BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1566/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn
hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Nội dung
công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư vấn pháp luật tại Quyết định số 2007/QĐ-BTP
ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính
trong lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, bán đấu
giá tài sản, trọng tài thương mại, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp hết hiệu lực kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Văn phòng Bộ (để t/h);
- Văn phòng Chính phủ (để biết);
- Văn phòng UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, BTTP.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Chí Hiếu
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC TƯ VẤN
PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1566/QĐ-BTP ngày 13 tháng 7năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
Không
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Đăng ký hoạt động của Trung
tâm tư vấn pháp luật
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chủ quản ra Quyết định thành lập Trung
tâm tư vấn pháp luật. Quyết định thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật do người
đứng đầu của tổ chức chủ quản ký.
- Trung tâm tư vấn pháp luật đăng ký hoạt động tại
Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Trung tâm.
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung
tâm tư vấn pháp luật; trong trường hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đăng ký hoạt động;
- Quyết định của tổ chức chủ quản về việc thành lập
Trung tâm tư vấn pháp luật; về việc cử Giám đốc của Trung tâm tư vấn pháp luật;
- Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt động của Trung tâm
tư vấn do tổ chức chủ quản ban hành;
- Danh sách kèm theo hồ sơ của người được đề nghị cấp
Thẻ tư vấn viên pháp luật, của luật sư làm việc theo hợp đồng lao động cho
Trung tâm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký
hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu TP-TVPL- 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày
16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm tư vấn pháp luật.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày
16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch
bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày
09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số
05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và
Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
Mẫu TP-TVPL- 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố)................................................
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ):..................................................
được thành lập theo Quyết định số:.......................ngày....../...../.......của
.................................................................................................................................
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật với
các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Trung tâm tư vấn pháp luật (ghi bằng
chữ in hoa):
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có):.............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:...................................................................................................................
Điện thoại:............................................
Fax:........................................................................
Email:....................................................................................................................................
3. Giám đốc Trung tâm:
Họ và
tên:...............................................................................Nam/Nữ.................................
Sinh ngày:....../....../....... Chứng
minh nhân dân số:......................................... ...................
cấp ngày....... tháng.......
năm......... Nơi cấp:.......................................................................
Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng chỉ
hành nghề luật sư) số:......................... cấp
ngày....../....../...........
4. Phạm vi hoạt động:
..............................................................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp luật,
luật sư và nhân viên khác:
- Họ và
tên:....................................................Chức
danh:.....................................................
- Họ và tên:....................................................Chức
danh:.....................................................
- Họ và
tên:....................................................Chức
danh:......................................................
Trung tâm tư vấn pháp luật xin cam
đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của Trung
tâm theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố), ngày
tháng năm
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Đăng ký hoạt
động cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chủ quản ra quyết định thành lập Chi
nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật.
- Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật thực hiện
đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Chi nhánh.
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Chi nhánh có trách nhiệm cấp Giấy
đăng ký hoạt động cho Chi nhánh; trong trường hợp từ chối, phải thông báo lý do
bằng văn bản cho người làm đơn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động (Mẫu TP-TVPL-02);
- Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký hoạt động của Trung
tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống
bưu chính, hoặc bản sao Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
thành lập chi nhánh và xuất trình bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp;
- Quyết định của tổ chức chủ quản về việc thành lập
Chi nhánh;
- Bản sao có chứng thực Thẻ luật sư của luật sư hoặc
Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi nhánh trong trường hợp
nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, hoặc bản sao Thẻ luật sư của luật sư hoặc Thẻ
tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi nhánh trong trường hợp nộp
hồ sơ qua hệ thống bưu chính và xuất trình bản chính để đối chiếu trong trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký
hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật (Mẫu TP-TVPL- 02 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày
16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/7/2008
về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày
09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số
05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và
Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
Mẫu TP-TVPL- 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố)..................................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật…………………………..
đề nghị đăng ký hoạt động với các nội dung sau đây:
1. (ghi tên đầy đủ của Chi nhánh bằng chữ in hoa):
.............................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………….....
Tên viết tắt (nếu
có):............................................................................................................
Quyết định thành lập Chi nhánh số:........................ngày....../...../........................................
..............................................................................................................................................
trực thuộc Trung tâm tư vấn pháp luật:................................................................................
Quyết định thành lập Trung tâm số:........................ngày....../...../.......
của .........................
........................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm số:........................................
do Sở Tư pháp ……………….. cấp ngày....../...../..........
Địa chỉ trụ sở của Trung
tâm:...............................................................................................
..............................................................................................................................................
Điện thoại:....................................................
Fax:................................................................
Email:.....................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của Chi nhánh:...........................................................................................
Điện thoại:..................................................Fax:....................................................................
Email:....................................................................................................................................
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và
tên:.................................................................................Nam/Nữ.............................
Sinh ngày:....../....../.......... Chứng
minh nhân dân số:......................................... cấp
ngày......./...../......... Nơi cấp:..............................................................................................
Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng chỉ
hành nghề luật sư) số: ............................. cấp
ngày....../....../............
4. Phạm vi hoạt động:
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp luật,
luật sư và nhân viên khác:
- Họ và
tên:.................................................Chức
danh:.......................................................
- Họ và tên:.................................................Chức
danh:.......................................................
- Họ và
tên:.................................................Chức
danh:......................................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp
luật xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố), ngày
tháng năm
TRƯỞNG CHI NHÁNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh
Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất là mười ngày làm việc, kể từ ngày có
quyết định thay đổi trụ sở hoặc Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh, tư vấn
viên pháp luật, luật sư, thì Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh phải gửi
thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động về việc thay đổi.
- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc ghi nội dung thay đổi nêu trên vào
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm, Chi nhánh và giao lại bản chính Giấy đăng
ký hoạt động cho Trung tâm, Chi nhánh sau khi đã hoàn tất thủ tục.
- Trong quá trình hoạt động, nếu tổ chức chủ quản
quyết định thay đổi về mức thu thù lao hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức,
hoạt động của Trung tâm thì Trung tâm tư vấn pháp luật có trách nhiệm gửi biểu
thù lao, quy chế mới cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động của Trung tâm.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư
vấn pháp luật, Chi nhánh;
- Giấy xác nhận trụ sở mới của Trung tâm, Chi nhánh
trong trường hợp thay đổi trụ sở;
- Quyết định về việc cử Giám đốc Trung tâm, Trưởng
Chi nhánh trong trường hợp thay đổi Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh;
- Hồ sơ đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, hồ
sơ của luật sư trong trường hợp bổ sung tư vấn viên pháp luật, luật sư. Sở Tư
pháp xem xét, cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người được đề nghị.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Thông
báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
(Mẫu TP-TVPL-11 ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày
16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật).
Lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Giấy đăng ký hoạt động của
Chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày
16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày
09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số
05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và
Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
Mẫu TP-TVPL-11
TÊN TỔ CHỨC CHỦ
QUẢN
TÊN TRUNG TÂM
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Tỉnh (thành
phố), ngày
tháng năm
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC THAY ĐỔI
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố).........
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi đầy đủ):………………………………....................
Giấy đăng ký hoạt động số:………………cấp
ngày……tháng……năm…....................
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………...................
Điện thoại:…………………Fax:……………………….Email:…………….................
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động như sau:
.......................................................................................……………................................
..........................................................................................................…………….............
................................................................................................…………….......................
Trung tâm tư vấn pháp luật xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung thông báo này và đề nghị Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……… ghi nội
dung thay đổi nói trên vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm:
...........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM
(ký tên, đóng dấu)
|
4. Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật
Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật gửi
01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp, nơi Trung tâm tư vấn pháp luật đăng ký hoạt động
có trách nhiệm cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người đủ điều kiện; trong trường
hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề
nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật;
- Bản sao Bằng cử nhân luật;
- Giấy xác nhận về thời gian công tác pháp luật của
người được đề nghị.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện các thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Giấy
đề nghị cấp Thẻ tư vấn pháp luật (Mẫu
TT-TVPL-05 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật).
Lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ tư
vấn pháp luật.
Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Tư vấn
viên pháp luật phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 19 của
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo
đức tốt, không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết
án mà chưa được xoá án tích;
- Có Bằng cử nhân luật;
- Có thời gian công tác pháp luật từ ba năm trở
lên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày
16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo
đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày
09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số
quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008,
Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày
09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
Mẫu TP-TVPL- 05
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP THẺ TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố)……………………………………
Trung tâm tư vấn pháp luật (hoặc Chi nhánh):
...........................................................................................................................................
Quyết định thành lập Trung tâm (Chi nhánh) số:........................ngày....../...../.......của
...............................................................
Địa chỉ trụ sở của Trung
tâm:...........................................................................................
Điện thoại:.....................................Fax:.............................................................................
Email:................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật
cho ông/bà có tên sau đây:
Họ và tên…………………………………………………….Nam, nữ…………….........
Sinh ngày……./……/……………tại tỉnh, thành
phố : ……………………………........
Số Chứng minh thư :
………………………………………………………………........
(ghi chú: nếu có từ 02 người trở lên
thì lập danh sách trích ngang)
Nơi làm việc (ghi tên Trung tâm tư vấn
pháp luật hoặc Chi nhánh):…………………...
Kèm theo …….. bộ hồ sơ, gồm các giấy
tờ sau :
1…………………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………
3…………………………………………………………………………………………
4…………………………………………………………………………………….. …
|
Tỉnh (thành
phố), ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(hoặc TRƯỞNG CHI NHÁNH)
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp
luật
Trình tự thực hiện:
- Người được cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật mà thuộc
các trường theo quy định của khoản 2 Điều 20 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP thì chậm
nhất là ba mươi ngày, kể từ khi phát hiện người đó không còn đủ tiêu chuẩn của
tư vấn viên pháp luật, Trung tâm tư vấn pháp luật nơi người không còn đủ tiêu
chuẩn của tư vấn viên pháp luật làm việc phải có văn bản đề nghị Sở Tư pháp nơi
cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật tiến hành thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật.
- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Thẻ tư vấn viên
pháp luật.
- Quyết định thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật được
gửi cho Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh, tổ chức chủ quản, Bộ Tư pháp và
các cơ quan quản lý nhà nước về lao động, thuế.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của
Trung tâm tư vấn pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Trung tâm tư vấn pháp
luật.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày
16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày
09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
6. Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp
luật
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp Thẻ tư vấn viên pháp luật bị mất
hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được tư vấn viên pháp luật nộp cho
Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh nơi mình làm việc 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật.
- Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi nhánh có trách
nhiệm gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật cho Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật
cho người có yêu cầu.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, trong
đó có xác nhận của Trung tâm tư vấn pháp luật hoặc Chi nhánh về tình trạng của
Thẻ tư vấn viên pháp luật;
- Hai ảnh chân dung cỡ 2 cm x 3 cm;
- Thẻ tư vấn viên pháp luật cũ (trong trường hợp Thẻ
bị hư hỏng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Tư
vấn viên pháp luật.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.