Quyết định 2516/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Người có công, Bảo trợ xã hội, Bảo vệ và chăm sóc trẻ em áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Số hiệu 2516/QĐ-CT
Ngày ban hành 11/12/2012
Ngày có hiệu lực 11/12/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Nguyễn Đức Cường
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2516/QĐ-CT

Quảng Trị, ngày 11 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; TTHC BỊ BÃI BỎ THUỘC CÁC LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG, BẢO TRỢ XÃ HỘI, BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC TRẺ EM ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật người cao tuổi;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011 Quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội;

Xét đề nghị của Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Người có công, Bảo trợ xã hội, Bảo vệ và chăm sóc trẻ em trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. UBND các huyện, thành phố, thị xã; Trung tâm Tin học tỉnh chịu trách nhiệm công khai thủ tục hành chính này bằng các hình thức như: Đăng tải trên Trang thông tin điện tử; đóng thành sổ; giới thiệu trên báo chí; Đài Truyền hình; Đài Phát thanh... để phục vụ nhân dân.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Lĩnh vực: Người có công, Bảo trợ xã hội, Bảo vệ và chăm sóc trẻ em tại Quyết định số 1309/QĐ-UBND ngày 08/7/2009 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc Công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Phòng Lao động, Thương binh và XH cấp huyện;
- Lưu: VT, NN(N), KSTTHC(3b).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Cường

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; TTHC BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG, BẢO TRỢ XÃ HỘI, BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC TRẺ EM ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2516/QĐ-CT ngày 11 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)

PHỤ LỤC I

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; TTHC BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG

STT

Tên thủ tục hành chính

I

Thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung

1

Xác nhận hồ sơ đề nghị cấp sổ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo

2

Xác nhận hồ sơ sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình với người có công, cách mạng

3

Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp 1 lần đối với người HĐKC được tặng thưởng huân, huy chương kháng, chiến từ trần

4

Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp 1 lần đối với người HĐKC được tặng thưởng huân, huy chương kháng chiến

5

Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp cho người hoạt động cách mạng bị địch bắt tra tấn tù đày

6

Xác nhận hồ sơ người có công với cách mạng

7

Xác nhận hồ sơ Cấp thẻ bảo hiểm cho Cựu chiến binh

8

Xác nhận cấp thẻ bảo hiểm cho người có công với cách mạng

9

Xác nhận hồ sơ hưởng mai táng phí và trợ cấp một lần cho người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng

10

Chuyển hồ sơ liệt sỹ đến các huyện, thị xã, tỉnh, thành phố khác

11

Xác nhận đề nghị suy tôn liệt sỹ đối với người hy sinh đã được ghi là liệt sỹ trong các giấy tờ như: Huân chương, Huy chương; giấy chứng nhận đeo Huân chương, Huy chương; bảng vàng danh dự; Bảng gia đình vẻ vang hoặc lịch sử Đảng của cấp xã, phường, thị trấn trở lên và đối với người hy sinh trong chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu đã được nhân dân, chính quyền địa phương, suy tôn, đưa hài cốt vào an táng trong nghĩa trang liệt sỹ

12

Xác nhận đề nghị suy tôn liệt sỹ đối với thương binh, người hưởng chính sách thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 80%, bị chết trong khi đang điều trị vết thương tái phát tại bệnh viện cấp tỉnh trở lên (không áp dụng đối với thương binh B)

13

Đề nghị suy tôn liệt sỹ đối với thương binh, người hưởng chính sách thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, bị chết do vết thương tái phát (không áp dụng đối với thương binh B)

14

Xác nhận hồ sơ tuất từ trần

15

Xác nhận hồ sơ hưởng mai táng phí cho người có công với cách mạng hưởng trợ cấp trợ cấp một lần

II

Thủ tục hành chính Bãi bỏ

1

Xác nhận hồ sơ đề nghị giám định lại thương tật

2

Xác nhận hồ sơ đề nghị cấp sổ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với con TB-LS và người có công

3

Xác nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ thương, bệnh binh

4

Xác nhận hồ sơ đề nghị giám định thương tật đối với những người tham gia hoạt động kháng chiến có giấy tờ gốc khi bị thương

5

Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp 1 lần đối với người HĐKC được tặng thưởng huân, huy chương kháng chiến từ trần sau ngày 01/01/1995

6

Xác nhận đơn đề nghị cấp lại bằng Tổ quốc ghi công

7

Xác nhận đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với vợ (chồng) liệt sỹ tái giá.

8

Xác nhận đề nghị khen thưởng Huân chương độc lập cho những gia đình có nhiều con là liệt sỹ

9

Xác nhận đề nghị suy tôn liệt sỹ đối với người hy sinh trong chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu đã được nhân dân, chính quyền địa phương suy tôn, đưa hài cốt vào an táng trong nghĩa trang liệt sỹ

10

Xác nhận đề nghị tuyên dương danh hiệu Bà Mẹ Việt Nam anh hùng

Ghi chú: Những thủ tục bị bãi bỏ tại mục II vì không đủ các bộ phận cấu thành của một thủ tục theo quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Tuy nhiên, đây là công việc giải quyết hàng ngày của các cơ quan hành chính vì vậy các đơn vị vẫn phải thực hiện.

PHỤ LỤC II

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; TTHC BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI

STT

Tên thủ tục hành chính

I

Thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung

1

Xét trợ cấp thường xuyên cho Cá nhân, gia đình nhận nuôi trẻ mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi

2

Xét trợ cấp thường xuyên đối với hộ gia đình có từ 02 người trở lên bị tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ; người mắc bệnh tâm thần

3

Xét trợ cấp thường xuyên đối với người cao tuổi từ 80 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội

4

Xét trợ cấp thường xuyên đối với người cao tuổi cô đơn thuộc diện hộ nghèo, người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu không có con cháu người thân thích để nương tựa thuộc diện hộ nghèo

5

Xét trợ cấp thường xuyên đối với người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hoá, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi

6

Xét trợ cấp thường xuyên đối với người mắc bệnh tâm thần

7

Xét trợ cấp thường xuyên đối với người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ nghèo

8

Xét trợ cấp thường xuyên đối với người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ

9

Xác nhận trợ cấp thường xuyên đối với trẻ em mô côi cả cha và mẹ; trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại mất tích hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng

10

Xác nhận đối tượng đề nghị vào nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội

11

Hỗ trợ kinh phí mai táng đối tượng bảo trợ xã hội

II

Thủ tục hành chính bị bãi bỏ

1

Xét trợ cấp kinh phí cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn học nghề, việc làm

2

Xác nhận hồ sơ trợ cấp đột xuất cho đối tượng xã hội theo Nghị định 67/CP

Ghi chú: Những thủ tục bị bãi bỏ tại mục II vì không đủ các bộ phận cấu thành của một thủ tục theo quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Tuy nhiên, đây là công việc giải quyết hàng ngày của các cơ quan hành chính vì vậy các đơn vị vẫn phải thực hiện.

[...]