Thông tư 19/2009/TT-BTNMT quy định chi tiết lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu 19/2009/TT-BTNMT
Ngày ban hành 02/11/2009
Ngày có hiệu lực 17/12/2009
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Nguyễn Mạnh Hiển
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2009/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2009

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC LẬP, ĐIỀU CHỈNH VÀ THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định trình tự, nội dung lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh); của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện); của xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) và công bố, lưu trữ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Quy hoạch sử dụng đất các vùng lãnh thổ là một phần nội dung của quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.

2. Đối tượng áp dụng gồm cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường; cán bộ địa chính cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Lập, điều chỉnh và rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Việc lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện theo các nội dung quy định tại các Điều 23, 25, 27khoản 3 Điều 29 của Luật Đất đai; các Điều 13, 14, 15, 16, 17, 18, 26 và 29 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 181/2004/NĐ-CP); các Điều 3, 4, 5, 6, 7 và 8 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (sau đây gọi là Nghị định số 69/2009/NĐ-CP).

2. Việc tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp dưới được thực hiện trong thời gian tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp.

Cấp trên trực tiếp phải xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cần phân bổ để làm cơ sở cho cấp dưới lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

3. Quy hoạch sử dụng đất đã được quyết định, xét duyệt phải được rà soát đồng thời với việc đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm (05) năm đầu của kỳ quy hoạch sử dụng đất (gọi là kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu); trường hợp phải điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thì việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thực hiện đồng thời với việc lập kế hoạch sử dụng đất năm (05) năm cuối của kỳ quy hoạch sử dụng đất (gọi là kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối).

4. Đối với khu vực đô thị hiện hữu thuộc quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, phường, thị trấn đã có quy hoạch xây dựng chi tiết được xét duyệt mà trong quy hoạch xây dựng chi tiết có nội dung quy hoạch sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai thì sử dụng nội dung quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch xây dựng chi tiết để tổng hợp vào quy hoạch sử dụng đất của cấp trên và lập kế hoạch sử dụng đất của cấp đó.

Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia bao gồm:

STT

Mục đích sử dụng đất

STT

Mục đích sử dụng đất

1

Đất nông nghiệp

NNP

2.2

Đất an ninh

CAN

 

Trong đó:

 

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

1.1

Đất lúa nước (gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất lúa nước còn lại)

DLN

2.4

Đất phát triển hạ tầng

DHT

1.2

Đất rừng phòng hộ

RPH

2.5

Đất di tích danh thắng

DDT

1.3

Đất rừng đặc dụng

RDD

2.6

Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại

DRH

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3

Đất đô thị

DTD

 

Trong đó:

 

4

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

DBT

2.1

Đất quốc phòng

CQP

 

 

 

2. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm:

STT

Mục đích sử dụng đất

STT

Mục đích sử dụng đất

1

Đất nông nghiệp

NNP

2.3

Đất an ninh

CAN

 

Trong đó:

 

2.4

Đất khu công nghiệp

SKK

1.1

Đất lúa nước (gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất lúa nước còn lại)

DLN

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

2.6

Đất di tích danh thắng

DDT

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

2.7

Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại

DRH

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

1.6

Đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung

NTS

2.10

Đất phát triển hạ tầng

DHT

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3

Đất đô thị

DTD

 

Trong đó:

 

4

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

DBT

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

5

Đất khu du lịch

DDL

2.2

Đất quốc phòng

CQP

 

 

 

3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện bao gồm:

STT

Mục đích sử dụng đất

STT

Mục đích sử dụng đất

1

Đất nông nghiệp

NNP

2.4

Đất khu công nghiệp

SKK

 

Trong đó:

 

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

SKC

1.1

Đất lúa nước (gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất lúa nước còn lại)

DLN

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ

SKX

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

2.8

Đất di tích danh thắng

DDT

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

2.9

Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại

DRH

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

1.6

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

1.7

Đất làm muối

LMU

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

SMN

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

2.13

Đất phát triển hạ tầng

DHT

 

Trong đó:

 

3

Đất đô thị

DTD

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

4

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

DBT

2.2

Đất quốc phòng

CQP

5

Đất khu du lịch

DDL

2.3

Đất an ninh

CAN

6

Đất khu dân cư nông thôn

DNT

4. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp xã bao gồm:

STT

Mục đích sử dụng đất

STT

Mục đích sử dụng đất

1

Đất nông nghiệp

NNP

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

SKC

1.1

Đất lúa nước (gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất lúa nước còn lại)

DLN

2.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ

SKX

1.2

Đất trồng lúa nương

LUN

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

HNK

2.8

Đất di tích danh thắng

DDT

1.4

Đất trồng cây lâu năm

CLN

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

1.6

Đất rừng đặc dụng

RDD

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

1.7

Đất rừng sản xuất

RSX

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

2.13

Đất sông, suối

SON

1.9

Đất làm muối

LMU

2.14

Đất phát triển hạ tầng

DHT

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

2.15

Đât phi nông nghiệp khác

PNK

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3

Đất chưa sử dụng

CSD

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

4

Đất đô thị

DTD

2.2

Đất quốc phòng

CQP

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

DBT

2.3

Đất an ninh

CAN

6

Đất khu du lịch

DDL

2.4

Đất khu công nghiệp

SKK

7

Đất khu dân cư nông thôn

DNT

5. Chỉ tiêu sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này được xác định như sau:

[...]