khác, nếu có.
c4. 01 Biên bản xét duyệt của Hội đồng chính sách xã, phường, thị trấn (mẫu 2) (bản chính)
c5. Công văn đề nghị (mẫu số 3A), (bản chính) kèm Danh sách đối tượng (mẫu 3C), (bản chính) (dùng cho cấp xã và cấp huyện)
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Cơ quan thực hiện: Phòng Chính sách Người có công.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí: Không
i. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân (Mẫu 1B) hoặc của thân nhân (Mẫu 1C) (ban hành theo Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đổi với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/04/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc);
- Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị cũ trước khi đối tượng phục viên, xuất ngũ, chuyên ngành, thôi việc (mẫu 7) (ban hành theo Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc)
- Biên bản xét duyệt của Hội đồng chính sách xã, phường, thị trấn (mẫu 2) (ban hành theo Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc)
- Công văn đề nghị (mẫu số 3A) kèm Danh sách đối tượng (mẫu 3C), (dùng cho cấp xã và cấp huyện).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
- Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
- Công văn số 169/NCC ngày 14/3/2012 của Cục Người có công - Bộ Lao động TB&XH hướng dẫn thực hiện Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính
Mẫu 1B (Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên: ………………………….. Bí danh: .............................................................. Nam, nữ.
Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu; công nhân, viên chức; chuyên gia; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, công an xã): ................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …/…../………….. Số CMND: ...............................................................
Quê quán: ............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
............................................................................................................................................
Vào Đảng: ……………………… Chính thức: ............................................................................
Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức : Ngày … tháng ….. năm …............
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f) hoặc cơ quan tuyển dụng, tổ chức quản lý: ................................
............................................................................................................................................
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Ngày ….. tháng ….. năm ................................
Tái ngũ: Ngày …… tháng ….. năm ….., đơn vị (c, d, e, f …) .....................................................
Phục viên, xuất ngũ: Ngày ….. tháng ….. năm .........................................................................
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Xã ……………. huyện …………. tỉnh .........
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: .......................................
............................................................................................................................................
Hiện nay đang được hưởng chế độ gì: Hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì: ............................................................................................................................................
Đã thuộc đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm y tế chưa? ..................................................
Các giấy tờ còn lưu giữ: ........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ khi nhập ngũ, tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Cấp bậc, chức vụ, chức danh |
Đơn vị (c, d, e, f); tên cơ quan, tổ chức |
Địa bàn công tác (xã, huyện, tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là ……….. năm …….. tháng. Thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: ……. năm ……… tháng. |
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày ….. tháng
….. năm 20 ….. |
Mẫu 1C (Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế
độ trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng
Chính phủ
(Đối với đối tượng đã từ trần)
1. Phần khai về thân nhân của đối tượng
Họ và tên: ………………………….. Bí danh: .............................................................. Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm sinh: ……………..………….. Số CMND: .......................................................
Quê quán: ............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay: ........................................................................................
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là ..................................................................................
2. Phần khai về đối tượng
Họ và tên: ………………………….. Bí danh: .............................................................. Nam, nữ.
Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu, công nhân, viên chức; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, công an xã): .................................................................................................................................
Năm sinh: .............................................................................................................................
Quê quán: ............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
Từ trần: Ngày ….. tháng ….. năm ……… tại: ..........................................................................
............................................................................................................................................
Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức: Ngày …… tháng ….. năm .............
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f) hoặc cơ quan tuyển dụng, tổ chức quản lý .................................
............................................................................................................................................
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Ngày … tháng … năm ...................................
Tái ngũ: Ngày ….. tháng ….. năm ……., đơn vị (c, d, e, f …) ....................................................
Phục viên, xuất ngũ: Ngày ….. tháng ….. năm .........................................................................
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ:
Xã ...........................................................
huyện …………………. tỉnh
....................................................................................................
Tổng thời gian công tác trong quân đội, cơ yếu hoặc tham gia các tổ chức: ….. năm …… tháng.
Trong đó thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế: ….. năm ….. tháng (Từ tháng ….. năm ….. đến ….. tháng ….. năm ……….)
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: .......................................
............................................................................................................................................
Đã được hưởng chế độ gì: Hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì:
Các giấy tờ còn lưu giữ: ........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ khi nhập ngũ, tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Cấp bậc, chức vụ, chức danh |
Đơn vị (c, d, e, f); tên cơ quan, tổ chức |
Địa bàn công tác (xã, huyện, tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là ……….. năm …….. tháng. Thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: ……. năm ……… tháng. |
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày ….. tháng
….. năm 20 ….. |
Ý KIẾN ỦY QUYỀN VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI (NẾU CÓ)
Mẫu 7 (Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc)
…………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../GXN |
…….., ngày ……. tháng ….. năm 20……. |
GIẤY XÁC NHẬN
Quá trình công tác của đối tượng trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1075
Căn cứ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
Căn cứ hồ sơ lưu trữ tại cơ quan, đơn vị: .......................................................................... (1)
........................................................................................................................ (2) xác nhận:
Đồng chí: ………………………….. Bí danh ............................................................... Nam, nữ.
Sinh ngày …… tháng …….. năm ………………..
Quê quán: ............................................................................................................................
Trú quán: ..............................................................................................................................
Nhập ngũ, tuyển dụng: Ngày ….. tháng ….. năm ………; Phục viên, xuất ngũ, thôi việc: Ngày ….. tháng ….. năm …………..; Tái ngũ: Ngày ….. tháng ….. năm ……………
Phục viên, xuất ngũ: Ngày ….. tháng ….. năm …………..
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(thời gian có trong hồ sơ lưu trữ của cơ quan, đơn vị)
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Cấp bậc, chức vụ |
Cơ quan, đơn vị (c, d, e, f) |
Địa bàn đóng quân (huyện, tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là: ………. năm …….. tháng. Trong đó, thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: …….. năm …… tháng. |
Quá trình công tác của đồng chí …………………………….. đúng như hồ sơ gốc lưu trữ tại cơ quan, đơn vị (có bản sao hồ sơ lưu kèm theo), nếu có sai trái tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị các cấp xem xét giải quyết chế độ, chính sách theo quy định hiện hành.
XÁC NHẬN |
……………………… (3) |
Ghi chú:
- (1) Loại hồ sơ lưu trữ gì;
- (2) Tên cơ quan, đơn vị xác nhận;
- (3) Chức vụ người ký.
Mẫu 2 (Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG CHÍNH SÁCH XÃ
Xét duyệt, đề nghị hưởng chế độ theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
Hôm nay, ngày …….. tháng ……… năm 20 …..
Hội đồng chính sách xã (phường) ...........................................................................................
huyện (quận) …………………… tỉnh (thành phố) ......................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Chủ tịch Hội đồng chính sách xã: …………………………… Chức vụ ......................................
2. Đại diện cán bộ quân sự: .................................................... Chức vụ .………………………….
3. Đại diện ngành Lao động - Thương binh và Xã hội: ………. Chức vụ .......................................
4. Đại diện Đảng ủy xã (chi bộ): ………………………………… Chức vụ .....................................
5. Đại diện Hội Cựu chiến binh xã: …………………………….. Chức vụ ......................................
6. Đại diện Hội Cựu TNXP: ………………………………………. Chức vụ .....................................
7. Đại diện Mặt trận Tổ quốc xã: ………………………………… Chức vụ .....................................
8. Trưởng thôn: .....................................................................................................................
Thành phần khác được mời:
1. Đại diện chi Hội Cựu chiến binh ..........................................................................................
2. Đại diện ............................................................................................................................
3. .........................................................................................................................................
4. .........................................................................................................................................
Đã họp để xem xét, đề nghị đối tượng hưởng chế độ theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Nhất trí đề nghị:
Ông (bà): ………………………… Bí danh: ………………………................................ sống (chết).
Sinh năm: ………………………. Từ trần ngày …… tháng ….. năm ............................................
Quê quán: ............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
Là đối tượng tham gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế, thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu; công nhân, viên chức; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, công an xã) .........................................
Nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức: Ngày ….. tháng ….. năm ......................
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Ngày ….. tháng ….. năm ................................
Tổng thời gian công tác: ….. năm ….. tháng.
Trong đó, thời gian được tính hưởng theo quy định: ……….. năm ….. tháng.
Hiện đang được hưởng chế độ nghỉ hưu, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng (hoặc chưa được hưởng chính sách gì): ............................................................................................................................................
Các giấy tờ của đối tượng còn lưu giữ: ..................................................................................
............................................................................................................................................
Đề nghị cấp trên cung cấp và giải quyết chế độ (1) ……………………….. cho Ông (Bà) ………. hoặc thân nhân của đối tượng là Ông (Bà) ........................................................... được hưởng chế độ theo quy định hiện hành.
Biên bản lập thành ………. bản, các đại diện có mặt nhất trí cùng ký tên dưới đây:
Đại diện
|
Đại diện |
Xã đội trưởng |
Chủ tịch |
Đại diện |
Đại diện |
Trưởng thôn |
Đại diện |
____________
(1) Trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
Mẫu 3A (Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc)
…………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………../……… V/v đề nghị hưởng chế độ theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg |
……….., ngày …….. tháng ….. năm 20……. |
Kính gửi: ……………………………………………………..
……………………………………………….(2)
Căn cứ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về thực hiện chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Căn cứ vào hồ sơ của đối tượng và đề nghị của ......................................................................
………………………………. (1) đề nghị ……………………………………………………………. (2) giải quyết chế độ ……………………………… (3) cho ......................................................................... đối tượng.
(có danh sách và hồ sơ kèm theo).
Đề nghị ............................................................................................... (2) xem xét giải quyết.
Nơi nhận: |
………………. (4) |
Ghi chú:
- Mẫu này dùng cho cấp xã (phường) trở lên;
- (1) Cấp đề nghị;
- (2) Cấp trên trực tiếp;
- (3) Chế độ trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần;
- (4) Chức vụ người ký.
Mẫu 3C (Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc)
………………………. |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC, LÀM NHIỆM VỤ QUỐC TẾ ĐÃ PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ, THÔI VIỆC Được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ (Kèm theo Công văn đề nghị số ……… ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. của ………………….) |
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Sống hay chết |
Số năm được hưởng |
Mức trợ cấp (đồng) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số đối tượng: …………… - Tổng số tiền: ……………………… |
………., ngày ………
tháng ….. năm ….. |
NGƯỜI LẬP DANH
SÁCH |
|
Ghi chú:
- Mẫu này dùng cho từ cấp xã (phường) trở lên
- (1) Cấp đề nghị.
- (2) Chức vụ người ký.
- Số năm được hưởng từ 2 năm trở xuống ghi bằng 2 năm.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thân nhân đối tượng chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp cho UBND cấp xã. UBND cấp xã xét duyệt hồ sơ; lập danh sách đối tượng, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao động Thương binh và Xã hội).
Bước 2. Phòng Lao động Thương binh và Xã hội: xét duyệt hồ sơ, lập danh sách đối tượng, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp; nộp kèm hồ sơ của đối tượng tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
Bước 3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thụ lý hồ sơ trình Giám đốc quyết định.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (75 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng có xác nhận của Chính quyền địa phương nơi cư trú.
- Giấy chứng tử (Bản sao).
- Giấy ủy quyền nhận chế độ mai táng phí đối với trường hợp đối tượng từ trần có nhiều con hoặc không còn thân nhân chủ yếu (Mẫu số 8).
- Công văn đề nghị của UBND cấp xã (Bản chính)
- Công văn đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện kèm theo danh sách đối tượng hưởng chế độ mai táng phí.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Chính sách Người có công
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy ủy quyền (Mẫu số 8) (ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
- Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
- Công văn số 169/NCC ngày 14/3/2012 của Cục Người có công - Bộ Lao động TB&XH hướng dẫn thực hiện Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính
MẪU SỐ 8: (Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ngày ..........…. tháng .........….. năm ................
GIẤY ỦY QUYỀN
Về việc đứng tên kê khai hưởng chế độ theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường) ......................................
huyện ............................. tỉnh (thành phố) ........................................
Tên tôi là:...........................................................năm sinh:........................................................
Quê quán:................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Là:........................................ của Ông (bà)...............................................................................
Thuộc đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đã từ trần ngày .... tháng ..... năm..............................................................................................
Nay ủy quyền cho ông (bà)........................................................................................................
Quan hệ với đối tượng là:..........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại xã (phường) ............................... huyện (quận).......................................
Tỉnh (thành phố) .......................................................................................................................
Chịu trách nhiệm đứng tên kê khai hồ sơ để hưởng chế độ theo quy định.
Xác nhận |
Người ủy quyền |