ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1821/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
08 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2018 -
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017
của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc
gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày
09/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Sổ tay
hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển
khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 31/3/2017
của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Chánh văn phòng điều phối CTMTQG
xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 125/TTr-VPĐP ngày 18/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
1. Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
là căn cứ để đánh giá mức độ đạt các tiêu chí, chỉ tiêu; lập và thực hiện kế hoạch
xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020 đối với các
xã sau khi đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; là cơ sở để chỉ đạo, kiểm
tra, đánh giá, xét, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và
xét khen thưởng trong phong trào “Toàn tỉnh chung sức xây dựng nông thôn mới”
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Điều kiện để xét, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn
mới nâng cao, khi xã đạt các yêu cầu sau:
1. Đã được Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước ban hành
quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Các Sở, ban, ngành căn cứ các Quy định, hướng dẫn
của Bộ, ngành Trung ương và Quyết định này hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các
tiêu chí, chỉ tiêu thuộc lĩnh vực phụ trách; theo dõi, kiểm tra, giám sát, kịp
thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo
cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh giai đoạn 2016 -
2020 để chỉ đạo, xử lý.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và
các hội, đoàn thể các cấp; cơ quan thông tin đại chúng phối hợp tuyên truyền, vận
động thực hiện tốt Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định
tại Quyết định này.
3. Văn phòng điều phối Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới tỉnh theo dõi, kịp thời tổng hợp những khó khăn, vướng mắc của
các địa phương trong quá trình thực hiện Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh để tháo gỡ.
4. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các phòng,
ban, đơn vị liên quan và UBND các xã tổ chức triển khai thực hiện và đánh giá mức
độ đạt tiêu chí, chỉ tiêu nông thôn mới nâng cao theo quy định tại Quyết định
này.
b) Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xét, công nhận, công
bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo các
Chương trình MTQG tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016-2020; Giám đốc các Sở, ban,
ngành của tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn
mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã; Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT;
- Như Điều 4;
- LĐ VP, KT;
- Lưu: VT (79-QĐ-NN).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1821/QĐ-UBND ngày 08/8/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Phước)
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu đạt
|
I. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
1
|
Giao thông
|
1.1. Đường trục thôn, ấp, sóc và đường liên thôn,
sóc, ấp được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.
|
100%
|
1.2. Đường ngõ, xóm sạch và cứng hóa.
|
100%
|
1.3. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng
hóa đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm.
|
≥ 90%
|
2
|
Điện
|
Tỷ lệ đường được chiếu sáng (tính trên tổng km đường
nhựa, đường BTXM của xã).
|
≥ 55%.
|
3
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, Mẫu giáo, Tiểu
học, THCS có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
100%
|
4
|
Cơ sở vật chất
văn hóa
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao
xã, Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và hoạt
động có hiệu quả.
|
100%
|
II. PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG
THÔN, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN
|
5
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm
|
Cao gấp 1,2 lần trở lên so với mức đạt tại Quyết định
số 753/QĐ-UBND ngày 31/3/2017
|
6
|
Phát triển sản
xuất, xúc tiến thương mại, ngành nghề nông thôn
|
6.1. Thực hiện hiệu quả quy hoạch, kế hoạch phát
triển sản xuất hàng hóa chủ lực của xã gắn với tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Đạt
|
6.2. Thực hiện cơ giới hóa trong sản xuất nông
nghiệp đối với cây trồng chủ lực của xã.
|
Đạt
|
6.3. Có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản
xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch, hoặc mô hình sản xuất theo hướng hữu
cơ.
|
Đạt
|
6.4. Có mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá
trị đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm. Hoặc
mô hình "Chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm - OCOP"
|
Đạt
|
6.5. Có hợp tác xã thành lập theo Luật HTX năm
2012 hoạt động hiệu quả và được nhân rộng.
|
Đạt
|
6.6. Hộ sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản trên địa bàn xã ký cam kết và thực hiện đúng cam kết: không lạm dụng
hóa chất hoặc sử dụng chất cấm trong sản xuất; không có hộ sản xuất, kinh
doanh các mặt hàng vi phạm các quy định hiện hành của Nhà nước
|
Đạt
|
7
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều (trừ các trường hợp
thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả
kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo)
|
Giảm từ 0,5 lần trở
xuống so với mức đạt tại Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 31/3/2017
|
III. GIÁO DỤC - Y TẾ - VĂN HÓA
|
8
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
8.1. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; Đạt chuẩn và duy
trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục Tiểu học và Trung học cơ sở mức độ 3
|
Đạt
|
8.2. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo
|
≥ 70%
|
8.3. 100% số lao động nông thôn trong độ tuổi lao
động thường trú ở địa phương có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền,
phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế chính sách của
nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc
chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp.
|
Đạt
|
9
|
Y tế
|
9.1. Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế
|
≥ 90%
|
9.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
< 20%
|
9.3. Thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát các bệnh
truyền nhiễm và bệnh gây dịch, không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người
|
Đạt
|
10
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ thôn, ấp đạt tiêu chuẩn thôn, ấp văn hóa
theo quy định của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
≥ 90%
|
IV
|
CẢNH QUAN - MÔI TRƯỜNG
|
11
|
Môi trường và
an toàn thực phẩm
|
11.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và
nước sạch theo quy định.
|
100% hợp vệ sinh
(≥ 70% nước sạch)
|
11.2. Có ít nhất một mô hình phân loại rác thải tại
nguồn; rác thải phải được thu gom, giải quyết triệt để.
|
Đạt
|
11.3. Thực hiện hiệu quả hoạt động bảo vệ môi trường,
phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
11.4. Các cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi, trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
|
11.5. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi
đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
≥ 90%
|
11.6. Cảnh quan, không gian nông thôn sáng - xanh
- sạch - đẹp - an toàn.
|
Đạt
|
V. AN NINH TRẬT TỰ - HÀNH
CHÍNH CÔNG
|
12
|
Hệ thống chính
trị và tiếp cận pháp luật
|
12.1. Cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành
chính, giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định.
|
Đạt
|
12.2. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các
quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ.
|
Đạt
|
12.3. Tỷ lệ người dân, tổ chức hài lòng trong giải
quyết thủ tục hành chính của UBND xã.
|
≥ 90%
|
13
|
Quốc phòng và
An ninh
|
13.1. Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng
khắp, toàn diện và hoàn thành tốt nhiệm vụ quân sự - quốc phòng.
|
Đạt
|
13.2. An ninh, trật tự xã hội được giữ vững; xây
dựng và thực hiện tốt phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; có mô hình
phòng chống tội phạm hoạt động thường xuyên, hiệu quả đảm bảo an ninh trật tự.
|
Đạt
|
VI. KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI
KIỂU MẪU
|
14
|
Khu dân cư nông
thôn kiểu mẫu
|
Có ít nhất một Khu dân cư Nông thôn mới kiểu mẫu phù
hợp với điều kiện thực tế, đặc điểm văn hóa, xã hội đặc thù của địa phương và
nhu cầu của cộng đồng dân cư trên địa bàn xã được UBND cấp huyện công nhận
(Có Quyết định ban hành riêng)
|
Đạt
|
Ghi chú:
1. Tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao của tỉnh để các xã đạt chuẩn nông thôn mới làm cơ sở để tiếp tục giữ vững,
duy trì và nâng cao các tiêu chí đã đạt nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đời
sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn, đảm bảo sự tăng trưởng và
phát triển bền vững.
2. Tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao của tỉnh chỉ xác định những tiêu chí, chỉ tiêu mới hoặc yêu cầu đạt ở
mức độ cao hơn trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới theo Quyết định số
1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày
31/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016-2020. Do đó, xã đạt chuẩn nông thôn
mới nâng cao, ngoài việc đạt được các tiêu chí, chỉ tiêu này, phải đảm bảo duy
trì đạt các tiêu chí và chỉ tiêu khi được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.