Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông giai đoạn II (2016-2020)
Số hiệu | 1578/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/10/2017 |
Ngày có hiệu lực | 02/10/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Nguyễn Bốn |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1578/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 02 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 434/TTr-SNV ngày 22 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông giai đoạn II (2016-2020).
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị căn cứ nội dung Kế hoạch này xây dựng chương trình cụ thể theo giai đoạn và hàng năm theo ngành, lĩnh vực được phân công, nhằm triển khai hiệu quả “Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông”.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TIẾP TỤC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH ĐẮK
NÔNG GIAI ĐOẠN II (2016-2020)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1578/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Thực hiện Quyết định số 2474/QĐ-TTG ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông giai đoạn II (2016-2020), cụ thể như sau:
1. Mục đích
Điều chỉnh, bổ sung và cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011-2020 phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong giai đoạn 2016-2020; đồng thời phân định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện theo phân công, phân cấp của các Bộ, ngành nhằm thực hiện toàn diện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011-2020 (sau đây gọi chung là Chiến lược).
2. Yêu cầu
- Bám sát các mục tiêu và giải pháp thực hiện của Chiến lược, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng ngành, địa phương.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và UBND các huyện, thị xã trong việc bảo đảm hiệu lực, hiệu quả triển khai thực hiện Chiến lược.
- Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tỉnh đoàn Đắk Nông và các tổ chức thành viên khác của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh trong việc triển khai thực hiện Chiến lược.
II. CÁC MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
Stt |
Chỉ tiêu đến năm 2020 |
Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Mục tiêu 1: Giáo dục thanh niên về lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa; ý thức tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội. |
|||||
1 |
100% thanh niên là công chức, viên chức, học sinh, sinh viên, thanh niên lực lượng vũ trang và 60% thanh niên nông thôn, đô thị, thanh niên công nhân được tuyên truyền, học tập nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. |
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Thanh niên và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan đến thanh niên. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
2. Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi tìm hiểu về đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến thanh niên. |
Tỉnh đoàn Đắk Nông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
||
3. Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh niên, góp phần xây dựng thế hệ trẻ Việt Nam giàu lòng yêu nước, tự cường dân tộc, có ý thức tuân thủ pháp luật; có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội, có ước mơ, hoài bão đóng góp vào sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
||
4. Tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án về ứng xử văn hóa trong trường học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý IV/2017; sơ kết Quý II/2020 |
||
5. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
||
6. Lồng ghép các mục tiêu nâng cao ý thức pháp luật cho thanh niên vào chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm của ngành tư pháp và hội đồng phổ biến giáo dục pháp luật các cấp. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
||
7. Tổ chức các hoạt động tư vấn pháp luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các nhóm thanh niên yếu thế). |
|||||
Mục tiêu 2: Nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên. |
|||||
1 |
80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương. |
1. Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức để thanh niên thuộc hộ nghèo, thanh niên thuộc nhóm yếu thế, thanh niên là người dân tộc thiểu số, thanh niên ở vùng miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không bỏ học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
2 |
80% thanh niên ở vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở. |
2. Rà soát số thanh niên chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở; báo cáo, đề xuất UBND tỉnh các giải pháp thực hiện. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thực hiện từ Quý IV/2017 |
3. Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ các nhóm thanh niên yếu thế được đi học, trình UBND tỉnh quyết định. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý IV/2017; sơ kết Quý II/2020 |
||
3 |
80% thanh niên là cán bộ, công chức ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và tin học. |
4. Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng theo đề án của Bộ Nội vụ. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
5. Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi tìm hiểu về kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ ở xã. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
||
6. Triển khai các hoạt động về tăng cường dạy học ngoại ngữ trong nhà trường; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên, theo nhiều hình thức: Trực tiếp, từ xa, trực tuyến,... để nâng cao trình độ cho người học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
||
7. Xây dựng, tổ chức các mô hình, phong trào nhằm nâng cao chất lượng học và sử dụng ngoại ngữ, tin học cho thanh niên. |
Tỉnh Đoàn Đắk Nông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
||
Mục tiêu 3: Phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ. |
|||||
1 |
Tăng 15% số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống so với năm 2016. |
1. Xây dựng và thực hiện cơ chế hỗ trợ thanh niên nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và dịch vụ khoa học công nghệ; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thực hiện từ Quý IV/2017 |
2 |
Tăng 15% số thanh niên được nghiên cứu trong các tổ chức khoa học và công nghệ, đề tài khóa học... so với năm 2016. |
2. Tổ chức các mô hình, phong trào để thanh niên tham gia nghiên cứu khoa học tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
3 |
Tăng 20% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2016. |
||||
Mục tiêu 4: Đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bố trí, sử dụng tài năng trẻ, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế. |
|||||
1 |
20% thanh niên làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương. |
1. Xây dựng và triển khai thực hiện quy định về công tác quy hoạch, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức là thanh niên. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
2 |
15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước. |
2. Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện mô hình thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện theo Đề án 500 tham gia phát triển kinh tế - xã hội; đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách về công tác đào tạo, sử dụng và quy hoạch đối với các đối tượng này. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Đến năm 2020 |
3 |
15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội. |
3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cho thanh niên đã được quy hoạch vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý, đặc biệt là ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc, miền núi. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
4 |
20% thanh niên là chủ doanh nghiệp, chủ trang trại. |
4. Tổ chức đào tạo kỹ năng khởi nghiệp cho thanh niên là học sinh, sinh viên tại các trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thực hiện từ Quý I/2018; sơ kết thực hiện Đề án vào Quý II/2020 |
5. Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế, chính sách đầu tư, hỗ trợ ban đầu và khuyến khích đầu tư tiếp theo cho các tổ chức của thanh niên, cá nhân là thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thực hiện từ Quý IV/2017 |
||
5 |
10% thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật. |
7. Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế đặc thù khuyến khích thanh niên khuyết tật tham gia khởi sự doanh nghiệp trong chính sách chung về hỗ trợ thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về việc làm. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thực hiện từ Quý IV/2017; sơ kết vào Quý II/2020 |
Mục tiêu 5: Giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho thanh niên. |
|||||
1 |
Mỗi năm đào tạo giáo dục nghề nghiệp cho khoảng 3.100 thanh niên để thích ứng hội nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế. |
1. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề nghiệp cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống, kỹ năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế; tăng cường xuất khẩu lao động thanh niên. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
2 |
100% thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động. |
2. Tổ chức phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động cho thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
3 |
Mỗi năm giải quyết việc làm cho ít nhất 10.000 lượt thanh niên. |
3. Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình Mục tiêu giáo dục nghề nghiệp. Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thực hiện từ Quý IV/2017, sơ kết vào Quý II/2020 |
4 |
Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị xuống dưới 1,3%. |
||||
5 |
Giảm tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn xuống dưới 10%. |
4. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an. |
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
6 |
Trên 80% thanh niên được tư vấn về nghề nghiệp và việc làm. |
5. Tuyên truyền, phổ biến thông tin về thị trường lao động, nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ việc làm ở các địa phương. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
6. Tăng cường các hoạt động tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho thanh niên. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
||
7 |
100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục hướng nghiệp. |
7. Rà soát, nâng cao chất lượng hoạt động tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thực hiện từ Quý III/2017 |
8 |
70% thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp. |
8. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp cho thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
9 |
Thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú: - 80% thanh niên ở đô thị; - 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; - 60% thanh niên ở miền núi, vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn. |
9. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên, chú trọng vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, miền núi và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp, khu kinh tế. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý IV/2017; sơ kết vào Quý II/2020 |
10. Tổ chức các mô hình hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên tại các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp và các xã, phường, thị trấn; xây dựng lối sống tích cực, hiện đại, lành mạnh, định hướng lý tưởng sống cho thanh niên nhằm phát huy tối đa vai trò của nguồn lực này đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
||
Mục tiêu 6: Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên. |
|||||
1 |
Chiều cao bình quân của thanh niên 18 tuổi: - Nam: 1m 67 - Nữ: 1m 56 |
1. Tiếp tục thực hiện các giải pháp của Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030. |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
2 |
70% thanh niên, vị thành niên được trang bị kiến thức, kỹ năng về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục. |
2. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trang bị kiến thức về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện cho thanh niên, vị thành niên. |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý IV/2017; sơ kết vào Quý II/2020 |
3 |
Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên so với năm 2015. |
3. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên, vị thành niên. |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
4 |
Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số, thanh niên di cư được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe tình dục. |
4. Sơ kết việc thực hiện Dự án thí điểm đưa bác sĩ trẻ tình nguyện về công tác tại 64 huyện nghèo; đề xuất giải pháp tiếp tục đưa bác sĩ trẻ tình nguyện về công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc, miền núi, biên giới và hải đảo để tạo nguồn cán bộ lâu dài cho cơ sở. |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý IV/2017; sơ kết vào Quý II/2020 |
5 |
55% thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới. |
5. Hướng dẫn tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình cho thanh thiếu niên trong các cấp học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục đại học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
6. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về bình đẳng giới, chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
||
6 |
70% các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội như: Người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS; người sử dụng ma túy; người hoạt động mại dâm; nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên chậm tiến...được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. |
7. Xây dựng, mở rộng mạng lưới các tổ chức cộng đồng, các diễn đàn, câu lạc bộ của các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
8. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng cho các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội. |
|||||
7 |
Trên 90% thanh niên được tuyên truyền thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới. |
9. Tổ chức truyền thông chống kỳ thị, phân biệt đối xử đối với những thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương và nhóm đồng tính, song tính, chuyển giới. |