Các xã đạt chuẩn nông thôn mới theo Quyết định số
1073/QĐ-UBND ngày 05/5/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã
nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2017 - 2020.
1. Các sở, ngành được giao phụ trách chỉ tiêu, tiêu
chí:
- Chủ trì, xây dựng hướng dẫn rà soát các xã đã đạt
chuẩn nông thôn mới theo Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 05/5/2017 của UBND tỉnh
thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí theo quy định tại Quyết định này do cơ quan,
đơn vị được giao phụ trách, theo hướng dẫn của Trung ương và căn cứ điều kiện
thực tế tại địa phương.
- Hướng dẫn đăng ký, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét,
công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
- Thẩm định, đánh giá tiêu chí và hỗ trợ các xã rà
soát theo Bộ tiêu chí nâng cao.
2. Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông
thôn mới của tỉnh.
- Tổng hợp, đôn đốc các Sở, ngành phụ trách chỉ
tiêu, tiêu chí xây dựng hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí nâng cao.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan; UBND các
huyện, thị xã, thành phố trong công tác thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo đúng quy định.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan theo dõi, kiểm
tra, giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển
khai thực hiện báo cáo Ban chỉ đạo và UBND tỉnh.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các phòng
ban, đơn vị có liên quan và UBND các xã tổ chức thực hiện tốt các quy định tại
Quyết định này.
- Chỉ đạo tổ chức đánh giá, hoàn thiện hồ sơ đề nghị
UBND tỉnh xét, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã1 được phê duyệt và được
công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung
xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện
được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
2.2. Đường trục thôn, buôn và đường liên thôn,
buôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥ 80%
|
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa
mưa
|
≥ 60%
|
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển
hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
≥ 80%
|
2.5. Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng đường giao
thông, không để xảy ra tình trạng xuống cấp
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp
trong vùng quy hoạch được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 85% trở lên
|
≥ 85%
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân
sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
|
Đạt
|
3.3. Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng công trình thủy
lợi, không để xảy ra tình trạng xuống cấp
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn
từ các nguồn
|
≥ 99%
|
5
|
Trường học
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo,
tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc
gia
|
≥ 75%
|
5.2. Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng công trình trường
học (Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở), không để xảy ra tình trạng
xuống cấp
|
Đạt
|
6
|
Cơ sở vật chất văn
hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và
sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
Đạt
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao
cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định2
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, buôn có nhà văn hóa hoặc nơi
sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
6.4. Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng công trình
nhà văn hóa, hội trường đa năng, nhà sinh hoạt cộng đồng, không để xảy ra
tình trạng xuống cấp
|
Đạt
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi
hàng hóa
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và truyền
thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến
các thôn, buôn
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý, điều hành: Xã sử dụng thành thạo và thường xuyên các phần mềm ứng
dụng của UBND tỉnh triển khai như: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; Hệ
thống thư điện tử chính thức của cơ quan nhà nước; Hệ thống một cửa điện tử.
Hoặc xã có Cổng/trang thông tin điện tử (có chức năng phục vụ công tác quản
lý, điều hành hoặc cung cấp dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 2 của
xã)
|
Đạt
|
8.5. Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng công trình
đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn, buôn, không để xảy ra tình trạng
xuống cấp
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định
|
≥ 85%
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người đạt cao gấp 1,2 lần
trở lên so với mức quy định (theo Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngay
05/5/2017 của UBND tỉnh) tại thời điểm xét
|
Đạt
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016 - 20203
|
≤ 3,5%
|
12
|
Lao động có việc
làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi
lao động có khả năng tham gia lao động
|
≥ 90%
|
13
|
Tổ chức sản xuất
|
13.1. Có ít nhất 01 hợp tác xã thành lập theo Luật
Hợp tác xã năm 2012 hoạt động hiệu quả và được nhân rộng; thực hiện liên kết
sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm và
gắn với định hướng phát triển dịch vụ, du lịch... của địa phương
|
Đạt
|
13.2. Thực hiện cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp đối
với cây trồng chủ lực; có mô hình sản xuất an toàn, ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn hoặc sản xuất theo hướng hữu cơ.
- Tỷ lệ cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp đối với
cây trồng chủ lực đạt tối thiểu 70%.
- Có ít nhất 01 mô hình sản xuất an toàn, ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất và chế biến, mô hình sản xuất nông nghiệp theo
hướng hữu cơ hoặc thực hiện Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm”
|
Đạt
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Nâng cao trình độ dân trí của người dân: đạt
chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ
3
|
Đạt
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở
được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)
|
≥ 70%
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo
|
≥ 65%
|
14.4. Có 100% số lao động nông thôn trong độ tuổi
lao động có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa
học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế, chính sách của Nhà nước và được
cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức
làm ăn phù hợp
|
Đạt
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
|
≥ 85%
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể
thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 31,4%
|
15.4. Chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu và mức
hưởng thụ các dịch vụ y tế ban đầu cho người dân được bảo đảm; thực hiện hiệu
quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch; giảm tối đa
tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người
|
Đạt
|
15.5. Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng công trình
trạm y tế, không để xảy ra tình trạng xuống cấp
|
Đạt
|
16
|
Văn hóa
|
16.1. Tỷ lệ thôn, buôn đạt tiêu chuẩn văn hóa
theo quy định
|
≥ 70%
|
16.2. Chất lượng các hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể dục, thể thao được bảo đảm, thu hút số lượng lớn người dân tham gia; phát
huy những giá trị tốt đẹp văn hóa truyền thống địa phương; xây dựng cộng đồng
dân cư văn minh, dân chủ, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau, thực hiện tốt
các hoạt động nhân đạo từ thiện
|
Đạt
|
17
|
Môi trường và an
toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và
nước sạch theo quy định
|
≥ 95%
(≥ 50% nước sạch)
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch -
đẹp, an toàn
|
Đạt
|
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy
hoạch
|
Đạt
|
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu
dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định
|
Đạt
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch4
|
≥ 70%
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi
đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥ 60%
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
17.9. Thực hiện hiệu quả các giải pháp, phương án
cụ thể về bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống thiên tai và thích ứng với biến
đổi khí hậu.
|
Đạt
|
17.10. Khu xử lý rác thải tập trung của xã (nếu
có) phải được trồng nhiều lớp cây xanh phù hợp bao bọc xung quanh. Ít nhất
70% lượng rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã phải được thu gom và xử lý đúng
quy định; có mô hình phân loại rác tại nguồn.
|
Đạt
|
17.11. Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng công trình
cấp nước, không để xảy ra tình trạng xuống cấp
|
Đạt
|
18
|
Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị
cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
“trong sạch, vững mạnh”
|
Đạt
|
18.4. Tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã
đạt loại khá trở lên
|
Đạt
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực
gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực
gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
18.7. Cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành
chính; giải quyết các thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo
đúng quy định
|
Đạt
|
18.8. Thực hiện tốt các quy định về dân chủ cơ sở.
Các thôn, buôn xây dựng và thực hiện hiệu quả hương ước, quy ước cộng đồng.
|
Đạt
|
19
|
Quốc phòng và An
ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “Vững mạnh, rộng
khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã
hội và đảm bảo bình yên: Không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy
ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút)
được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước
|
Đạt
|
19.3. Nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; có các mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh
trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
20
|
Đánh giá sự hài
lòng của người dân
|
Tỷ lệ hộ dân hài lòng về kết quả thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã (thực hiện với 70% đại
diện số hộ dân trên địa bàn xã)
|
≥ 90%
|