Quyết định 1849/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre

Số hiệu 1849/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/10/2013
Ngày có hiệu lực 14/10/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Trần Anh Tuấn
Lĩnh vực Bất động sản,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1849/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 14 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC XÉT DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2011-2015) CỦA HUYỆN MỎ CÀY BẮC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Quyết định số 473/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của các huyện, thành phố;

Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Bến Tre;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc về việc thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre;

Căn cứ Công văn số 35/HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Hội đồng nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc về việc thống nhất chỉ tiêu phân bổ trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc tại Tờ trình số 689/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2013 và đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1443/TTr-STNMT ngày 26 tháng 9 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Mỏ Cày Bắc với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:

a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:

Đơn vị tính: ha

TT

Loại đất

Hiện trạng năm 2010

Cấp trên phân bổ

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

Cơ cấu (%)

Diện tích

Cơ cấu (%)

Phương án 1 (Quy hoạch đến năm 2020 dựa trên diện tích tự nhiên theo hiện trạng)

Phương án 2 (Quy hoạch đến năm 2020, nhập 30,15ha từ xã Vĩnh Hoà huyện Chợ Lách)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Tổng diện tích đất tự nhiên

15.804,30

100

15.804,00

15.804,30

15.834,45

100

1

Đất nông nghiệp

12.853,75

81,33

12.167,00

12.167,30

12.192,35

77,00

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất lúa nước

758,00

5,89

435,00

435,00

435,00

3,57

1.2

Đất trồng cây lâu năm

11.653,63

90,66

11.264,00

11.480,32

11.504,02

94,35

1.3

Đất rừng phòng hộ

 

 

 

 

 

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng sản xuất

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất nuôi trồng thuỷ sản

4,47

0,03

293,00

45,93

45,93 ( *)

0,38

1.7

Đất làm muối

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

2.928,51

18,52

3.637,00

3.637,00

3.642,10

23,00

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

13,84

0,47

39,00

39,00

39,00

1,07

2.2

Đất quốc phòng

5,47

0,18

8,00

7,97

7,97

0,22

2.3

Đất an ninh

2,21

0,07

5,00

5,00

5,00

0,14

2.4

Đất khu công nghiệp

 

 

300,00

286,90

286,90

7,88

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

5,68

0,19

 

83,94

83,94

2,30

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ

 

 

 

 

 

 

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

 

 

 

 

 

 

2.8

Đất di tích danh thắng

0,72

0,02

3,00

3,00

3,00

0,08

2.9

Đất để xử lý, chôn lấp chất thải (trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại)

 

 

5,00

5,00

5,00

0,14

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

13,80

0,47

14,00

14,00

14,00

0,38

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

74,76

2,55

78,00

78,00

78,00

2,14

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

 

 

 

 

 

 

2.13

Đất phát triển hạ tầng

309,68

10,57

551,00

555,50

555,80

15,26

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Đất cơ sở văn hoá

1,07

0,34

14,00

47,75

47,75

8,59

 

- Đất cơ sở y tế

4,11

1,32

6,00

6,00

6,00

1,08

 

- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

29,74

9,60

53,00

53,00

53,00

9,54

 

- Đất cơ sở thể dục thể thao

3,66

1,18

35,00

35,00

35,00

6,25

2.14

Đất ở tại đô thị

 

 

18,00

69,93

69,93

1,92

3

Đất chưa sử dụng

22,04

0,15

 

 

 

 

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

 

 

 

 

 

 

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

 

 

 

 

4

Đất đô thị

 

 

1.041,00

1.040,98

1.040,98

 

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

 

 

 

 

 

 

6

Đất khu du lịch

 

 

47,00

46,92

46,92

 

7

Đất khu dân cư nông thôn

758,08

 

 

761,40

762,48

 

Ghi chú: * Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản đến năm 2020 của huyện Mỏ Cày Bắc đề nghị thực hiện theo chỉ tiêu của tỉnh phân bổ của tỉnh.

b) Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất (theo địa phương xác định):

Đơn vị tính: ha

TT

Loại đất

Cả thời kỳ

Phân kỳ /quy hoạch

Kỳ đầu

Kỳ cuối

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

686,45

411,61

274,84

1.1

Đất lúa nước

60,87

39,87

21,00

1.2

Đất trồng cây lâu năm

577,62

355,47

222,15

1.3

Đất rừng phòng hộ

 

 

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

 

 

 

1.5

Đất rừng sản xuất

 

 

 

1.6

Đất nuôi trồng thuỷ sản

0,54

0,27

0,27

1.7

Đất làm muối

 

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

262,13

240,13

22,00

2.1

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm

260,79

238,79

22,00

2.2

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp

 

 

 

2.3

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

 

 

 

2.4

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

1,34

1,34

 

2.5

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

 

 

 

2.6

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

 

 

 

2.7

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

 

 

 

 (Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỷ lệ 1/25.000 do Uỷ ban nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc xác lập ngày 05 tháng 6 năm 2013).

Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của huyện Mỏ Cày Bắc với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Diện tích các loại đất phân bổ trong kỳ kế hoạch:

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu

Hiện trạng 2010

Diện tích đến các năm

2011

2012

2013

2014

2015

Năm 2015*

1

Đất nông nghiệp

NNP

12.853,75

12.875,93

12.814,62

12.613,51

12.609,38

12.467,19

15,804

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

12,421

1.1

Đất lúa nước

DLN

758,00

754,00

694,90

642,13

600,65

478,00

478

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

LUC

758,00

754,00

694,90

642,13

600,65

478,00

478

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

11.653,63

11.678,76

11.677,41

11.533,53

11.571,15

11.743,89

11,542

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

4,47

4,47

4,47

4,39

4,39

24,20

193

1.7

Đất làm muối

LMU

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

2.928,51

2.936,48

2.997,79

3.198,90

3.203,03

3.367,26

3,362

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình SN

CTS

13,84

14,74

18,20

22,20

22,20

28,46

28

2.2

Đất quốc phòng

CQP

5,47

5,47

7,97

7,97

7,97

7,97

8

2.3

Đất an ninh

CAN

2,21

2,21

2,21

2,21

2,21

2,21

2

2.4

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

183,90

183,90

216,90

150

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

SKC

5,68

5,68

5,71

5,71

5,71

69,91

 

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ

SKX

 

 

 

 

 

 

 

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

 

 

 

 

2.8

Đất di tích danh thắng

DDT

0,72

0,72

0,72

3,00

3,00

3,00

3

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải (trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại)

DRA

 

 

 

 

 

4,00

4

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

13,80

13,8

13,8

14,03

14,03

13,95

14

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

74,76

74,76

74,66

76,07

78,07

70,83

71

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

SMN

 

 

 

 

 

 

 

2.13

Đất phát triển hạ tầng

DHT

309,98

312,40

372,53

392,40

394,63

433,72

516

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đất cơ sở văn hoá

DVH

1,07

3,67

13,84

13,84

13,84

17,00

4

 

- Đất cơ sở y tế

DYT

4,11

4,33

6,09

6,09

6,09

6,09

6

 

- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

29,74

29,74

37,28

50,96

52,34

50,67

51

 

- Đất cơ sở thể dục thể thao

DTT

3,66

3,36

16,91

22,23

22,23

22,00

22

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

 

 

42,93

42,93

42,93

69,93

9

3

Đất chưa sử dụng

CSD

22,04

22,04

22,04

22,04

22,04

 

22

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

CSD

 

 

 

 

 

 

22

3.2

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

CSD

 

 

 

 

 

 

 

4

Đất đô thị

DTD

 

 

940,98

940,98

940,98

1.040,98

941

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

DBT

 

 

 

 

 

 

 

6

Đất khu du lịch

DDL

 

 

 

 

 

46,92

47

7

Đất khu dân cư nông thôn

DNT

758,08

747,17

727,47

716,89

716,79

715,19

 

[...]