ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2009/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 08 tháng 7 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ
CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND,
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP,
ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV,
ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về nông
nghiệp và phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận :
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: NC, VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thành Hiệp
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 16 /2009/QĐ-UBND, ngày 08 /7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN
Điều 1. Vị trí,
chức năng
1. Chi cục Bảo vệ thực vật (sau đây gọi
tắt là Chi cục) là cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
(sau đây gọi tắt là Sở), giúp Giám đốc Sở tham mưu UBND tỉnh thực hiện chức
năng quản lý nhà nước trên lĩnh vực bảo vệ thực vật; thực hiện công việc tác
nghiệp thường xuyên, đồng thời đề xuất về cơ chế, chính sách đối với lĩnh vực
bảo vệ thực vật.
2. Chi cục có tư cách pháp nhân, con dấu
và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác
của Sở, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ
của Cục Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Điều 2. Nhiệm vụ,
quyền hạn
1. Trình Giám đốc Sở quy hoạch, kế hoạch
phát triển dài hạn, 05 năm, hàng năm, các chương trình, đề án, dự án, công
trình quan trọng thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Chi cục Bảo vệ thực
vật theo phân công của Giám đốc Sở.
2. Giúp Giám đốc Sở dự thảo các văn bản
thuộc lĩnh vực quản lý của Chi cục để trình Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh giải
quyết theo thẩm quyền.
3. Tham mưu Giám đốc Sở hướng dẫn, kiểm
tra và thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, dự án, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật chuyên
ngành đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được giao.
4. Về công tác bảo vệ thực vật:
a) Điều tra, dự tính, dự báo thời gian
phát sinh, phạm vi và mức độ gây hại của những sinh vật gây hại chính trên các
loại cây trồng chủ yếu, thông báo kịp thời tình hình, diễn biến phát triển của
sinh vật gây hại.
b) Đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện
pháp kỹ thuật phòng, chống và khắc phục hậu quả sinh vật gây hại tài nguyên
thực vật.
c) Thường xuyên cập nhật, lưu trữ và
khai thác thông tin về bảo vệ thực vật phục vụ công tác chỉ đạo.
5. Thực hiện công tác khuyến nông,
khuyến lâm về bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
6. Tổ chức khảo sát thực nghiệm và ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ chuyên ngành phục vụ sản xuất nông nghiệp.
7. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối
với nhân viên kỹ thuật cấp xã, những người làm công tác bảo vệ thực vật trong
các đơn vị kinh tế và nông dân có hoạt động trồng trọt; kiểm tra việc thực hiện
quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các đơn vị
trực thuộc đặt trên địa bàn huyện, thành phố với UBND các huyện, thành phố; các
nhân viên kỹ thuật trên địa bàn xã, phường, thị trấn với UBND các xã, phường,
thị trấn.
8. Thực hiện hợp đồng và hướng dẫn, quản
lý nhân viên kỹ thuật cấp cơ sở theo quy định.
9. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và quy định pháp luật.
10. Tổ chức thực hiện công tác kiểm dịch
thực vật địa phương bao gồm: kiểm dịch thực vật nội địa; kiểm dịch thực vật
nhập vào, xuất ra khỏi địa phương và các đầu mối giao thông khác có trao đổi
hàng hóa là thực vật, sản phẩm thực vật trên phạm vi giữa hai tỉnh theo phân
cấp và hướng dẫn của Cục Bảo vệ thực vật; thực hiện một số khâu của công tác
kiểm dịch thực vật xuất nhập khẩu quốc gia theo ủy nhiệm của cơ quan kiểm dịch
thực vật Trung ương.
11. Tổ chức và quản lý công tác khử
trùng sản phẩm thực vật bảo quản tại địa phương theo quy định pháp luật.
12. Chỉ đạo, kiểm tra thực hiện công tác
bảo đảm chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm, các biện pháp bảo vệ môi trường
trong sản xuất nông nghiệp có liên quan đến bảo vệ thực vật theo phân công của
Giám đốc Sở.
13. Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các
quy định về thuốc bảo vệ thực vật; hoạt động của các hội, tổ chức phi chính
phủ, hoạt động sự nghiệp và dịch vụ bảo vệ thực vật trên địa bàn theo quy định.
Giúp Giám đốc Sở quản lý quỹ dự trữ thuốc bảo vệ thực vật ở địa phương.
14. Thực hiện việc cấp, thu hồi giấy
phép làm dịch vụ bảo vệ thực vật, thuốc bảo vệ thực vật, khử trùng sản phẩm
thực vật theo ủy quyền của Giám đốc Sở; thu lệ phí, phí tổn về công tác bảo vệ
và kiểm dịch thực vật theo quy định pháp luật.
15. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết
khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật về bảo
vệ và kiểm dịch thực vật trong phạm vi quản lý theo quy định pháp luật.
16. Quản lý tài chính, tài sản, cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động theo quy định pháp luật và phân cấp hiện
hành; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ thực vật cho cán
bộ, công chức, viên chức bảo vệ thực vật.
17. Thực hiện cải cách hành chính và đổi
mới phương thức làm việc, hiện đại hóa công sở, ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ công tác của Chi cục.
18. Thực hiện chế độ công tác thông tin,
báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
theo quy định của Giám đốc Sở, Cục Bảo vệ thực vật và các cơ quan có thẩm quyền.
19. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do
Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ
Điều 3. Cơ cấu
lãnh đạo
1. Chi cục Bảo vệ thực vật có Chi cục
trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng được bổ nhiệm theo phân cấp hiện hành.
2. Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi
cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động
của Chi cục và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi
cục trưởng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng
và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một
Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành hoạt động của Chi cục.
Điều 4. Cơ cấu tổ
chức
1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Phòng Tổ chức hành chính.
b) Phòng Kế hoạch - Tài vụ.
c) Phòng Kỹ thuật.
d) Thanh tra.
2. Trạm Kiểm dịch thực vật.
3. Các Trạm Bảo vệ thực vật đặt tại huyện, thành
phố:
a) Trạm Bảo vệ thực vật thành phố Sóc Trăng.
b) Trạm Bảo vệ thực vật huyện Châu Thành.
c) Trạm Bảo vệ thực vật huyện Cù Lao Dung.
d) Trạm Bảo vệ thực vật huyện Kế Sách.
e) Trạm Bảo vệ thực vật huyện Long Phú.
g) Trạm Bảo vệ thực vật huyện Mỹ Tú.
h) Trạm Bảo vệ thực vật huyện Mỹ Xuyên.
i) Trạm Bảo vệ thực vật huyện Ngã Năm.
k) Trạm Bảo vệ thực vật huyện Thạnh Trị.
l) Trạm Bảo vệ thực vật huyện Vĩnh Châu.
3. Chi cục Bảo vệ thực vật được hợp đồng nhân
viên chuyên môn, kỹ thuật và cộng tác viên hoạt động trên địa bàn cấp xã.
Điều 5. Biên chế
Biên chế của Chi cục Bảo vệ thực vật nằm trong
tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chủ tịch UBND tỉnh
phân bổ hàng năm.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 6. Chế độ làm việc
1. Chi cục Bảo vệ thực vật làm việc theo chế độ
Thủ trưởng.
2. Căn cứ quy định pháp luật và nhiệm vụ được
Giám đốc Sở phân công, Chi cục trưởng ban hành Quy chế làm việc, chế độ thông
tin báo cáo và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy chế.
Điều 7. Trách nhiệm
1. Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trong việc
thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục và những công việc được
Giám đốc Sở phân công hoặc ủy quyền, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và
chịu trách nhiệm khi để xảy ra tham nhũng, gây thiệt hại trong đơn vị thuộc
quyền quản lý của Chi cục.
2. Chi cục trưởng chịu trách nhiệm báo cáo với
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thông qua Sở để báo cáo với
Cục Bảo vệ thực vật về tổ chức và hoạt động của Chi cục; xin ý kiến Giám đốc Sở
về những vấn đề vượt quá thẩm quyền, phối hợp Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Sở để giải quyết những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Chi cục theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát
sinh vấn đề hoặc khó khăn, vướng mắc, Chi cục trưởng thông qua Giám đốc Sở báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.