Quyết định 3523/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 3322/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Quảng Ninh giai đoạn đến năm 2020
Số hiệu | 3523/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/10/2016 |
Ngày có hiệu lực | 26/10/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Đặng Huy Hậu |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3523/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 26 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐiỀu chỈnh, sỬa đỔi QuyẾt đỊnh sỐ 3322/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 cỦa UBND tỈnh QuẢng Ninh vỀ Phê duyỆt ĐỀ án thỰc hiỆn chính sách chi trẢ dỊch vỤ môi trưỜng rỪng giai đoẠn đẾn năm 2020.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP, ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC, ngày 16/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số Quyết định số 3322/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về Phê duyệt Đề án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Quảng Ninh giai đoạn đến năm 2020;
Căn cứ Thông báo số 279/TB-UBND ngày 04/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về Kết luận tại cuộc họp Ban cán sự Đảng và Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ngày 30/9/2016.
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3317/SNN&PTNT-QBVPTR ngày 14/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi Đề án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (viết tắt DVMTR) tỉnh Quảng Ninh giai đoạn đến năm 2020 (Phê duyệt Đề án tại Quyết định số 3322/QĐ-UBND ngày 31/12/2014), cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, sửa đổi điểm 1.3 khoản 1 mục II như sau: Đối tượng sử dụng DVMTR là các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch;
2. Điều chỉnh, sửa đổi khoản 1 mục V như sau: Thay cụm danh từ “Công ty cổ phần phát triển Tùng Lâm” bằng cụm từ “Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ DVMTR”; giá trị bằng tiền cũng điều chỉnh theo định mức thu là 1% (chi tiết như Phụ lục 7 kèm theo).
3. Trong Quyết định số 3322/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân Tỉnh có cụm danh từ “Công ty cổ phần phát triển Tùng Lâm” và các cụm danh từ “Công ty du lịch” (có tên cụ thể) đều được sửa đổi thay bằng cụm từ “Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ DVMTR”.
4. Các nội dung khác giữ nguyên và thực hiện theo Quyết định số 3322/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và được thực hiện áp dụng từ ngày 01/01/2015.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công thương, Du Lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà Nước Chi nhánh Quảng Ninh; Cục thuế Tỉnh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành có liên quan; các chủ rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng và đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh căn cứ Quyết định thi hành.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 7
TỔNG
GIÁ TRỊ THU TỪ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG VÀ TỶ LỆ PHÂN CHIA SỬ
DỤNG KÍNH PHÍ
(Kèm theo Quyết định số: 3523/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT |
Tên các đơn vị sử dụng DVMTR |
Sản lượng (m3)/doanh thu năm 2013 (ngàn đồng) |
Định mức (đồng) |
Thành tiền (ngàn đồng) |
Chi phí quỹ 10% |
Chi phí dự phòng 5% |
Tổng Chi trả (ngàn đồng) |
1 |
Nhà máy thủy điện Khe Soong |
8.287.729 |
20 |
165.755 |
16.575 |
8.288 |
140.891 |
2 |
Nhà máy nước Diễn Vọng |
1.291.479 |
40 |
51.659 |
5.166 |
2.583 |
43.910 |
3 |
Xí nghiệp nước Hồng Gai |
9.617.421 |
40 |
384.697 |
38.470 |
19.235 |
326.992 |
4 |
Xí nghiệp nước Cẩm Phả |
9.077.944 |
40 |
363.118 |
36.312 |
18.156 |
308.650 |
5 |
Xí nghiệp nước Bãi Cháy |
7.081.362 |
40 |
283.254 |
28.325 |
14.163 |
240.766 |
6 |
Xí nghiệp nước Uông Bí |
4.383.837 |
40 |
175.353 |
17.535 |
8.768 |
149.050 |
7 |
Xí nghiệp nước Móng Cái |
1.883.675 |
40 |
75.347 |
7.535 |
3.767 |
64.045 |
8 |
Xí nghiệp nước Mạo Khê |
2.546.692 |
40 |
101.868 |
10.187 |
5.093 |
86.588 |
9 |
Xí nghiệp nước Miền Đông |
554.977 |
40 |
22.199 |
2.220 |
1.110 |
18.869 |
10 |
Xí nghiệp nước Vân Đồn |
876.224 |
40 |
35.049 |
3.505 |
1.752 |
29.792 |
11 |
Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ DVMTR |
181.821.000 |
1% |
1.818.000 |
181.800 |
90.900 |
1.545.300 |
|
Tổng |
|
|
3.476.300 |
347.600 |
173.800 |
2.954.900 |