Quyết định 1610/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 1610/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/10/2019
Ngày có hiệu lực 03/10/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lưu Xuân Vĩnh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1610/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 03 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chnh nhà nước giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chnh nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang bộ, y ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;

Căn cứ Quyết định số 2111/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 của tỉnh Ninh Thuận;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3128/TTr-SNV ngày 13 thng 9 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm 3 Phụ lục: 1, 2, 3.

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị.

1. Sở Nội vụ:

- Giúp y ban nhân dân tỉnh thực hiện đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các Sở, ban, ngành, đơn vị ngành dọc đóng trên địa bàn tnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh các huyện, thành phố và báo cáo kết quả cho Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh.

- Không xem xét khen thưởng hàng năm về công tác cải cách hành chính đối với tập thể có kết quả đánh giá, phân loại thấp hơn năm trước từ 5 điểm trở lên và đối với cá nhân thuộc cơ quan, đơn vị xếp loại khá trở xuống.

2. Các Sở, ban, ngành, đơn vị ngành dc đng trên địa bàn tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, y ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tiến hành tự đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị; đồng thời các Sở, ban, ngành, y ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo kết quả về y ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/11 của năm.

3. y ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý và báo cáo kết quả về y ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/11 của năm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 552/QĐ-UBND ngày 06/4/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thành phố, xã; phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị cliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Vụ CCHC (Bộ Nội vụ);
- TT.Tnh ủy, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Báo Ninh Thuận, Đài PTTH;
- VPUB: LĐ, HCQT, KTTH, BTCD-NC;
- Lưu: VT, VXNV. NAM.

CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

PHỤ LỤC 1

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CÁC ĐƠN VỊ NGÀNH DỌC VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1610/QĐ-UBND ngày 03 thng 10 năm 2019 của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

SỐ TT

Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chthành phần

ĐIỂM CHUẨN

ĐIỂM TỰ CHẤM

ĐIỂM THẨM ĐỊNH

TÀI LIỆU KIỂM CHỨNG

A

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CHỨNG MINH BẰNG TÀI LIỆU KIỂM CHỨNG)

80

 

 

 

I

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

17

 

 

 

1

Kế hoạch Cải cách hành chính năm

3

 

 

 

1.1

Ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính năm trước ngày 15/11 của năm trước liền kề năm kế hoạch

1

 

 

 

 

Trường hợp ban hành kể từ ngày 16/11 đến ngày 30/11 của năm thì trừ 0.5 điểm.

 

 

 

 

 

Trường hợp ban hành sau ngày 30/11 của năm thì không chấm điểm ở mục này.

 

 

 

 

1.2

Xác định nhiệm vụ cải cách hành chính rõ ràng, trên các lĩnh vực theo Chương trình, kế hoạch CCHC của tỉnh; bố trí kinh phí triển khai

0.5

 

 

 

 

Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình, kế hoạch CCHC của tỉnh: 0.25 điểm

0.25

 

 

 

 

Bố trí kinh phí triển khai kịp thời, đầy đ: 0.25 điểm

0.25

 

 

 

1.3

Các kết quả đạt được xác định rõ ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của phòng, ban, đơn vị.

0.5

 

 

 

 

Đạt yêu cầu: 0.5

 

 

 

 

 

Không đạt yêu cu: 0

 

 

 

 

1.4

Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC

1

 

 

 

 

Thực hiện 100% kế hoạch thì chấm 1 điểm

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế hoạch thì chấm 0.5 điểm

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch thchấm -0.5 điểm (âm 0.5 điểm)

 

 

 

 

2

Báo cáo CCHC định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm hoặc chuyên đề.

8

 

 

 

2.1

Báo cáo định kỳ đầy đủ: 12 báo cáo (8 báo cáo tháng, 2 báo cáo quý, 1 báo cáo 6 tháng và 1 báo cáo năm).

Trường hợp không cthì cứ 1 báo cáo trừ 0.5 điểm.

2

 

 

 

2.2

Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn (trường hợp báo cáo thiếu nội dung thì trừ 0.5 điểm/báo cáo).

2

 

 

 

2.3

Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định (trường hợp báo cáo không đúng thời gian thì trừ 0.5 điểm/báo cáo).

2

 

 

 

2.4

Báo cáo chuyên đề đầy đủ (trường hợp không có báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời gian quy định thcứ 01 báo cáo trừ 0.5 điểm).

2

 

 

 

3

Kiểm tra công tác cải cách hành chính

2

 

 

 

3.1

Mức độ thực hiện kế hoch kiểm tra. Điều kiện cần và đủ để đánh giá mức độ thực hiện là:

- Phải có kế hoạch kiểm tra CCHC.

- Kế hoạch phải đáp ứng yêu cầu đặt ra: >=30% đơn vị thuộc và trực thuộc (nếu có).

Trường hợp cKế hoạch kiểm tra nhưng không đạt yêu cầu trên, đánh giá mức độ thực hiện sẽ giảm trừ 50% số điểm đạt được.

0.5

 

 

 

 

Thực hiện 100% kế hoạch: 0.5

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế hoạch: 0.25

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0

 

 

 

 

3.2

Có báo cáo sau kiểm tra

1

 

 

 

3.3

Xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị giải quyết theo thẩm quyền (hoặc c văn bản kiến nghị cấp cthẩm quyền xử lý sau kiểm tra) nếu phát hiện qua kiểm tra.

0.5

 

 

 

 

100% số vấn đề pht hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5

 

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 100% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25

 

 

 

 

 

Dưới 50% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

4

Công tác tuyên truyền cải cách hành chính

1.5

 

 

 

4.1

Ban hành Kế hoạch tuyên truyền Cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị trong tháng 01 ca năm (trường hợp ban hành trong tháng 02 thì không chấm điểm ở mục này).

0.5

 

 

 

4.2

Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC.

0.5

 

 

 

 

Thực hiện 100% kế hoạch: 0.5

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch: -0.5

 

 

 

 

4.3

Có bài viết về công tác Cải cách hành chính đăng trên trang tin điện tử của Bộ, ngành chủ quản hoặc y ban nhân dân tỉnh (hoặc có bài viết được đăng báo).

0.5

 

 

 

5

Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành cải cách hành chnh

2.5

 

 

 

5.1

Tổ chức các cuộc họp giao ban công tác CCHC định kỳ theo qu, 6 tháng và tổng kết năm (hoặc lồng ghép trong các cuộc họp cơ quan).

0.5

 

 

 

5.2

Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng

0.5

 

 

 

 

Cthực hiện: 0.5

 

 

 

 

 

Không thực hiện: 0

 

 

 

 

5.3

Sáng kiến, giải pháp cải tiến trong công tác CCHC gp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động của cơ quan, đơn vị (trong số các sáng kiến cấp cơ sở được cấp có thẩm quyền công nhận trong năm trước liền kề của cơ quan, đơn vị).

1.5

 

 

 

II

CẢI CÁCH THỂ CHẾ

8

 

 

 

1

Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của đơn vị hàng năm (nếu có)

2

 

 

 

1.1

Xây dựng VBQPPL trong năm theo danh mục đã được cơ quan cthẩm quyền phê duyệt

1

 

 

 

 

100% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: 1 điểm

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 100%: 0

 

 

 

 

 

Lưu : Trường hợp đơn v không đăng ky dựng văn bản QPPL và đưc cấp có thẩm quyền ban hành danh mục xây dựng VBQPPL trong năm nhưng thực tế ctham mưu văn bản QPPL trong năm thì chấm 0 điểm tại Điểm 1.1 Mục II.

 

 

 

 

1.2

Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL

1

 

 

 

 

100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình thì chấm 1 điểm

 

 

 

 

 

Có văn bản ban hành trong năm xây dựng chưa đúng quy trình hoặc tham mưu văn bản quy phạm pháp luật có sai sót về nội dung, thể thức kỹ thuật trình bày văn bn (căn cứ vào kết quả tự kiểm tra văn bản của năm trước liền kề hoặc kết quả kiểm tra của cấp c thẩm quyền) thì trừ 01 điểm/trường hợp.

 

 

 

 

 

Lưu : Trường hợpquan, đơn vkhông cchức năng tham mưu văn bản QPPL thì không chấm điểm đối với Khoản 1 Mục II; khi đKhoản 2 Mục II điểm chuẩn là 6 điểm (tương ứng mỗi Điểm trong Khoản 2 Điểm chuẩn được nhân 2), Khoản 3 Mục II điểm chuẩn là 3 điểm (tương ứng mỗi Điểm trong Khoản 3 điểm chuẩn được nhân 1,5).

 

 

 

 

2

Theo dõi thi hành pháp luật

3

 

 

 

2.1

Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của đơn vị

1

 

 

 

 

Hoàn thành 100% kế hoạch: 1

 

 

 

 

 

Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch:0,5

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0

 

 

 

 

2.2

Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật

1

 

 

 

 

Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 1

 

 

 

 

 

Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0

 

 

 

 

2.3

Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật

1

 

 

 

 

100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1

 

 

 

 

 

Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xlý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5

 

 

 

 

 

Dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

3

Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL

3

 

 

 

3.1

Thực hiện công tác báo co hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL

1.5

 

 

 

 

Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 1.5

 

 

 

 

 

Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0

 

 

 

 

3.2

Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL

1.5

 

 

 

 

100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.5

 

 

 

 

 

Từ 80% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xlý hoặc kiến nghị xử lý: 1

 

 

 

 

 

Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

III

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

10

 

 

 

1

Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC)

2

 

 

 

1.1

Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính

1

 

 

 

 

Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm

 

 

 

 

 

Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0.5 điểm

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 85% kế hoạch: 0

 

 

 

 

1.2

Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát

1

 

 

 

 

100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lhoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm

 

 

 

 

 

Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

2

Công bố, cập nhật thủ tục hành chính

2

 

 

 

2.1

Báo cáo về công bố TTHC và các quy định có liên quan

1

 

 

 

 

Báo cáo đúng nội dung và đng thời gian quy định về công bố TTHC và các quy định c liên quan: 1

 

 

 

 

 

Báo co không đng nội dung hoặc không đng thời gian quy định về công bố TTHC và các quy định có liên quan: 0

 

 

 

 

2.2

Công khai đầy đủ, đúng quy định các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Cổng Thông tin điện tử của y ban nhân dân tỉnh hoặc Trang Thông tin điện tử và tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị.

1

 

 

 

 

Các cơ quan, đơn vị công khai đầy đủ, đúng quy định cc thủ tục hành chnh: 1.

 

 

 

 

 

Cc cơ quan, đơn vị chưa công khai hoặc công khai không đng quy định, không đầy đủ các thủ tục hành chính: -1.

 

 

 

 

3

Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị.

2

 

 

 

3.1

Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị.

1

 

 

 

 

Thực hiện đầy đủ quy định: 1

 

 

 

 

 

Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0

 

 

 

 

3.2

Xử lý phản ánh, kiến nghị ca cá nhân, tổ chức đối vi TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị.

1

 

 

 

 

100% số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1

 

 

 

 

 

Từ 70% - dưới 100% số phản ảnh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5

 

 

 

 

 

Dưới 70% số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử l: 0

 

 

 

 

4

Thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”

4

 

 

 

4.1

Đối với cơ quan, đơn vị thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”

4

 

 

 

4.1.1

Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” đúng quy định (trường hợp thực hiện không đúng quy trình thì trừ 0,5 điểm; trường hợp không thực hiện thì không chấm điểm cho mục này).

1

 

 

 

4.1.2

Giải quyết hồ sơ đúng hẹn, không có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng (mục này nếu trừ hết điểm chuẩn sẽ trừ điểm âm).

3

 

 

 

 

Trường hợp c hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng (do lỗi ca đơn v) thì cứ mỗi hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng: trừ 0.5 điểm/01 hồ sơ

 

 

 

 

 

Trường hợp ctừ 01 đơn thư phản ánh của tổ chức, cnhân về việc giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân bị trễ hẹn: trừ 1 điểm/đơn thư.

 

 

 

 

4.2

Đối với cơ quan, đơn vị chưa thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”

4

 

 

 

4.2.1

Bố trí phòng tiếp dân.

1

 

 

 

4.2.2

Có quy định, quy chế phối hợp về tiếp nhận, xử lý, luân chuyển công văn đi, đến.

1

 

 

 

4.2.3

Thực hiện giải quyết các thủ tục và công vụ đúng theo quy định hiện hành và không có vụ việc tồn đọng (trường hợp có vụ việc tồn đọng thì cứ 1 vụ việc tồn đọng trừ 1 đim). Mục này nếu trừ hết điểm chuẩn sẽ trừ điểm âm.

2

 

 

 

IV

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH

6

 

 

 

1

Tuân thủ các quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy

3

 

 

 

1.1

Tuân thủ các quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy

1

 

 

 

 

Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1

 

 

 

 

 

Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0

 

 

 

 

1.2

Ban hành theo thẩm quyền quy chế phối hợp giữa các cơ quan để thực hiện nhiệm vụ có tính chất liên ngành.

1

 

 

 

1.3

Ban hành Quy chế làm việc theo đúng Quy chế mẫu của y ban nhân dân tỉnh.

1

 

 

 

2

Thực hiện phân cấp quản lý

3

 

 

 

2.1

Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và y ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các quy định phân cấp của Trung ương

1

 

 

 

 

Thực hiện đầy đủ các quy định: 1

 

 

 

 

 

Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0

 

 

 

 

2.2

Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã

1

 

 

 

 

Có thực hiện: 1

 

 

 

 

 

Không thực hiện: 0

 

 

 

 

2.3

Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra

1

 

 

 

 

100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1

 

 

 

 

 

Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5

 

 

 

 

 

ới 85% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử l: 0

 

 

 

 

V

XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

12

 

 

 

1

Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm

3

 

 

 

1.1

Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt

1

 

 

 

 

100% số cơ quan, tổ chức: 1

 

 

 

 

 

Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, tổ chức: 0,5

 

 

 

 

 

Dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0

 

 

 

 

1.2

Mức độ thực hiện cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt.

1

 

 

 

 

100% số đơn vị: 1

 

 

 

 

 

Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0,5

 

 

 

 

 

Dưới 80% số đơn vị: 0

 

 

 

 

1.3

Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức và bố trí, sử dụng công chức tại các cơ quan và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (nếu có).

1

 

 

 

 

Thực hiện đúng quy định: 1

 

 

 

 

 

Thực hiện chưa đúng quy định: 0

 

 

 

 

2

Thực hiện chính sách tinh giản biên chế

2

 

 

 

2.1

Xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế cụ thể hằng năm theo kế hoạch tinh giản của tỉnh.

1

 

 

 

 

Ban hành kịp thời: 1

 

 

 

 

 

Ban hành không kịp thời: 0

 

 

 

 

 

Không ban hành: -1

 

 

 

 

2.2

Mức độ thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế.

1

 

 

 

 

Thực hiện 100% kế hoạch: 1

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0

 

 

 

 

3

Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức

2

 

 

 

3.1

Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm của đơn vị trong quý I của năm.

1

 

 

 

 

Ban hành kịp thời: 1

 

 

 

 

 

Ban hành không kịp thời: 0.5

 

 

 

 

 

Không ban hành: 0

 

 

 

 

3.2

Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức của đơn vị.

1

 

 

 

 

Thực hiện 100% kế hoạch: 1

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 50% - dưới 100% kế hoạch: 0.5

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0

 

 

 

 

4

Đổi mới công tác quản lý công chức

5

 

 

 

4.1

Đánh giá công chức, viên chức hàng tháng, quý trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo hướng dẫn ca y ban nhân dân tnh và công khai đầy đủ tại cơ quan, đơn vị (cứ thiếu một tháng hoặc một quý thì trừ 0,5 điểm). Mục này nếu trừ hết điểm chuẩn sẽ trừ điểm âm.

2

 

 

 

4.2

Thực hiện tốt công tác quy hoạch Trưởng, Phó phòng và tương đương

0.5

 

 

 

 

Cthực hiện: 0.5

 

 

 

 

 

Không thực hiện: 0

 

 

 

 

4.3

Thực hiện tốt công tác nhập hồ sơ trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức.

1

 

 

 

 

Thực hiện tốt: 1

 

 

 

 

 

Thực hiện không đầy đủ hoặc không thực hiện thì không chấm điểm.

 

 

 

 

4.4

Thực hiện việc bổ nhiệm công chức thuộc thẩm quyền quản lý đúng quy định (nếu có trường hợp thực hiện không đúng thì ko được điểm)

0.5

 

 

 

4.5

Thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức qua phần mềm

1

 

 

 

 

Thực hiện tốt: 1

 

 

 

 

 

Thực hiện không đầy đủ hoặc không thực hiện thì không chấm điểm.

 

 

 

 

VI

CI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

4

 

 

 

1

Điều hành và thực hiện tốt Quy chế chi tiêu nội bộ; cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) không có hành vi tiêu cực về tài chính, không bị cơ quan tài chính xuất toán.

1

 

 

 

2

Công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng tài chính công (thông báo kết quả sử dụng kinh phí định kỳ 6 tháng, năm).

1

 

 

 

3

Thực hiện tiết kiệm kinh phí: trong năm không đề nghị cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí phục vụ chi thường xuyên của đơn vị (trường hợp đề nghị cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí phục vụ chi thường xuyên của đơn vị trên 50 triệu đồng thì không chấm điểm).

Trong trường hợp bổ sung kinh phvì nguyên nhân khách quan (tổ chức cc Hội nghị do các cơ quan Trung ương chđạo thì không trừ điểm mục này).

1

 

 

 

4

Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức từ nguồn kinh phí tiết kiệm được.

1

 

 

 

VII

HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH

11

 

 

 

1

Ứng dụng công nghệ thông tin

6

 

 

 

1.1

Triển khai ứng dụng phần mềm Văn phòng điện tử trong cơ quan, đơn vị.

1.5

 

 

 

 

Trường hợp đã triển khai phần mềm Văn phòng điện tử nhưng chưa thực hiện tốt: 0,5

 

 

 

 

 

Chưa triển khai thực hiện ứng dụng phần mềm Văn phòng điện tử trong cơ quan, đơn vị: -1

 

 

 

 

1.2

Triển khai thực hiện các dự án công nghệ thông tin được giao trong năm

0.5

 

 

 

 

Đã triển khai thực hiện: 0.5 điểm.

 

 

 

 

 

Chưa triển khai thực hiện: 0 đim.

 

 

 

 

1.3

Số lượng tin trên Trang tin điện hàng năm t150 tin trở lên đạt 2 điểm (trường hợp số lượng tin từ 100-149 tin thì đạt 1.5 điểm; từ 60-99 tin thì đạt 1 điểm; dưới 60 tin thì không chấm điểm).

2

 

 

 

1.4

Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử.

1

 

 

 

 

Từ 80% số văn bản trở lên: 1

 

 

 

 

 

Dưới 80% số văn bản: 0

 

 

 

 

1.5

Thực hiện ứng dụng chứng thư số trên văn bản điện tử

1

 

 

 

 

Từ 80% số văn bản điện tử có ký số trở lên: 1

 

 

 

 

 

Dưới 80% số văn bản điện tử cký số: 0

 

 

 

 

2

Cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

Đối với các đơn vị có cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.

2.5

 

 

 

2.1

Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3,4

1.0

 

 

 

 

Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1.0

 

 

 

 

 

Từ 30% - dưới 40% số hồ sơ TTHC: 0.75

 

 

 

 

 

Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ TTHC: 0.5

 

 

 

 

 

i 20% số hồ sơ TTHC hoặc Chưa triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4: 0 điểm

 

 

 

 

2.2

Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. Phù hợp Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ.

1.5

 

 

 

2.2.1

Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dch v BCCI

0.5

 

 

 

 

Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.5

 

 

 

 

 

Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0.25

 

 

 

 

2.2.2

Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI

0.5

 

 

 

 

Từ 15% số hồ sơ TTHC trở n: 0.5

 

 

 

 

 

Từ 10% - dưới 15% số hồ sơ: 0.25

 

 

 

 

 

i 10% số hồ sơ: 0

 

 

 

 

2.2.3

Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI

0.5

 

 

 

 

Từ 15% shồ sơ TTHC trở lên: 0.5

 

 

 

 

 

Từ 10% - dưới 15% số hồ sơ: 0.25

 

 

 

 

 

Dưới 10% số hồ sơ: 0

 

 

 

 

3

p dụng ISO trong hoạt động các cơ quan, đơn vị:

Thực hiện áp dụng, chuyển đổi và cải tiến hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đúng, đủ theo quy định và có hiệu quả (trường hợp thực hiện nhưng vẫn còn hạn chế một trong các trường hợp sau thì trừ 0,5 điểm/trường hợp - Mc này nếu trừ hết điểm chuẩn sẽ trừ điểm âm):

- Không xây dựng Kế hoạch lộ trình chuyển đổi hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang TCVN ISO 9001:2015.

- Không thực hiện đánh giá nội bộ, hành động khắc phục, xem xét của Lãnh đạo.

- Hệ thống quản lý chất lượng không được người đứng đầu cơ quan, đơn vị xác nhận hiệu lực.

- Không Công bố lại khi có sự thay đổi về hệ thống quản lý chất lượng, thủ tục hành chính, cơ cấu tổ chức.

- Không báo cáo định kỳ hàng năm

2.5

 

 

 

VIII

CHẤN CHỈNH KLUẬT, KỶ CƯƠNG HÀNH CHÍNH (Các điểm tại mục này nếu trừ hết điểm chuẩn sẽ trừ điểm âm).

11

 

 

 

1

Tiếp nhận, xử lý các đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo (trường hợp có văn bản nhắc nhở của y ban nhân dân tỉnh về việc xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo thì trừ 1 điểm/10 đơn thư).

1

 

 

 

2

Thực hiện nghiêm túc, đúng thời gian quy định các văn bản chỉ đạo ca Trung ương và UBND tnh. Trường hợp có văn bản nhắc nhở ca Trung ương, UBND tỉnh hoặc văn bản do lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh ký thừa lệnh Chủ tịch UBND tỉnh để nhắc nhở, phê bnh thì trừ 1 điểm/văn bản.

2

 

 

 

3

Phối hợp tốt với các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố trong giải quyết các thủ tục hành chính và công việc có liên quan (theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 21/01/2018 của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh). Mục này có thể trừ theo điểm âm

2

 

 

 

 

Cứ mỗi văn bản không phối hợp tốt (theo kết quả thống kê ca cơ quan chủ trì) thì trừ 0,5 điểm

 

 

 

 

4

Thực hiện kluật, kỷ cương trong công sở.

6

 

 

 

4.1

Làm việc đúng giờ theo quy định.

1.5

 

 

 

 

Trường hợp qua kiểm tra có cn bộ, công chức, viên chức đi trễ: 0

 

 

 

 

4.2

Đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện nhiệm vụ (trường hợp qua kiểm tra ccán bộ, công chức, viên chức không đeo thẻ khi thực hiện nhiệm vụ thtrừ 0,5 điểm/cán bộ, công chức, viên chức).

0.5

 

 

 

4.3

Không hút thuốc lá nơi công sở (cơ quan, đơn vị còn cán bộ, công chức, viên chức hút thuốc lá nơi công sở thì không chấm điểm ở mục này).

0.5

 

 

 

4.4

Không uống rượu, bia (hoặc các loại đồ uống có nồng độ cồn tương đương) trong giờ làm việc và giờ nghtrưa của ngày làm việc. Trường hợp ctừ 01 CBCCVC vi phạm thì không chấm điểm ở mục này (kể cả CBCCVC của các cơ quan, đơn vị trực thuộc).

0.5

 

 

 

4.5

Không có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật

- Trường hợp có cán bộ, công chức, viên chức (kể cả các đơn vị trực thuộc) không giữ chức vụ bị kỷ luật (đối với Công an tỉnh là cán bộ, chiến sĩ giữ chức vụ đội trưởng, đội phó) thì trừ 1 điểm/trường hợp.

- Trường hợp có cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng, phó phòng và tương đương (kể cả các đơn vị trực thuộc) bị kỷ luật thtrừ 3 điểm/trường hợp.

3

 

 

 

IX

THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐÚNG QUY TRÌNH, THỜI GIAN QUY ĐỊNH.

1

 

 

 

1

Tự tổ chức đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ Cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị: trước ngày 10 tháng 11 của năm - có biên bản họp cụ thể (trường hợp không có biên bản th không chấm điểm ở mục này).

0.5

 

 

 

2

Thực hiện gửi kết quả đánh giá, phân loại theo quy định về UBND tnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.

0.5

 

 

 

B

TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (KHẢO SÁT NGƯỜI DÂN)

20

 

 

 

1

Số lần đi lại để bổ sung hồ sơ khi thực hiện 01 giao dịch thủ tục hành chính (kể từ lần đầu tiên đến cơ quan cho đến ngày nhận kết quả)

Cứ mỗi 1% ý kiến khảo sát phản ánh đi lại từ 02 lần trở lên (do cơ quan, đơn vị hưng dẫn không đầy đủ, không rõ ràng hoặc hướng dẫn nhiều nhiều) thì trừ 0.2 điểm

2

 

 

 

2

Tình trạng phiền hà, sách nhiễu của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

Cứ mỗi 1% ý kiến khảo sát phản nh tnh trạng cán bộ, công chức, viên chức phiền hà, sách nhiễu thì trừ 0.2 điểm

2

 

 

 

3

Tình trạng vi vĩnh, gợi ý nộp thêm tiền ngoài phí/lệ phí của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:

Cứ mỗi 1% ý kiến khảo sát phản ánh tình trạng cn bộ, công chức, viên chức vòi vĩnh thì trừ 0.2 điểm

2

 

 

 

4

Việc giải quyết hồ sơ đúng hẹn

Cứ mỗi 1% ý kiến khảo sát phản nh giải quyết hồ sơ trễ hẹn thì trừ 0.2 điểm

2

 

 

 

5

Việc thực hiện thư xin lỗi khi giải quyết hồ sơ trễ hẹn

Cứ mỗi ý kiến khảo sát phản ánh không thực hiện thư xin lỗi khi giải quyết hồ sơ trễ hẹn thì trừ 0.2 điểm/trường hợp

2

 

 

 

6

Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân

10

 

 

 

6.1

Hài lòng khi tiếp cận dịch vụ

Cứ 0,1% ý kiến phản ánh không hài lng thì trừ 0.05 điểm

2

 

 

 

6.2

Hài lòng khi thực hiện thủ tục hành chính

Cứ 0,1% ý kiến phản nh không hài lng thì trừ 0.05 điểm

2

 

 

 

6.3

Hài lòng đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giải quyết công việc

Cứ 0,1% ý kiến phản ánh không hài lòng thì trừ 0.05 điểm

2

 

 

 

6.4

Hài lòng với kết quả cung ứng dịch vụ công

Cứ 0,1% ý kiến phản ánh không hài lòng thì trừ 0.05 điểm

2

 

 

 

6.5

Hài lòng với việc xử lý phản ánh, kiến nghị

Cứ 0,1% ý kiến phản nh không hài lòng thì trừ 0.05 điểm

2

 

 

 

C

ĐIỂM CỘNG

 

 

 

 

1

Có tổ chức điều tra, khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị.

3 điểm

 

 

 

 

Có tổ chức điều tra, khảo sát sự hài lòng: 1,5 điểm

 

 

 

 

 

Kết quả hi lòng đạt từ 90% trở lên: 1,5 điểm

 

 

 

 

2

Không để y ban nhân dân tnh có văn bản nhắc nhở

3 điểm

 

 

 

3

Có sáng kiến cải cách hành chính được cấp có thẩm quyền công nhận (cấp tnh, cấp Bộ, ngành Trung ương) - căn cứ vào sáng kiến ca năm trước liền kề.

3 điểm

 

 

 

4

Kết quả các Chỉ số, tiêu chí thành phần đã được giao cho cơ quan, đơn vị phụ trách trong các Bộ Chỉ số: PAR INDEX, PCI, PAPI, SIPAS được tăng điểm hoặc tăng vị thứ so với năm trước liền kề.

1 điểm/01 chsố thành phần được tăng điểm

 

 

 

D

ĐIỂM TRỪ

 

 

 

 

1

Không thực hiện việc xin lỗi công dân đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn hoặc không giải thích cụ thể đối với các trường hợp trả lại hồ sơ.

-1 điểm/ hồ sơ

 

 

 

2

Không công khai, minh bạch tiếp cận các thông tin, tài liệu của các cơ quan nhà nước trong tỉnh đối với doanh nghiệp theo quy định.

-1 điểm

 

 

 

3

Trễ hn khi thực hiện văn bản chỉ đạo điều hành ca y ban nhân dân tnh:

- Dưới 5%: - 2 điểm;

- Từ 5% - dưới 10%: - 5 điểm;

- Từ 10% - dưới 20%: -10 điểm;

- Từ 20% - 30%: -15 điểm;

- Từ 30% trở lên: - 20 điểm.

 

 

 

 

4

Chưa ứng dụng triển khai chữ ký số tại đơn vị

-1 điểm

 

 

 

5

Kết quả các Chsố, tiêu chí thành phần đã được giao cho cơ quan, đơn vphụ trách trong các Bộ Chỉ số: PAR INDEX, PCI, PAPI, SIPAS bị giảm điểm so với năm trước liền kề.

-1 điểm/01 chỉ số thành phần giảm điểm

 

 

 

 

ĐIỂM TỔNG CỘNG (A+B+C+D)

 

 

 

 

Ghi ch:

- Cơ quan, đơn vị để UBND tỉnh phê bình (hoặc đề nghị kiểm điểm) bằng văn bản trong thực thi công vụ thì hạ 1 bậc xếp loại.

- Trường hợp cơ quan, đơn vị báo cáo số liệu giải quyết hồ sơ trễ hẹn không đúng thực tế bị phát hiện qua kiểm tra thì hạ 01 bậc xếp loại.

[...]
3
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ