Quyết định 1747/QĐ-BTC năm 2022 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính
Số hiệu | 1747/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 06/09/2022 |
Ngày có hiệu lực | 06/09/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Tạ Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1747/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 6 tháng 9 năm 2022 |
CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 16/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 3 năm 2020 của Bộ tài chính quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 chế độ báo cáo mới, 03 chế độ báo cáo sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (Chi tiết phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý giá, Cục trưởng Cục tin học và Thống kê tài chính và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI
CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số
1747/QĐ-BTC ngày 6 tháng
9 năm 2022 của Bộ Tài chính)
Phần 1. DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
1. Danh mục chế độ báo cáo mới
STT |
Tên Báo cáo |
Văn bản quy định chế độ báo cáo |
1 |
Báo cáo tình hình hoạt động và phương hướng hoạt động của tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá |
Quy định tại Điểm 2, Khoản 8, Điều 1 chế độ báo cáo Thông tư số 60/2021/TT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá. |
2 |
Báo cáo Premium trong nước và chi phí đưa xăng dầu từ nhà máy lọc dầu trong nước về đến cảng (nếu có) |
Quy định tại Khoản 3, Điều 6, Thông tư số 104/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác định yếu tố cấu thành trong công thức giá cơ sở xăng dầu. |
2. Danh mục chế độ báo cáo sửa đổi, bổ sung
STT |
Tên Báo cáo1 |
Tên báo cáo sửa đổi, bổ sung |
Văn bản quy định chế độ báo cáo |
1 |
Báo cáo tình hình doanh nghiệp và một số chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá cả năm |
Báo cáo tình hình doanh nghiệp và một số chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá năm |
Quy định tại Điểm 1, Khoản 8, Điều 1 Thông tư số 60/2021/TT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá. |
2 |
Báo cáo tình hình trích lập và sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu |
Báo cáo Quỹ Bình ổn giá xăng dầu |
Quy định tại Khoản 2, Điều 7, Thông tư số 103/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức trích lập, chi sử dụng quản lý Quỹ bình ổn giá xăng dầu. |
3 |
Báo cáo về chi phí kinh doanh, chi phí đưa xăng dầu từ nước ngoài về cảng Việt Nam (nếu có), chi phí phối trộn xăng E5, E10 (nếu có) |
Báo cáo chi phí đưa xăng dầu từ nước ngoài về cảng Việt Nam |
Quy định Khoản 1, Điều 5 Thông tư số 104/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác định yếu tố cấu thành trong công thức giá cơ sở xăng dầu. |
CHI TIẾT NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TẠI PHẦN I. DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
1. Báo cáo tình hình hoạt động và phương hướng hoạt động của tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá
1.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá
1.2. Cơ quan tiếp nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)
1.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Hàng năm