Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt "Kế hoạch Phòng, chống một số dịch bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2021-2030"

Số hiệu 1750/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/07/2021
Ngày có hiệu lực 09/07/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Hà Sỹ Đồng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1750/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 09 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT “KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG MỘT SỐ DỊCH BỆNH NGUY HIỂM TRÊN THỦY SẢN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ, GIAI ĐOẠN 2021-2030”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;

Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

Căn cứ Quyết định số 434/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Kế hoạch Quốc gia phòng, chống một số dịch bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi, giai đoạn 2021-2030”;

Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án tăng cường năng lực hệ thng cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030”;

Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về phòng, chng dịch bệnh động vật thủy sản;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 175/TTr-SNN ngày 05/7/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Phòng, chống một số dịch bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2021-2030 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch).

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan hướng dẫn việc triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Sỹ Đồng

 

KẾ HOẠCH

PHÒNG, CHỐNG MỘT SỐ DỊCH BỆNH NGUY HIỂM TRÊN THỦY SẢN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ, GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số
1750/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị)

I. THỰC TRẠNG VỀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

1. Tình hình nuôi trồng thủy sản

Trong những năm vừa qua, tình hình nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh có bước phát triển mạnh mẽ: tốc độ tăng trưởng nhanh, năng suất và sản lượng ngày càng được nâng cao, nghề nuôi trồng thủy sản phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao giá trị gia tăng; tạo việc làm và tăng thu nhập cho dân cư nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

Tuy nhiên, nghề nuôi trồng thủy sản của Quảng Trị vẫn còn nhiều khó khăn, hạn chế, đặc biệt nghề nuôi tôm còn sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, thiếu ổn định, dễ bị tổn thương do thiên tai, dịch bệnh và biến động của thị trường; Các hình thức liên kết trong sản xuất còn lỏng lẻo, thiếu tính ràng buộc; Phần lớn các vùng nuôi tôm trên địa bàn tỉnh hình thành một cách tự phát, mang tính phong trào và không có quy hoạch, do đó việc đầu tư hệ thống hồ nuôi, hệ thống cấp thoát nước không tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn quy định; Các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung chủ yếu xây dựng ở các vùng cửa sông và các vùng nuôi thủy sản nước ngọt tập trung, còn đối với các vùng nuôi tôm ven biển chưa được đầu tư xây dựng đúng mức.

Bảng 1. Diện tích và sản lượng nuôi trồng thủy sản toàn tỉnh, giai đoạn 2015-2020

Chỉ tiêu

ĐVT

 

Năm

2015

2016

2017

2018

2019

2020

- Diện tích

Ha

3.364,4

3.262,9

3.318

3.412,4

3.450

3.454,8

+ Mặn lợ

Ha

1.197,5

1.075,9

1.199

1.288,4

1.270

1.302,8

+ Nuôi nước ngọt

Ha

2.166,9

2.187

2.119

2.124

2.180

2.151,9

- Sản lượng

Tn

8.464

8.071

7.354,5

8.024

8.667

7.882

+ Mặn lợ

Tn

4.620

4.429

3.721,5

3.465

5.167

4.697

+ Nuôi nước ngọt

Tn

3.844

3.642

3.633

4.559

3.500

3.185

[...]