ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2016/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 06 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN,
QUẢN LÝ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số
định mức xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, quản lý đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười)
ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02
năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Định mức xây dựng và phân
bổ dự toán kinh phí quản lý và thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TC, KH&CN;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Hộp thư điện tử:
phongkiemtravanban2012@gmail.com;
- Lưu: HC, KT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN, QUẢN LÝ ĐỐI VỚI
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định một số định
mức trong việc lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước; các hoạt động phục vụ công tác quản
lý nhiệm vụ KH&CN trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Quy định này áp dụng đối với các
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, quản lý nhiệm vụ KH&CN; các tổ chức, cá
nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
3. Đối với các nhiệm vụ KH&CN
không sử dụng ngân sách nhà nước, các tổ chức cá nhân có thể tham khảo Quy định
này để lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 2. Nguyên
tắc áp dụng
Định mức này áp
dụng cho các nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước. Các định mức chi
khác làm căn cứ lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại
Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Các loại
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 4 Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu,
ứng dụng và dịch vụ KH&CN trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng được ban hành kèm
theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng.
Điều 4. Chức danh
thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Các chức danh thực hiện nhiệm vụ
KH&CN thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Chương II
NỘI DUNG VÀ MỘT
SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 5. Các yếu tố
đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều
6 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
Điều 6. Dự toán
chi tiền công lao động trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Tiền công lao động trực tiếp của
các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo công thức sau:
a) Tc = Lcs x Snc x Hstcn.
Trong đó:
- Tc: Dự toán tiền công của chức
danh.
- Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định.
- Snc: Số ngày công của từng chức
danh.
- Hstcn: Hệ số tiền công ngày của từng
chức danh KH&CN:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số tiền công theo ngày (Hstcn)
|
Đến
100.000
|
Trên
100.000 - 1000.000
|
Trên
1.000.000
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
cơ sở
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
cơ sở
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
cơ sở
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,43
|
0,24
|
0,55
|
0,39
|
0,63
|
0,50
|
2
|
Thành viên thực hiện chính, thư ký
khoa học
|
0,27
|
0,15
|
0,34
|
0,24
|
0,39
|
0,31
|
3
|
Thành viên
|
0,14
|
0,08
|
0,18
|
0,13
|
0,20
|
0,16
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,09
|
0,05
|
0,11
|
0,08
|
0,13
|
0,10
|
b) Trong từng trường hợp cụ thể, nhiệm
vụ KH&CN có thể không đầy đủ các chức danh nêu trên.
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với
chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công
trực tiếp đối với các chức danh quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 5 Thông
tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
2. Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08
giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới
4 giờ được tính 1/2 ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời
điểm xây dựng dự toán.
3. Dự toán tiền công lao động trực tiếp
của các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được xây dựng trên cơ sở cấu
trúc Bản Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản
1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
Điều 7. Dự toán
chi thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp thực hiện nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh
1. Thuê chuyên gia trong nước
a) Trong trường hợp nhiệm vụ
KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước tổ chức chủ trì nhiệm vụ
KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo
mức tiền thuê chuyên gia và nêu rõ các nội dung thuê chuyên gia trong nước
trong Bản Thuyết minh để Hội đồng KH&CN chuyên ngành tư vấn xem xét, trình
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo Hợp đồng khoán công việc. Trường hợp thuê
chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước được quy định như sau:
- Tổng dự toán nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước đến 100 triệu đồng: Mức dự toán thuê chuyên gia
không vượt quá 22 triệu đồng/người/tháng (22 ngày làm việc/tháng).
- Tổng dự toán nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước trên 100 - 1.000 triệu đồng: Mức dự toán thuê chuyên
gia không vượt quá 28 triệu đồng/người/tháng (22 ngày làm việc/tháng).
- Tổng dự toán nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước trên 1.000 triệu đồng: Mức dự toán thuê chuyên gia
không vượt quá 32 triệu đồng/người/tháng (22 ngày làm việc/tháng).
b) Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia trong nước không vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí
chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Điều 6 của
Quy định này.
2. Thuê chuyên gia ngoài nước
a) Trong trường hợp nhiệm vụ
KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước tổ chức chủ trì nhiệm vụ
KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện để thương
thảo mức tiền thuê chuyên gia và nêu rõ trong Bản Thuyết minh về kết quả của việc
thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia để Hội đồng
KH&CN tư vấn xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo Hợp đồng
khoán công việc.
b) Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không vượt quá 40% tổng dự toán kinh phí
chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Điều 6 của
Quy định này.
3. Trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ
KH&CN có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia vượt
quá định mức quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều này phải được sự
đồng ý của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN.
Điều 8. Dự toán
chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu; sửa chữa, mua sắm tài sản cố định
Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên,
nhiên, vật liệu; sửa chữa, mua sắm tài sản cố định thực hiện theo quy định tại
Khoản 3, 4 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
Điều 9. Dự toán
chi Hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu; điều tra, khảo sát thu thập
số liệu; họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ; quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức dự toán
|
Đến
100.000
|
Trên
100.000 - 1000.000
|
Trên
1.000.000
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
cơ sở
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
cơ sở
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
cơ sở
|
I
|
Chi Hội thảo khoa học phục vụ hoạt
động nghiên cứu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Người chủ trì Hội thảo
|
Buổi
|
850
|
500
|
1.100
|
800
|
1.200
|
1.000
|
2
|
Thư ký Hội thảo
|
Buổi
|
300
|
200
|
350
|
250
|
400
|
320
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại Hội thảo
(gồm: Báo cáo viên và Báo cáo khoa học)
|
Báo
cáo
|
1.100
|
600
|
1.400
|
1.000
|
1.600
|
1.300
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo
cáo
|
550
|
300
|
700
|
500
|
800
|
650
|
5
|
Thành viên tham gia Hội thảo
|
Người/Buổi
|
110
|
60
|
140
|
100
|
160
|
130
|
II
|
Chi điều tra, khảo sát thu thập
số liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lập mẫu Phiếu điều tra
|
Phiếu
điều tra được duyệt
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đến 30 chỉ tiêu
|
|
400
|
220
|
550
|
400
|
600
|
500
|
b
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
|
550
|
300
|
700
|
500
|
800
|
650
|
c
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
|
850
|
500
|
1.100
|
800
|
1.200
|
1.000
|
2
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông
tin, tự điền phiếu điều tra
|
Phiếu
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đến 30 chỉ tiêu
|
|
30
|
20
|
30
|
20
|
30
|
20
|
-
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
|
40
|
30
|
40
|
30
|
40
|
30
|
-
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
|
50
|
40
|
50
|
40
|
50
|
40
|
b
|
Tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đến 30 chỉ tiêu
|
|
70
|
60
|
70
|
60
|
70
|
60
|
-
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
|
85
|
75
|
85
|
75
|
85
|
75
|
-
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
|
100
|
90
|
100
|
90
|
100
|
90
|
III
|
Chi họp Hội đồng tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi họp Hội đồng
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
300
|
|
450
|
|
600
|
|
b
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội
đồng
|
|
250
|
|
300
|
|
400
|
|
c
|
Thư ký hành chính
|
|
90
|
|
120
|
|
150
|
|
d
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
50
|
|
60
|
|
80
|
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
Phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
200
|
|
250
|
|
300
|
|
b
|
Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng
|
|
120
|
|
150
|
|
200
|
|
2. Chi Quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN 5% tổng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước chi
thực hiện nhiệm vụ KH&CN (bao gồm: Chi điện, nước, các
khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN
tại đơn vị chủ trì; tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp
trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN). Mức tối đa
không quá 80 triệu đồng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và 40 triệu đồng đối
với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
3. Các nội dung chi liên quan khác
không quy định tại Định mức nêu trên thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón
tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các Hội nghị,
Hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số
58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê và các quy định
hiện hành; Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh
Sóc Trăng về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức Hội nghị đối
với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
Chương III
NỘI DUNG VÀ MỘT
SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 10. Các nội
dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ
KH&CN thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
Điều 11. Một số
định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các Hội
đồng tư vấn và Tổ thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN; Tổ
chuyên viên đánh giá hiệu quả nhân rộng/ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức dự toán
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
cơ sở
|
I
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
1
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
a
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
800
|
650
|
b
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội
đồng
|
|
650
|
550
|
c
|
Thư ký hành chính
|
|
250
|
200
|
d
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
130
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
400
|
320
|
b
|
Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng
|
|
250
|
200
|
II
|
Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì; đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
1
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì; đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
a
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.200
|
1.000
|
b
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội
đồng
|
|
800
|
650
|
c
|
Thư ký hành chính
|
|
250
|
200
|
d
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
130
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
Phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
600
|
500
|
b
|
Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
320
|
III
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
1
|
Tổ trưởng Tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
600
|
500
|
2
|
Thành viên Tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
400
|
320
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
250
|
200
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
160
|
130
|
2. Dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn
độc lập: Tổng dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa không quá 5
lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh
giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do Giám đốc Sở KH&CN quyết định và
chịu trách nhiệm.
3. Dự toán chi thông báo tuyển chọn
trên các phương tiện truyền thông (Báo giấy, báo hình, báo điện tử và các
phương tiện truyền thông khác), công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ; kiểm tra,
đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 12. Tổ chức
thực hiện
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm
Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện
hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở
KH&CN tỉnh Sóc Trăng hướng dẫn các sở, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thanh phố, tỉnh Sóc Trăng, các tổ chức, cá nhân có
liên quan thực hiện Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, không phù hợp cần bổ sung, sửa đổi,
các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở KH&CN để tổng hợp,
trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.