Quyết định 1834/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 1834/QĐ-BGTVT
Ngày ban hành 15/05/2014
Ngày có hiệu lực 15/05/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Phạm Quý Tiêu
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1834/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TỔNG CÔNG TY QUẢN LÝ BAY VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến 2020 và định hướng đến 2030;

Căn cứ Quyết định số 2339/QĐ-BGTVT ngày 19/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc: Phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển Hệ thống thông tin dẫn đường, giám sát và quản lý không lưu (CNS/ATM) Hàng không dân dụng Việt Nam đến 2020 và định hướng đến 2030;

Căn cứ Quyết định số 573/QĐ-BGTVT ngày 11/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc Phê duyệt Điều lệ của Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam;

Xét đề nghị của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam tại Tờ trình số 144/TTr-HĐTV ngày 27/3/2014;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý doanh nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chiến lược phát triển Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Tổng công ty) với những nội dung cơ bản như sau:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1. Xây dựng được các nền tảng cho sự phát triển bền vững của Tổng công ty đến năm 2030 thông qua ba trụ cột: (1) Đầu tư cơ sở vật chất, công nghệ kthuật hiện đại; (2) Đào tạo, huấn luyện nguồn nhân lực có chất lượng; (3) Xây dựng mô hình quản lý Tổng công ty phù hợp với các quy định của Việt Nam và đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.

2. Xác định cung cấp các dịch vụ bảo đảm hoạt động bay trong các vùng thông báo bay (FIR) do Việt Nam quản lý, các hoạt động bay đi đến các cảng hàng không sân bay trong nước là hoạt động sản xuất, kinh doanh cốt lõi. Đồng thời, sẵn sàng cho các cơ hội đầu tư, phát triển các sản phẩm, ngành nghề, dịch vụ trong lĩnh vực công nghiệp hàng không phù hợp với năng lực, điều kiện của Tổng công ty và nhu cầu của xã hội.

II. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC

1. Mục tiêu tổng quát

Phấn đấu đến năm 2030, Tổng công ty trở thành “một trong những Nhà cung cấp các dịch vụ bảo đảm hoạt động bay hàng đầu khu vực Đông Nam Á trên cả hai tiêu chí: năng lực điều hành bay và chất lượng các dịch vụ; có hệ thống quản lý an toàn tin cậy; áp dụng công nghệ hiện đại và giải pháp quản lý không lưu tiên tiến, hiệu lực, hiệu quả; đảm bảo thu nhập cho tập thể người lao động, đóng góp xứng đáng cho ngân sách nhà nước năm sau cao hơn năm trước”.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Phát triển năng lực điều hành bay của Tổng công ty đáp ứng yêu cầu về chất lượng dịch vụ tin cậy, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho 100% các chuyến bay trong vùng trách nhiệm được giao; đảm bảo đến năm 2020, năng lực điều hành bay của Tổng công ty đáp ứng được lưu lượng hoạt động bay trong toàn bộ các vùng FIR của Việt Nam gấp 2 lần so với năm 2010 (đạt 800.000 - 1.000.000 lần chuyến); phấn đấu giai đoạn đến năm 2020 đạt mức và tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh như sau:

- Tổng thu: đạt 5.112 tỷ đồng, tăng bình quân từ 7%-10%/năm.

- Tổng doanh thu: đạt 2.526 tỷ đồng, tăng bình quân từ 7% - 10%/năm;

- Tổng chi: đạt 2.111 tỷ đồng, tăng bình quân 5% - 7%/năm;

- Nộp Ngân sách nhà nước: đạt 2.675 tỷ đồng, tăng bình quân từ 7% - 10%/năm; (trong đó thu phí điều hành bay qua đạt 2.461 tỷ đồng, chiếm 92% tổng nộp ngân sách nhà nước);

- Thu nhập bình quân của người lao động tăng từ 6% - 8%/năm.

Đến năm 2030, đáp ứng lưu lượng hoạt động bay trong toàn bộ các vùng FIR của Việt Nam gấp 3 lần so với năm 2010 (đạt 1.200.000 - 1.500.000 lần chuyến), đảm bảo chất lượng các dịch vụ bảo đảm hoạt động bay theo đúng các chuẩn mực quốc tế được Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) công nhận; từng bước chủ động tiếp cận quản lý hoạt động bay tầng thấp, tăng cường năng lực quản lý điều hành bay tại các vùng biển, hải đảo thuộc chủ quyền của Việt Nam.

b) Tiếp tục phát triển Tổng công ty thành doanh nghiệp có quy mô lớn, đến năm 2020 có vốn điều lệ trên 3.000 tỷ đồng, trong đó Công ty mẹ đóng vai trò thực hiện chức năng đầu tư tài chính, nắm giữ bí quyết công nghệ, chi phối về thị trường trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con với số lượng 2 - 3 công ty con hoạt động theo mô hình công ty cổ phần và công ty TNHH.

Hoàn thiện mô hình quản trị doanh nghiệp, có các đơn vị thành viên được phân cấp tự chủ phù hợp về sản xuất kinh doanh, lấy tiêu chí hiệu lực trong thực hiện cung cấp các dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và tiêu chí hiệu quả về tài chính để đánh giá hoạt động, trong đó việc đảm bảo hiệu lực trong quá trình thực thi nhiệm vụ phải được ưu tiên hàng đầu. Phát triển Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay thành công ty đa sở hữu có hoạt động sản xuất kinh doanh cốt lõi là: Cung cấp dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không; Cung cấp dịch vụ bay hiệu chuẩn các thiết bị phù trợ dẫn đường, giám sát hàng không; là một trong những doanh nghiệp công nghiệp Hàng không hàng đầu Việt Nam, có vị trí, thương hiệu tầm cỡ khu vực với giá trị vốn hóa từ 350 - 500 tỷ đồng.

c) Hoàn thành đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quản lý bay theo Kế hoạch tổng thể phát triển Hệ thống thông tin dẫn đường, giám sát và quản lý không lưu (CNS/ATM) Hàng không dân dụng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 2339/QĐ-BGTVT ngày 19/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Thực hiện quyết liệt các giải pháp về quản lý hoạt động bay được phê duyệt trong Đề án “Nâng cao hiệu quả và chất lượng quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng hàng không” theo Quyết định số 2985/QĐ-BGTVT ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

[...]