Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng; mức hỗ trợ người khuyết tật sống trong cơ sở bảo trợ xã hội; kinh phí chi cho việc tổ chức, thực hiện xác định mức độ khuyết tật và xét duyệt trợ cấp cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Số hiệu 18/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/06/2014
Ngày có hiệu lực 19/06/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Mai Tiến Dũng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2014/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 09 tháng 6 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH “QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI, MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ CHĂM SÓC HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG; MỨC HỖ TRỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT SỐNG TRONG CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI; KINH PHÍ CHI CHO VIỆC TỔ CHỨC, THỰC HIỆN XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH, ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 36/TTrLS-LĐTBXH-TC ngày 08 tháng 5 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng; mức hỗ trợ người khuyết tật sống trong cơ sở bảo trợ xã hội; kinh phí chi cho việc tổ chức, thực hiện xác định mức độ khuyết tật và xét duyệt trợ cấp cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH (để b/c);
- TTTỉnh ủy, TTHĐND (để b/c)
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Như điều 3;
- Website Hà Nam;
- VPUB: LĐVP(2), KTTH, VX, CB;
- Lưu VT,VX.

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng

 

QUY ĐỊNH

MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI, MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ CHĂM SÓC HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG; MỨC HỖ TRỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT SỐNG TRONG CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI; KINH PHÍ CHI CHO VIỆC TỔ CHỨC, THỰC HIỆN XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UB ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Phạm vi điều chỉnh

Quy định này Quy định mức trợ cấp xã hội, chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật do xã, phường, thị trấn quản lý; mức hỗ trợ người khuyết tật sống trong cơ sở bảo trợ xã hội; kinh phí chi cho việc tổ chức, thực hiện xác định mức độ khuyết tật và xét duyệt trợ cấp xã hội cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2: Đối tượng

1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để bảo đảm tổ chức thực hiện xác định mức độ khuyết tật và xét duyệt trợ cấp xã hội cho người khuyết tật; Hoạt động của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội; kinh phí chi trả trợ cấp xã hội, chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật.

2. Người khuyết tật sống trong Trung tâm Bảo trợ xã hội, bao gồm: Người khuyết tật đặc biệt nặng được tiếp nhận vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.

3. Đối tượng sống tại cộng đồng, bao gồm:

Người khuyết tật đặc biệt nặng; người khuyết tật nặng, hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng; người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Điều 16 và Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP.

Chương II

[...]