Quyết định 2516/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Người có công, Bảo trợ xã hội, Bảo vệ và chăm sóc trẻ em áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu | 2516/QĐ-CT |
Ngày ban hành | 11/12/2012 |
Ngày có hiệu lực | 11/12/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Nguyễn Đức Cường |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2516/QĐ-CT |
Quảng Trị, ngày 11 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; TTHC BỊ BÃI BỎ THUỘC CÁC LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG, BẢO TRỢ XÃ HỘI, BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC TRẺ EM ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật người cao tuổi;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011 Quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2516/QĐ-CT ngày 11 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; TTHC BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung |
1 |
Xác nhận hồ sơ đề nghị cấp sổ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo |
2 |
Xác nhận hồ sơ sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình với người có công, cách mạng |
3 |
Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp 1 lần đối với người HĐKC được tặng thưởng huân, huy chương kháng, chiến từ trần |
4 |
Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp 1 lần đối với người HĐKC được tặng thưởng huân, huy chương kháng chiến |
5 |
Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp cho người hoạt động cách mạng bị địch bắt tra tấn tù đày |
6 |
Xác nhận hồ sơ người có công với cách mạng |
7 |
Xác nhận hồ sơ Cấp thẻ bảo hiểm cho Cựu chiến binh |
8 |
Xác nhận cấp thẻ bảo hiểm cho người có công với cách mạng |
9 |
Xác nhận hồ sơ hưởng mai táng phí và trợ cấp một lần cho người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng |
10 |
Chuyển hồ sơ liệt sỹ đến các huyện, thị xã, tỉnh, thành phố khác |
11 |
Xác nhận đề nghị suy tôn liệt sỹ đối với người hy sinh đã được ghi là liệt sỹ trong các giấy tờ như: Huân chương, Huy chương; giấy chứng nhận đeo Huân chương, Huy chương; bảng vàng danh dự; Bảng gia đình vẻ vang hoặc lịch sử Đảng của cấp xã, phường, thị trấn trở lên và đối với người hy sinh trong chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu đã được nhân dân, chính quyền địa phương, suy tôn, đưa hài cốt vào an táng trong nghĩa trang liệt sỹ |
12 |
Xác nhận đề nghị suy tôn liệt sỹ đối với thương binh, người hưởng chính sách thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 80%, bị chết trong khi đang điều trị vết thương tái phát tại bệnh viện cấp tỉnh trở lên (không áp dụng đối với thương binh B) |
13 |
Đề nghị suy tôn liệt sỹ đối với thương binh, người hưởng chính sách thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, bị chết do vết thương tái phát (không áp dụng đối với thương binh B) |
14 |
Xác nhận hồ sơ tuất từ trần |
15 |
Xác nhận hồ sơ hưởng mai táng phí cho người có công với cách mạng hưởng trợ cấp trợ cấp một lần |
II |
Thủ tục hành chính Bãi bỏ |
1 |
Xác nhận hồ sơ đề nghị giám định lại thương tật |
2 |
Xác nhận hồ sơ đề nghị cấp sổ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với con TB-LS và người có công |
3 |
Xác nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ thương, bệnh binh |
4 |
Xác nhận hồ sơ đề nghị giám định thương tật đối với những người tham gia hoạt động kháng chiến có giấy tờ gốc khi bị thương |
5 |
Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp 1 lần đối với người HĐKC được tặng thưởng huân, huy chương kháng chiến từ trần sau ngày 01/01/1995 |
6 |
Xác nhận đơn đề nghị cấp lại bằng Tổ quốc ghi công |
7 |
Xác nhận đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với vợ (chồng) liệt sỹ tái giá. |
8 |
Xác nhận đề nghị khen thưởng Huân chương độc lập cho những gia đình có nhiều con là liệt sỹ |
9 |
Xác nhận đề nghị suy tôn liệt sỹ đối với người hy sinh trong chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu đã được nhân dân, chính quyền địa phương suy tôn, đưa hài cốt vào an táng trong nghĩa trang liệt sỹ |
10 |
Xác nhận đề nghị tuyên dương danh hiệu Bà Mẹ Việt Nam anh hùng |
Ghi chú: Những thủ tục bị bãi bỏ tại mục II vì không đủ các bộ phận cấu thành của một thủ tục theo quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Tuy nhiên, đây là công việc giải quyết hàng ngày của các cơ quan hành chính vì vậy các đơn vị vẫn phải thực hiện.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; TTHC BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung |
1 |
Xét trợ cấp thường xuyên cho Cá nhân, gia đình nhận nuôi trẻ mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi |
2 |
Xét trợ cấp thường xuyên đối với hộ gia đình có từ 02 người trở lên bị tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ; người mắc bệnh tâm thần |
3 |
Xét trợ cấp thường xuyên đối với người cao tuổi từ 80 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội |
4 |
Xét trợ cấp thường xuyên đối với người cao tuổi cô đơn thuộc diện hộ nghèo, người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu không có con cháu người thân thích để nương tựa thuộc diện hộ nghèo |
5 |
Xét trợ cấp thường xuyên đối với người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hoá, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi |
6 |
Xét trợ cấp thường xuyên đối với người mắc bệnh tâm thần |
7 |
Xét trợ cấp thường xuyên đối với người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ nghèo |
8 |
Xét trợ cấp thường xuyên đối với người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ |
9 |
Xác nhận trợ cấp thường xuyên đối với trẻ em mô côi cả cha và mẹ; trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại mất tích hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng |
10 |
Xác nhận đối tượng đề nghị vào nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội |
11 |
Hỗ trợ kinh phí mai táng đối tượng bảo trợ xã hội |
II |
Thủ tục hành chính bị bãi bỏ |
1 |
Xét trợ cấp kinh phí cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn học nghề, việc làm |
2 |
Xác nhận hồ sơ trợ cấp đột xuất cho đối tượng xã hội theo Nghị định 67/CP |
Ghi chú: Những thủ tục bị bãi bỏ tại mục II vì không đủ các bộ phận cấu thành của một thủ tục theo quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Tuy nhiên, đây là công việc giải quyết hàng ngày của các cơ quan hành chính vì vậy các đơn vị vẫn phải thực hiện.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2516/QĐ-CT |
Quảng Trị, ngày 11 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; TTHC BỊ BÃI BỎ THUỘC CÁC LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG, BẢO TRỢ XÃ HỘI, BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC TRẺ EM ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật người cao tuổi;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011 Quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2516/QĐ-CT ngày 11 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; TTHC BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung |
1 |
Xác nhận hồ sơ đề nghị cấp sổ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo |
2 |
Xác nhận hồ sơ sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình với người có công, cách mạng |
3 |
Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp 1 lần đối với người HĐKC được tặng thưởng huân, huy chương kháng, chiến từ trần |
4 |
Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp 1 lần đối với người HĐKC được tặng thưởng huân, huy chương kháng chiến |
5 |
Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp cho người hoạt động cách mạng bị địch bắt tra tấn tù đày |
6 |
Xác nhận hồ sơ người có công với cách mạng |
7 |
Xác nhận hồ sơ Cấp thẻ bảo hiểm cho Cựu chiến binh |
8 |
Xác nhận cấp thẻ bảo hiểm cho người có công với cách mạng |
9 |
Xác nhận hồ sơ hưởng mai táng phí và trợ cấp một lần cho người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng |
10 |
Chuyển hồ sơ liệt sỹ đến các huyện, thị xã, tỉnh, thành phố khác |
11 |
Xác nhận đề nghị suy tôn liệt sỹ đối với người hy sinh đã được ghi là liệt sỹ trong các giấy tờ như: Huân chương, Huy chương; giấy chứng nhận đeo Huân chương, Huy chương; bảng vàng danh dự; Bảng gia đình vẻ vang hoặc lịch sử Đảng của cấp xã, phường, thị trấn trở lên và đối với người hy sinh trong chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu đã được nhân dân, chính quyền địa phương, suy tôn, đưa hài cốt vào an táng trong nghĩa trang liệt sỹ |
12 |
Xác nhận đề nghị suy tôn liệt sỹ đối với thương binh, người hưởng chính sách thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 80%, bị chết trong khi đang điều trị vết thương tái phát tại bệnh viện cấp tỉnh trở lên (không áp dụng đối với thương binh B) |
13 |
Đề nghị suy tôn liệt sỹ đối với thương binh, người hưởng chính sách thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, bị chết do vết thương tái phát (không áp dụng đối với thương binh B) |
14 |
Xác nhận hồ sơ tuất từ trần |
15 |
Xác nhận hồ sơ hưởng mai táng phí cho người có công với cách mạng hưởng trợ cấp trợ cấp một lần |
II |
Thủ tục hành chính Bãi bỏ |
1 |
Xác nhận hồ sơ đề nghị giám định lại thương tật |
2 |
Xác nhận hồ sơ đề nghị cấp sổ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với con TB-LS và người có công |
3 |
Xác nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ thương, bệnh binh |
4 |
Xác nhận hồ sơ đề nghị giám định thương tật đối với những người tham gia hoạt động kháng chiến có giấy tờ gốc khi bị thương |
5 |
Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp 1 lần đối với người HĐKC được tặng thưởng huân, huy chương kháng chiến từ trần sau ngày 01/01/1995 |
6 |
Xác nhận đơn đề nghị cấp lại bằng Tổ quốc ghi công |
7 |
Xác nhận đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với vợ (chồng) liệt sỹ tái giá. |
8 |
Xác nhận đề nghị khen thưởng Huân chương độc lập cho những gia đình có nhiều con là liệt sỹ |
9 |
Xác nhận đề nghị suy tôn liệt sỹ đối với người hy sinh trong chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu đã được nhân dân, chính quyền địa phương suy tôn, đưa hài cốt vào an táng trong nghĩa trang liệt sỹ |
10 |
Xác nhận đề nghị tuyên dương danh hiệu Bà Mẹ Việt Nam anh hùng |
Ghi chú: Những thủ tục bị bãi bỏ tại mục II vì không đủ các bộ phận cấu thành của một thủ tục theo quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Tuy nhiên, đây là công việc giải quyết hàng ngày của các cơ quan hành chính vì vậy các đơn vị vẫn phải thực hiện.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; TTHC BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung |
1 |
Xét trợ cấp thường xuyên cho Cá nhân, gia đình nhận nuôi trẻ mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi |
2 |
Xét trợ cấp thường xuyên đối với hộ gia đình có từ 02 người trở lên bị tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ; người mắc bệnh tâm thần |
3 |
Xét trợ cấp thường xuyên đối với người cao tuổi từ 80 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội |
4 |
Xét trợ cấp thường xuyên đối với người cao tuổi cô đơn thuộc diện hộ nghèo, người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu không có con cháu người thân thích để nương tựa thuộc diện hộ nghèo |
5 |
Xét trợ cấp thường xuyên đối với người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hoá, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi |
6 |
Xét trợ cấp thường xuyên đối với người mắc bệnh tâm thần |
7 |
Xét trợ cấp thường xuyên đối với người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ nghèo |
8 |
Xét trợ cấp thường xuyên đối với người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ |
9 |
Xác nhận trợ cấp thường xuyên đối với trẻ em mô côi cả cha và mẹ; trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại mất tích hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng |
10 |
Xác nhận đối tượng đề nghị vào nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội |
11 |
Hỗ trợ kinh phí mai táng đối tượng bảo trợ xã hội |
II |
Thủ tục hành chính bị bãi bỏ |
1 |
Xét trợ cấp kinh phí cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn học nghề, việc làm |
2 |
Xác nhận hồ sơ trợ cấp đột xuất cho đối tượng xã hội theo Nghị định 67/CP |
Ghi chú: Những thủ tục bị bãi bỏ tại mục II vì không đủ các bộ phận cấu thành của một thủ tục theo quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Tuy nhiên, đây là công việc giải quyết hàng ngày của các cơ quan hành chính vì vậy các đơn vị vẫn phải thực hiện.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC TRẺ EM
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
1 |
Cấp thẻ khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi |
|
Ghi chú: Những thủ tục bị bãi bỏ vì không đủ các bộ phận cấu thành của một thủ tục theo quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Tuy nhiên, đây là công việc giải quyết hàng ngày của các cơ quan hành chính vì vậy các đơn vị vẫn phải thực hiện.
1. Xác nhận hồ sơ đề nghị cấp sổ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân hoặc thông qua cán bộ Lao động, TB&XH xã nộp hồ sơ tại Phòng Lao động, TB&XH hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Cán bộ Phòng Lao động, TB&XH kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng Lao động, TB&XH huyện xác nhận hồ sơ, lập danh sách.
Bước 3: Phòng Lao động, TB&XH huyện chuyển danh sách và hồ sơ lên Sở Lao động, TB&XH tỉnh.
* Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Thành phần hồ sơ, Số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ khai cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo,
- Bản sao giấy khai sinh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: chưa có quy định cụ thể
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng, Lao động, TB&XH huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động,TB&XH huyện
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Tờ khai cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo (Mẫu số 01-ƯĐGD Thông tư liên tịch số 16/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội 11.
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư liên tịch số 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2006 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính.
Mẫu số 01-ƯĐGD
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CẤP SỔ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
(kèm theo bản sao Giấy khai sinh của người hưởng chế độ ưu đãi giáo dục, đào tạo)
Họ và tên người có công (1) ………………………………….là: (2)............................
Ngày tháng năm sinh:……………………………………Nam/Nữ................................
Số hồ sơ:...................................................................................................................
Nơi đăng ký thường trú: Xã (phường)………………………….(Quận,huyện)............
Tỉnh (thành phố)........................................................................................................
Nơi đang quản lý chi trả trợ cấp:...............................................................................
Tôi là (3)………………………………………….quan hệ với người có công(4):.........
Đề nghị cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo đối với:
STT |
Họ và tên (5) |
Ngày, tháng, năm sinh |
Quan hệ với người có công |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nêu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (6) Ông/bà ………………………………….. có bản khai như trên là đúng. |
………, ngày …
tháng … năm…. |
Thủ trưởng đơn
vị |
|
Ghi chú
- (1) - Ghi rõ họ tên người có công
- (2) - Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách mạng (nêu là thương binh, bệnh binh thì ghi thêm tỷ lệ mất sức lao động).
- (3) - Ghi họ tên người đứng khai.
- (4) - Ghi quan hệ người đứng khai với người có công.
- (5) - Ghi rõ họ và tên học sinh, sinh viên được hưởng trợ cấp.
- (6) - Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
+ Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm quản lý.
+ Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do đơn vị quân đội, công an quản lý.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân hoặc thông qua cán bộ Lao động, TB&XH xã nộp hồ sơ tại Phòng Lao động, TB&XH hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Cán bộ Phòng Lao động, TB&XH kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng Lao động, TB&XH huyện xác nhận hồ sơ, lập danh sách.
Bước 3: Phòng Lao động, TB&XH huyện chuyển danh sách và hồ sơ lên Sở Lao động, TB&XH tỉnh.
* Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Thành phần hồ sơ, Số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Chỉ định của cơ sở y tế
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng LĐTB&XH huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng LĐTB&XH huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chính quyền cấp xã, thị trấn
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Tờ khai của người có công (Mẫu 03-CSSK)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 17/2006/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21/11/2006 của Bộ LĐTBXH, Bộ Tài chính và Bộ Y tế hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khỏe đối với người có công với cách mạng.
Mẫu số 03-CSSK
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 17/2006/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21/11/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Bộ Y tế)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
TỜ KHAI
NHẬN TRỢ CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP VÀ DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Kèm theo chỉ định của cơ sở y tế)
1. Họ và tên:...............................................................................................................
2. Năm sinh:...............................................................................................................
3. Đang hưởng trợ cấp:.............................................................................................
4. Nơi quản lý trợ cấp:...............................................................................................
5. Số Hồ sơ:..............................................................................................................
6. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (nếu có) ....% (Bằng chữ:............................... )
Tôi đề nghị được cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp sổ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình như sau:
STT |
Loại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và vật phẩm phụ |
1 |
|
2 |
|
... |
... |
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền……. …………………………………………………. …………………………………………………. |
………, ngày …
tháng … năm…. |
………, ngày …..
tháng …. năm …… |
|
Ghi chú:
- UBND cấp xã xác nhận đối với người đang thường trú trên địa bàn.
- Cơ sở nuôi dưỡng thương bệnh binh và người có công xác nhận đối với người đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân hoặc thông qua cán bộ Lao động, TB&XH xã nộp hồ sơ tại Phòng Lao động, TB&XH hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Cán bộ Phòng Lao động, TB&XH kiểm tra, thẩm định hồ sơ, lập danh sách.
Bước 3: Phòng Lao động, TB&XH huyện chuyển danh sách và hồ sơ đi kèm lên Sở Lao động, TB&XH tỉnh.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Thành phần hồ sơ, Số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản khai của thân nhân người có công;
- Bản sao một trong các loại giấy tờ:
+ Kỷ niệm chương người bị địch bắt tù đày;
+ Huân chương, huy chương kháng chiến; huân chương, huy chương chiến thắng; giấy chứng nhận khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến;
+ Bằng Tổ quốc ghi công hoặc giấy báo tử hoặc giấy chứng nhận hy sinh đối với liệt sỹ hy sinh từ ngày 30/4/1975 trở về trước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Lao động, TB&XH huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động, TB&XH huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chính quyền cấp xã, thị trấn
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Bản khai của thân nhân người có công
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 02/2007/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung, sửa đổi một số điểm của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 25/2007/TT-BLĐTBXH ngày 15/11/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung việc thực hiện ưu đãi đối với người có công với cách mạng.
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CỦA THÂN
NHÂN
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
1. Phần khai về thân nhân (người đứng khai)
Họ và tên:……………………………………………………………Năm sinh:...............
Nguyên quán:............................................................................................................
Trú quán:...................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng: (vợ, chồng, cha, mẹ, con ....)..............
..................................................................................................................................
2. Phần khai về người có công:
Họ và tên: …………………………………………………………….Năm sinh:...............
Nguyên quán:..............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu trước khi chết (trừ liệt sĩ):.........................................................
Đã chết ngày:…….. tháng …….. năm ……..tại..........................................................
Là đối tượng: (LTCM, TKN, HĐKC, địch bắt tù, đày):....................................... Thuộc
diện hưởng một trợ cấp đối với:...................................................................................
Giấy chứng nhận kèm theo (Quyết định; giấy chứng nhận; lý lịch; giấy báo tử; giấy khai tử; biên bản của gia đình, họ tộc ...)...............................................................................................................................................
- …
- …
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./..
….. ngày ….
tháng … năm 200… Ông (bà) ……………………………………….. |
………, ngày …
tháng … năm 200…. |
CHỦ TỊCH |
|
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân hoặc thông qua cán bộ Lao động, TB&XH xã nộp hồ sơ tại Phòng Lao động, TB&XH hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Cán bộ Phòng Lao động, TB&XH kiểm tra, thẩm định hồ sơ, lập danh sách.
Bước 3: Phòng Lao động, TB&XH huyện chuyển danh sách và hồ sơ đi kèm lên Sở Lao động, TB&XH tỉnh.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Thành phần hồ sơ, Số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản khai của người có công (Mẫu số 4c-AH)
- Bản huân, huy chương KC (photo) công chứng
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng LĐTBXH huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng LĐTBXH huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chính quyền cấp xã, thị trấn
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Bản khai của thân nhân người có công (TT 07/2006/TT-BLĐTBXH)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 02/2007/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung, sửa đổi một số điểm của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 25/2007/TT-BLĐTBXH ngày 15/11/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung việc thực hiện ưu đãi đối với người có công với cách mạng.
Mẫu 4c-AH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI VỀ NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên:…………………………………………Nam (nữ)………….Năm sinh.........
Nguyên quán:............................................................................................................
Trú quán:...................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác:.........................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu:................................................................................................
Đã được tặng danh hiệu (Anh hùng LLVT, Anh hùng lao động trong kháng chiến):
.................................................................................................................................
Theo Quyết định số ……………. ngày …….. tháng …….năm …… của Chủ tịch nước.
2. Phần khai về thân nhân (người đứng khai):
Họ và tên: ……………………………………….Nam (nữ)…………..Năm sinh...........
Nguyên quán:............................................................................................................
Trú quán:...................................................................................................................
Quan hệ với Anh hùng LLVT, Anh hùng lao động trong kháng chiến: (vợ, chồng, cha, mẹ, con ...)
..................................................................................................................................
đã từ trần ngày …… tháng …….. năm ………………
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng, nếu sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Ông (bà) ……………………………………….. |
………, ngày …
tháng … năm…. |
…… ngày … tháng
… năm … |
|
5. Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp cho người hoạt động cách mạng bị địch bắt tra tấn tù đày
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân hoặc thông qua cán bộ Lao động, TB&XH xã nộp hồ sơ tại Phòng Lao động, TB&XH hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Cán bộ Phòng Lao động, TB&XH kiểm tra, thẩm định hồ sơ, lập danh sách.
Bước 3: Phòng Lao động, TB&XH huyện chuyển danh sách và hồ sơ đi kèm lên Sở Lao động, TB&XH tỉnh.
* Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
* Thành phần hồ sơ, Số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản khai cá nhân (Mẫu số 8-TĐ1);
- Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ; lý lịch Đảng viên; hồ sơ hưởng chế độ BHXH hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Lao động, TB&XH huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động, TB&XH huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chính quyền cấp xã, thị trấn
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Bản khai cá nhân (Mẫu số 8-TĐ1)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Mẫu số 8-TĐ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày …. tháng ….. năm 20….
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Họ và tên:………………………………………………………….Năm sinh...................
Nguyên quán:............................................................................................................
Trú quán:...................................................................................................................
Tham gia hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến từ ngày ……. tháng……..năm…..đến ngày……. tháng…. năm…….
Cấp bậc………………………………….. chức vụ:.....................................................
Đơn vị hoạt động trước khi bị địch bắt tù, đày:.........................................................
Bị địch bắt tù, đày ngày ……. tháng ….. năm ….. đến ngày ….. tháng …….. năm.........................
Nơi bị tù:....................................................................................................................
Ngày vào Đảng hoặc các tổ chức quần chúng khác.................................................
Đã hưởng các chế độ:
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
- Tuất liệt sĩ
- Người hoạt động kháng chiến
- Người có công giúp đỡ cách mạng
……………………….
Đã được khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến (nếu có):
+ Huân chương chiến thắng, Huân chương kháng chiến hạng …………………….. quyết định số: …………. ngày…….. tháng ……. năm
+ Huy chương chiến thắng, Huy chương kháng chiến hạng ………………… quyết định số:……… ngày …….. tháng …….. năm
Chứng nhận của
UBND xã, phường (hoặc cơ quan quản lý) |
Người khai |
6. Xác nhận hồ sơ người có công với cách mạng
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân hoặc thông qua cán bộ Lao động, TB&XH xã nộp hồ sơ tại Phòng Lao động, TB&XH hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Cán bộ Phòng Lao động, TB&XH kiểm tra, thẩm định hồ sơ, lập danh sách
Bước 3: Phòng Lao động, TB&XH huyện chuyển danh sách và hồ sơ di kèm lên Sở Lao động, TB&XH tỉnh.
* Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
* Thành phần hồ sơ, Số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân (mẫu số 10-CC1).
- Bản sao giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương kháng chiến.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Lao động, TB&XH huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động, TB&XH huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chính quyền cấp xã, thị trấn
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
Bản khai của người có công (Mẫu số 10-CC1)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Mẫu số 10 - CC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày …. tháng ….. năm ….
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Họ và tên:………………………………………………………….Năm sinh....................
Nguyên quán:.............................................................................................................
Trú quán:....................................................................................................................
Đã được nhà nước trao tặng:
- Bằng “Có công với nước” theo Quyết định số: ……. ngày ….. tháng …… năm ……… của Chủ tịch nước.
- Huân chương kháng chiến hạng:…..theo Quyết định số....ngày ……. tháng …… năm...
- Huy chương kháng chiến hạng: ……… theo Quyết định số ….. ngày.... tháng ….năm...
Các chế độ chính sách đã hưởng:
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
- Kháng chiến ............................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chứng nhận của UBND xã, phường……… Chứng nhận nội dung kê khai trên và chữ ký của ông (bà): ……………….. là đúng sự thật./. |
Người khai |
Ngày ….. tháng …. năm …….
(Ký tên, đóng dấu)
7. Xác nhận hồ sơ Cấp thẻ bảo hiểm cho Cựu chiến binh
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Phòng Lao động, TB&XH xã tổng hợp danh sách, nộp hồ sơ tại Phòng Lao động, TB&XH huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Cán bộ Phòng Lao động, TB&XH kiểm tra, thẩm định hồ sơ, lập danh sách.
Bước 3: Phòng Lao động, TB&XH huyện chuyển danh sách và hồ sơ đi kèm lên Sở Lao động, TB&XH tỉnh.
* Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Thành phần hồ sơ, Số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ bảo hiểm y tế (có xác nhận của Hội CCB cấp xã);
- Danh sách tổng hợp của UBND xã, thị trấn;
- Công văn đề nghị đối tượng hưởng BHYT theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP của UBND xã, thị trấn.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
* Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Lao động, TB&XH huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động, TB&XH huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chính quyền cấp xã, thị trấn
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ bảo hiểm y tế
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.
- Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTB&XH-HCCBVN-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Bộ Tài chính và Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.
Mẫu 1a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ BHYT THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 150/2006/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ
Họ và tên:…………………………………Bí danh…….……….Năm sinh...................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................
Quê quán:.................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................
..................................................................................................................................
Vào Đảng:…………………………………………Chính thức:.....................................
Ngày nhập ngũ (hoặc tham gia kháng chiến) ngày………tháng……...năm..............
Đơn vị hoặc cơ quan:................................................................................................
..................................................................................................................................
Về gia đình từ ngày ….. tháng …….. năm…………………
Khen thưởng (Huân chương, huy chương, bằng, khen, giấy khen.......................... ):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lý do chưa được hưởng chế độ bảo hiểm y tế
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến (Lý lịch quân nhân, lý lịch đảng viên, quyết định phục viên, xuất ngũ...)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày ….
tháng … năm…. |
8. Xác nhận cấp thẻ bảo hiểm cho người có công với cách mạng
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Phòng Lao động, TB&XH xã tổng hợp danh sách, nộp hồ sơ tại Phòng Lao động, TB&XH huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Cán bộ Phòng Lao động, TB&XH kiểm tra, thẩm định hồ sơ, lập danh sách.
Bước 3: Phòng Lao động, TB&XH huyện chuyển danh sách và hồ sơ đi kèm lên Sở Lao động, TB&XH tỉnh.
* Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế (có xác nhận của UBND cấp xã)
- Hồ sơ người có công với cách mạng
- Danh sách tổng hợp của UBND xã, thị trấn
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng LĐTBXH huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng LĐTBXH huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chính quyền cấp xã, thị trấn
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận, danh sách
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Bản khai cá nhân đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế. (TT 07/2006)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Mẫu số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày …. tháng ….. năm 20….
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Họ và tên:…………………………………………………………….Năm sinh...............
Nguyên quán:............................................................................................................
Trú quán:...................................................................................................................
Nghề nghiệp, chức vụ hiện nay (nhân dân, hưu trí, mất sức lao động, cán bộ xã,...)
..................................................................................................................................
Đã hưởng trợ cấp:
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Thân nhân liệt sĩ;
- Người hoạt động kháng chiến;
-
-
-
-
-
…
Tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp thẻ bảo hiểm y tế./.
Xác nhận của UBND xã (phường) Nội dung đã kê khai trên và chữ ký của …………., ngày
tháng năm |
Người khai |
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân hoặc Phòng Lao động, TB&XH xã nộp hồ sơ tại Phòng Lao động, TB&XH hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Cán bộ Phòng Lao động, TB&XH kiểm tra, thẩm định hồ sơ, lập danh sách.
Bước 3: Phòng LĐTBXH huyện chuyển danh sách và hồ sơ đi kèm lên Sở Lao động, TB&XH tỉnh.
* Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
* Thành phần hồ sơ, Số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng;
- Giấy khai tử do UBND cấp xã cấp;
- Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần có chứng nhận của UBND cấp xã. (mẫu số 12-TT1)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Lao động, TB&XH huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động, TB&XH huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chính quyền cấp xã
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (Mẫu số 12-TT1)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Mẫu số 12-TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN
Họ và tên người từ trần:………………………………………….Năm sinh.................
Nguyên quán:...........................................................................................................
Trú quán:..................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi: (thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sỹ… )...................
Số sổ trợ cấp (nếu có):.............................................................................................
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:...........................................................................
Từ trần ngày……… tháng ……. năm.......................................................................
Theo giấy khai tử số….. ngày ………… tháng …….. năm …………. của Ủy ban nhân dân xã (phường)
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng ………… năm…………………..Mức trợ cấp:..........
Họ tên người nhận mai táng phí và 3 tháng trợ cấp, phụ cấp...................................
Nguyên quán:............................................................................................................
Trú quán:...................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:.................................................
Danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng tuất từ trần (nếu có)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quan hệ với người chết |
Nghề nghiệp hiện tại |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
…….,
ngày tháng năm |
….., ngày …
tháng … năm ….. |
10. Chuyển hồ sơ liệt sỹ đến các huyện, thị xã, tỉnh, thành phố khác
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân hoặc Phòng Lao động, TB&XH xã nộp hồ sơ tại Phòng Phòng Lao động, TB&XH hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện.
Bước 2: Cán bộ Phòng Lao động, TB&XH kiểm tra, thẩm định hồ sơ, lập danh sách.
Bước 3: Phòng Lao động, TB&XH huyện chuyển hồ sơ lên Sở Lao động, TB&XH tỉnh.
* Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin chuyển hồ sơ liệt sỹ (có xác nhận của địa phương nơi chuyển đi);
- Sổ hộ khẩu nơi cư trú mới (bản công chứng)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Lao động, TB&XH huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động, TB&XH huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chính quyền cấp xã, thị trấn
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu di chuyển hồ sơ; giấy giới thiệu chi trả (nếu đang hưởng trợ cấp hàng tháng)
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Phòng Lao động, TB&XH xã nộp hồ sơ tại Phòng Lao động, TB&XH hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện.
Bước 2: Cán bộ Phòng Lao động, TB&XH kiểm tra, thẩm định hồ sơ, lập danh sách.
Bước 3: Phòng LĐTBXH huyện chuyển hồ sơ lên Sở Lao động, TB&XH tỉnh.
* Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
* Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy báo tử;
- Giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Lao động, TB&XH huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động, TB&XH huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chính quyền cấp xã, thị trấn
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Giấy chứng nhận tình hình thân nhân trong gia đình liệt sỹ
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 02/2007/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung, sửa đổi một số điểm của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 25/2007/TT-BLĐTBXH ngày 15/11/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung việc thực hiện ưu đãi đối với người có công với cách mạng.
Mẫu số 3-LS1
………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/ …………. |
…………, ngày …… tháng …….. năm ……. |
GIẤY BÁO TỬ
……………………………………….. CHỨNG NHẬN:
Ông (bà):………………………………………………………….sinh năm:....................
Nguyên quán:............................................................................................................
Trú quán:...................................................................................................................
Nhập ngũ (tham gia cách mạng) ngày …….. tháng ……………..năm......................
Cấp bậc:……………………………………………….Chức vụ:...................................
Đơn vị khi hy sinh:....................................................................................................
Ngày hy sinh:............................................................................................................
Nơi hy sinh:...............................................................................................................
Trường hợp hy sinh:.................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Thi hài mai táng tại:...................................................................................................
…………………………………………………………….trình Chính phủ công nhận và tặng bằng “Tổ quốc ghi công” cho ông (bà) ………………………………………………là liệt sĩ.
Thân nhân của liệt sĩ: ……………………………………… gồm:
- Bố: …………………………………sinh năm: …………….sống (chết):.................
- Mẹ: …………………………………sinh năm: …………….sống (chết):.................
Hiện cư trú tại:...........................................................................................................
- Người có công nuôi liệt sĩ (nếu có):........................................................................
Hiện cư trú tại:...........................................................................................................
- Vợ (chồng): ……………………… sinh năm: ………………….sống (chết):...............
- Con: .........................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Hiện cư trú tại:............................................................................................................
Đính kèm:...................................................................................................................
|
………………………….. |
Mẫu số 3 - LS2
UBND TỈNH …………………….
HUYỆN (TP) ………………..
XÃ (PHƯỜNG) ………………….
GIẤY CHỨNG NHẬN
THÂN NHÂN TRONG GIA ĐÌNH LIỆT SĨ
(Để xét trợ cấp tuất và giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ)
Ủy ban nhân dân xã (phường): ................................................................................
Chứng nhận ông (bà):...............................................................................................
Nguyên quán:............................................................................................................
Có những thân nhân chủ yếu sau:
SỐ TT |
HỌ VÀ TÊN |
NĂM SINH |
QUAN HỆ |
NGHỀ NGHIỆP VÀ CHỖ Ở HIỆN NAY |
GHI CHÚ (nếu chết thì ghi rõ ngày tháng năm chết) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú những điều cần thiết (gia đình có liệt sĩ nào khác, chống Pháp hay chống Mỹ, bảo vệ tổ quốc, ghi rõ họ tên liệt sĩ)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ủy ban nhân dân ……………………. đã trao đổi thống nhất với gia đình về những điểm ghi trong giấy chứng nhận này./.
|
….., ngày …
tháng … năm ….. |
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Phòng Lao động, TB&XH xã nộp hồ sơ tại Phòng LĐTBXH huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện.
Bước 2: Cán bộ Phòng Lao động, TB&XH kiểm tra, thẩm định hồ sơ, lập danh sách.
Bước 3: Phòng Lao động, TB&XH huyện chuyển hồ sơ lên Sở Lao động, TB&XH tỉnh.
* Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
* Thành phần hồ sơ, Số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy báo tử;
- Giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Lao động, TB&XH huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động, TB&XH huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chính quyền cấp xã, thị trấn
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Giấy chứng nhận tình hình thân nhân trong gia đình liệt sỹ
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 02/2007/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung, sửa đổi một số điểm của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Mẫu số 3-LS1
………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/ …………. |
…………, ngày …… tháng …….. năm ……. |
GIẤY BÁO TỬ
……………………………………….. CHỨNG NHẬN:
Ông (bà):……………………………………………………….sinh năm:......................
Nguyên quán:...........................................................................................................
Trú quán:..................................................................................................................
Nhập ngũ (tham gia cách mạng) ngày …….. tháng ……………..năm.....................
Cấp bậc:……………………………………………….Chức vụ:..................................
Đơn vị khi hy sinh:...................................................................................................
Ngày hy sinh:...........................................................................................................
Nơi hy sinh:.............................................................................................................
Trường hợp hy sinh:...............................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Thi hài mai táng tại:................................................................................................
…………………………………………………………….trình Chính phủ công nhận và tặng bằng “Tổ quốc ghi công” cho ông (bà) ………………………………………………là liệt sĩ.
Thân nhân của liệt sĩ: ……………………………………… gồm:
- Bố: ……………………………………sinh năm: …………….sống (chết):.................
- Mẹ: ……………………………………sinh năm: …………….sống (chết):.................
Hiện cư trú tại:............................................................................................................
- Người có công nuôi liệt sĩ (nếu có):.........................................................................
Hiện cư trú tại:............................................................................................................
- Vợ (chồng): …………………………sinh năm: ………………….sống (chết):.............
- Con: ..........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hiện cư trú tại:..............................................................................................................
Đính kèm:.....................................................................................................................
|
………………………….. |
Mẫu số 3 - LS2
UBND TỈNH …………………….
HUYỆN (TP) ………………..
XÃ (PHƯỜNG) ………………….
GIẤY CHỨNG NHẬN
THÂN NHÂN TRONG GIA ĐÌNH LIỆT SĨ
(Để xét trợ cấp tuất và giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ)
Ủy ban nhân dân xã (phường): ................................................................................
Chứng nhận ông (bà):...............................................................................................
Nguyên quán:............................................................................................................
Có những thân nhân chủ yếu sau:
SỐ TT |
HỌ VÀ TÊN |
NĂM SINH |
QUAN HỆ |
NGHỀ NGHIỆP VÀ CHỖ Ở HIỆN NAY |
GHI CHÚ (nếu chết thì ghi rõ ngày tháng năm chết) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú những điều cần thiết (gia đình có liệt sĩ nào khác, chống Pháp hay chống Mỹ, bảo vệ tổ quốc, ghi rõ họ tên liệt sĩ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ủy ban nhân dân ……………………. đã trao đổi thống nhất với gia đình về những điểm ghi trong giấy chứng nhận này./.
|
….., ngày …
tháng … năm ….. |
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Phòng Lao động, TB&XH xã nộp hồ sơ tại Phòng LĐTBXH huyện hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện.
Bước 2: Cán bộ Phòng Lao động, TB&XH kiểm tra, thẩm định hồ sơ, lập danh sách.
Bước 3: Phòng Lao động, TB&XH huyện chuyển hồ sơ lên Sở Lao động, TB&XH tỉnh.
* Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
* Thành phần hồ sơ, Số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy báo tử;
- Giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Lao động, TB&XH huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động, TB&XH huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chính quyền cấp xã, thị trấn
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Giấy chứng nhận tình hình thân nhân trong gia đình liệt sỹ
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 02/2007/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung, sửa đổi một số điểm của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Mẫu số 3-LS1
………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/ …………. |
…………, ngày …… tháng …….. năm ……. |
GIẤY BÁO TỬ
……………………………………….. CHỨNG NHẬN:
Ông (bà):……………………………………………………….sinh năm:.......................
Nguyên quán:............................................................................................................
Trú quán:...................................................................................................................
Nhập ngũ (tham gia cách mạng) ngày …….. tháng ……………..năm......................
Cấp bậc:……………………………………………….Chức vụ:...................................
Đơn vị khi hy sinh:....................................................................................................
Ngày hy sinh:............................................................................................................
Nơi hy sinh:...............................................................................................................
Trường hợp hy sinh:.................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Thi hài mai táng tại:...................................................................................................................
…………………………………………………………….trình Chính phủ công nhận và tặng bằng “Tổ quốc ghi công” cho ông (bà) ………………………………………………là liệt sĩ.
Thân nhân của liệt sĩ: ……………………………………… gồm:
- Bố: ……………………………………sinh năm: …………….sống (chết):.................
- Mẹ: ……………………………………sinh năm: …………….sống (chết):.................
Hiện cư trú tại:...........................................................................................................
- Người có công nuôi liệt sĩ (nếu có):........................................................................
Hiện cư trú tại:...........................................................................................................
- Vợ (chồng): ……………………… sinh năm: ………………….sống (chết):.............
- Con: .......................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Hiện cư trú tại:..........................................................................................................
Đính kèm:.................................................................................................................
|
………………………….. |
Mẫu số 3 - LS2
UBND TỈNH …………………….
HUYỆN (TP) ………………..
XÃ (PHƯỜNG) ………………….
GIẤY CHỨNG NHẬN
THÂN NHÂN TRONG GIA ĐÌNH LIỆT SĨ
(Để xét trợ cấp tuất và giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ)
Ủy ban nhân dân xã (phường): .................................................................................
Chứng nhận ông (bà):................................................................................................
Nguyên quán:.............................................................................................................
Có những thân nhân chủ yếu sau:
SỐ TT |
HỌ VÀ TÊN |
NĂM SINH |
QUAN HỆ |
NGHỀ NGHIỆP VÀ CHỖ Ở HIỆN NAY |
GHI CHÚ (nếu chết thì ghi rõ ngày tháng năm chết) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú những điều cần thiết (gia đình có liệt sĩ nào khác, chống Pháp hay chống Mỹ, bảo vệ tổ quốc, ghi rõ họ tên liệt sĩ)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ủy ban nhân dân ……………………. đã trao đổi thống nhất với gia đình về những điểm ghi trong giấy chứng nhận này./.
|
….., ngày …
tháng … năm ….. |
14. Xác nhận hồ sơ tuất từ trần
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân hoặc Phòng Lao động, TB&XH xã nộp hồ sơ tại Phòng Lao động, TB&XH hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Cán bộ Phòng Lao động, TB&XH kiểm tra, thẩm định hồ sơ, lập danh sách.
Bước 3: Phòng Lao động, TB&XH huyện chuyển hồ sơ lên Sở Lao động, TB&XH tỉnh.
* Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Hồ sơ của người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng: người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần có chứng nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (mẫu số 12-TT1).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Lao động, TB&XH huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động, TB&XH huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chính quyền cấp xã, thị trấn
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (Mẫu số 12- TT1).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Mẫu số 12-TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN
Họ và tên người từ trần:…………………………………….……………….Năm sinh...........................
Nguyên quán:...........................................................................................................................
Trú quán:..................................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi: (thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sỹ… );..................
Số sổ trợ cấp (nếu có):.............................................................................................................
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:.............................................................................................
Từ trần ngày……… tháng ……. năm..........................................................................................
Theo giấy khai tử số….. ngày ………… tháng …….. năm …………. của Ủy ban nhân dân xã (phường)
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng ………… năm…………………..Mức trợ cấp:.................................
Họ tên người nhận mai táng phí và 3 tháng trợ cấp, phụ cấp........................................................
Nguyên quán:...........................................................................................................................
Trú quán:..................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:.....................................................................
Danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng tuất từ trần (nếu có)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quan hệ với người chết |
Nghề nghiệp hiện tại |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
…….,
ngày tháng năm |
….., ngày …
tháng … năm ….. |
15. Xác nhận hồ sơ hưởng mai táng phí cho người có công với cách mạng hưởng trợ cấp một lần
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân hoặc Phòng Lao động, TB&XH xã nộp hồ sơ tại Phòng Lao động, TB&XH hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Cán bộ Phòng Lao động, TB&XH kiểm tra, thẩm định hồ sơ, lập danh sách.
Bước 3: Phòng Lao động, TB&XH huyện chuyển hồ sơ lên Sở Lao động, TB&XH tỉnh.
* Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
* Thành phần, Số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Hồ sơ người có công với cách mạng hưởng trợ cấp một lần gồm: người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng Huân chương, Huy chương kháng chiến, Huân chương, Huy chương chiến thắng; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Huy chương kháng chiến.
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần có chứng nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (mẫu số 12-TT1).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng LĐTB&XH huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng LĐTB&XH huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chính quyền cấp xã, thị trấn
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Mẫu số 12-TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN
Họ và tên người từ trần:…………………………………….……………….Năm sinh...........................
Nguyên quán:...........................................................................................................................
Trú quán:..................................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi: (thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sỹ… );..................
Số sổ trợ cấp (nếu có):.............................................................................................................
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:.............................................................................................
Từ trần ngày……… tháng ……. năm..........................................................................................
Theo giấy khai tử số….. ngày ………… tháng …….. năm …………. của Ủy ban nhân dân xã (phường)
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng ………… năm…………………..Mức trợ cấp:.................................
Họ tên người nhận mai táng phí và 3 tháng trợ cấp, phụ cấp........................................................
Nguyên quán:...........................................................................................................................
Trú quán:..................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:.....................................................................
Danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng tuất từ trần (nếu có)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quan hệ với người chết |
Nghề nghiệp hiện tại |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
…….,
ngày tháng năm |
….., ngày …
tháng … năm ….. |
1. Xét trợ cấp thường xuyên cho Cá nhân, gia đình nhận nuôi trẻ mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi.
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Sau khi tiếp nhận hồ sơ của đối tượng, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ của đối tượng theo quy định và gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện để xem xét, giải quyết.
Bước 2: Cán bộ Phòng Lao động, TB&XH kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND huyện xem xét.
Bước 3: Chủ tịch UBND huyện ra quyết định.
* Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
* Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi (Mẫu số 3);
- Bản sao giấy khai sinh của trẻ em được nhận nuôi;
- Sơ yếu lý lịch của trẻ em được nhận nuôi;
- Đối với cá nhân làm sơ vếu lý lịch và bản sao chứng minh thư nhân dân;
- Đối với gia đình thì làm bản sao giấy đăng ký kết hôn và bản sao chứng minh thư nhân dân của vợ, chồng;
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Hội đồng xét duyệt cấp xã) (Mẫu số 4) hoặc văn bản xác nhận của bệnh viện cấp huyện trở lên đối với người khuyết tật;
- Văn bản xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền đối với người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS;
- Văn bản kết luận của Hội đồng xét duyệt cấp xã đối với những trường hợp có ý kiến thắc mắc, khiếu nại, tố cáo sau khi đã niêm yết công khai.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời gian giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng LĐTBXH cấp huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chính quyền cấp xã, thị trấn
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi (Mẫu số 3);
- Biên bản hợp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- Thông tư Liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
.................... , ngày tháng năm 20
ĐƠN NHẬN NUÔI TRẺ EM MỒ CÔI, TRẺ EM BỊ BỎ RƠI
Kính gửi: |
- Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)............................ - Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố)........... Tỉnh, thành phố......................................................................... |
Tên tôi là: ................................................................... Nam, nữ..........................
Hiện có hộ khẩu thường trú tại ..........................................................................
Xã (phường, thị trấn) ............................. huyện (quận, thị xã, TP).....................
Tỉnh.....................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số...........................do CA.......................................
cấp ngày .............tháng ....... năm..........
xin đề nghị UBND xã .........................................UBND huyện..........................
cho phép tôi được nhận nuôi cháu: .....................................................................
hiện ở: ..............................................sinh ngày.........tháng ......năm 20.... là trẻ em mồ côi cả cha lẫn mẹ (hoặc bị bỏ rơi).
Tôi xin cam đoan sẽ nuôi dưỡng, chăm sóc cháu và đảm bảo cho cháu được thực hiện quyền của trẻ em.
Ý kiến của người giám hộ và trẻ em được nhận nuôi (trường hợp trẻ từ đủ 9 tuổi trở lên) (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ý kiến chấp thuận của Uỷ ban nhân dân cấp xã UBND xã: ................đồng ý để ông, bà : .......................nhận nuôi cháu.....................theo đơn đề nghị trên. Chủ tịch UBND xã (Ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của Trưởng thôn, xác nhận trường hợp ..................... hiện cư trú tại thôn............................. Trưởng thôn, (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI
Hôm nay, vào hồi .........giờ..........ngày ............tháng...........năm 20..
tại .......................................................................................................................
Chúng tôi, gồm:
1. Ông (bà).............................................Chủ tịch UBND cấp xã
Chủ tịch Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội
2. Ông (bà) .......................... Công chức cấp xã phụ trách công tác LĐTBXH, thường trực Hội đồng;
4. Ông (bà).............................Trưởng trạm y tế cấp xã – Thành viên;
5. Ông (bà).............................Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thành viên;
6. Ông (bà) ........................... Chủ tịch Hội LH Phụ nữ VN - Thành viên;
7. Ông (bà) .......................... Chủ tịch Đoàn TNCSHCM - Thành viên;
8. Ông (bà) .......................... Chủ tịch Hội Người cao tuổi - Thành viên.
đã họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội) để xem xét những nội dung sau:
1. ...............................................................................................................
2. ...............................................................................................................
Hội nghị đã thống nhất một số kết luận sau:
a) Các trường hợp đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội):
1. ...............................................................................................................
2. ...............................................................................................................
b) Các trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội):
1. ...............................................................................................................
Lý do:........................................................................................................
2. ...............................................................................................................
Lý do:........................................................................................................
Hội nghị nhất trí đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định.
Hội nghị kết thúc hồi .........giờ......ngày........tháng......năm 20.....
Biên bản này được làm thành 04 bản, gửi UBND huyện 02 bản (qua Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội) và lưu tại xã 02 bản.
Thư
ký Hội đồng |
Chủ
tịch Hội đồng |
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Sau khi tiếp nhận hồ sơ của đối tượng, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ của đối tượng theo quy định và gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện để xem xét, giải quyết.
Bước 2: Cán bộ Phòng Lao động, TB&XH kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND huyện xem xét.
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định.
* Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp xã hội (mẫu số 1).
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật nặng.
- Văn bản xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền đối với người tâm thần
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (mẫu số 4)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng LĐTBXH cấp huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chính quyền cấp xã, thị trấn
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội
- Biên bản của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- Thông tư Liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
.................... , ngày tháng năm 20
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI
Kính gửi: |
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)............................ - Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố)........... Tỉnh, thành phố......................................................................... |
Tên tôi là: ............................................. Nam, nữ...............................................
Sinh ngày....................tháng.......................năm .................................................
Quê quán:............................................................................................................
Hiện có hộ khẩu thường trú tại ...........................................................................
Xã (phường, thị trấn) ............................. huyện (quận, thị xã, TP).....................
Tỉnh.....................................................................................................................
Nêu hoàn cảnh cá nhân, gia đình, dạng đối tượng.............................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị .............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Xác nhận của Trưởng thôn xác nhận trường hợp ông (bà).................. nêu trên là đúng đề nghị UBND xã, huyện xem xét cho ........................................ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người viết đơn ( Ký, ghi rõ họ tên) |
|
Xác nhận và đề nghị của UBND cấp xã UBND xã................................ |
Căn cứ hồ sơ và kết quả niêm yết công khai tại Trụ sở UBND xã và thông báo trên các phương tiện thông tin của xã từ ngày.... tháng....năm 20.. đến ngày... tháng.... năm 20...... Đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định.
|
TM.UBND XÃ |
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI
Hôm nay, vào hồi .........giờ..........ngày ............tháng...........năm 20..
tại .......................................................................................................................
Chúng tôi, gồm:
1. Ông (bà).............................................Chủ tịch UBND cấp xã
Chủ tịch Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội
2. Ông (bà) .......................... Công chức cấp xã phụ trách công tác LĐTBXH, thường trực Hội đồng;
4. Ông (bà).............................Trưởng trạm y tế cấp xã – Thành viên;
5. Ông (bà).............................Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thành viên;
6. Ông (bà) ........................... Chủ tịch Hội LH Phụ nữ VN - Thành viên;
7. Ông (bà) .......................... Chủ tịch Đoàn TNCSHCM - Thành viên;
8. Ông (bà) .......................... Chủ tịch Hội Người cao tuổi - Thành viên.
đã họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội) để xem xét những nội dung sau:
1. ...............................................................................................................
2. ...............................................................................................................
Hội nghị đã thống nhất một số kết luận sau:
a) Các trường hợp đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội):
1. ...............................................................................................................
2. ...............................................................................................................
b) Các trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội):
1. ...............................................................................................................
Lý do:........................................................................................................
2. ...............................................................................................................
Lý do:........................................................................................................
Hội nghị nhất trí đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định.
Hội nghị kết thúc hồi .........giờ......ngày........tháng......năm 20.....
Biên bản này được làm thành 04 bản, gửi UBND huyện 02 bản (qua Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội) và lưu tại xã 02 bản.
Thư
ký Hội đồng |
Chủ
tịch Hội đồng |