BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 156/2002/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 156/2002/QĐ-BTC NGÀY 20 THÁNG
12 NĂM 2002 VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 và Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày
18/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành
và quyết toán ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2002/QH11 ngày 05/8/2002 của Quốc hội khóa XI quy định
danh sách các Bộ và cơ quan ngang Bộ của Chính phủ; Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25/12/2001; Nghị định số 12/2001/NĐ-CP ngày 27/3/2001 của Chính phủ về việc tổ
chức lại một số cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và UBND quận, huyện, thị xã trực thuộc tỉnh, thành phố; Quyết định số
71/2001/QĐ-TTg ngày 04/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2001-2005;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục mã số bổ sung,
sửa đổi của các Chương (Avà B)-Khoản-Mục-Tiểu mục đã ban hành theo Quyết định số
280 TC/QĐ-BTC ngày 15/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; các Thông tư hướng dẫn,
bổ sung và sửa đổi hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước số 156/1998/TT-BTC ngày
12/12/1998, số 60/1999/TT-BTC ngày 1/6/1999, số 67/2000/TT-BTC ngày 13/7/2000,
số 67/2001/TT-BTC ngày 22/8/2001 của Bộ Tài chính để sử dụng cho công tác lập dự
toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước
- Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương được thành lập theo Quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND xã, phường, thị trấn; Bộ Tài chính ủy
quyền cho Sở Tài chính - Vật giá quy định mã số Chương C và Chương D theo
nguyên tắc lấy mã số Chương A, B tương ứng, nếu Chương (A và B) không có, lấy
mã số Chương cao nhất của các cơ quan chuyên môn được sáp nhập để quy định cho
cơ quan chuyên môn mới thành lập.
- Hủy bỏ Quyết định số
209/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành hệ
thống Mục lục Ngân sách nhà nước áp dụng cho ngân sách cấp xã.
- Căn cứ vào hệ thống Mục lục
Ngân sách nhà nước ban hành theo Quyết định số 280 TC/QĐ-BTC ngày 15/4/1997,
Quyết định số 148/2002/QĐ-BTC ngày 06/12/2002, các Thông tư hướng dẫn, sửa đổi
và bổ sung Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành và những nội dung bổ sung, sửa
đổi ban hành theo Quyết định này của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Bộ Tài chính ủy
quyền cho Sở Tài chính - Vật giá hướng dẫn ngân sách xã hạch toán phù hợp với
tình hình thực tế của địa phương.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2003.
Các Quyết định và Thông tư hướng dẫn trước đây trái với Quyết định này đều bãi
bỏ.
Điều 3:
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở Trung ương, các cơ quan Đảng, đoàn thể thuộc Trung ương và Uỷ ban
Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, triển
khai và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện Quyết định này.
Điều 4:
Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ Tài
chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm,
hướng dẫn và tổ chức thi hành Quyết định này.
DANH MỤC
MÃ SỐ BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI CÁC CHƯƠNG - KHOẢN - MỤC VÀ TIỂU
MỤC CỦA MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 156/2002/QĐ-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2002 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. DANH MỤC
MÃ SỐ CHƯƠNG (A VÀ B) CỦA MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐƯỢC HUỶ BỎ, BỔ SUNG VÀ ĐỔI
TÊN NHƯ SAU:
1/ Bỏ Chương 043A "Học viện
Hành chính Quốc gia" và Chương 043B "Trường Hành chính".
2/ Bỏ Chương 058A "Tổng cục
Hải quan".
3/ Bỏ Chương 059A "Tổng cục
Địa chính" và Chương 059B "Sở Địa chính".
4/ Bỏ Chương 060A "Tổng cục
Khí tượng thuỷ văn".
5/ Bỏ Chương 062A "Tổng cục
Bưu điện".
6/ Bỏ Chương 085A "UB Quốc
gia dân số và kế hoạch hoá gia đình" và Chương 085B "UB Quốc gia dân
số và kế hoạch hoá gia đình ".
7/ Bỏ Chương
102A "Ban vật giá Chính phủ".
8/ Bỏ Chương
159 (A,B và C) "Nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài"
9/ Bổ sung
Chương 026A "Bộ Tài nguyên và môi trường" và Chương 026B "Sở Tài
nguyên và môi trường".
10/ Bổ sung
Chương 027A " Bộ Bưu chính viễn thông".
11/ Bổ sung
Chương 161 (A,B,C) "Nhà thầu"
12/ Bổ sung
Chương 162 (A,B,C) "Nhà thầu phụ"
13/ Bổ sung
Chương 165A "Tổng công ty Điện tử và tin học".
14/ Bổ sung
Chương 166A "Tổng công ty Rượu bia nước giải khát".
15/ Bổ sung
Chương 167A "Tổng công ty Da giầy Việt Nam".
16/ Bổ sung
Chương 168A "Tổng công ty Nhựa Việt Nam".
17/ Bổ sung
Chương 169A "Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam".
18/ Bổ sung
Chương 170A "Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị".
19/ Bổ sung
Chương 171A "Tổng công ty Mía đường I".
20/ Bổ sung
Chương 172A "Tổng công ty Mía đường II".
21/ Bổ sung
Chương 173A "Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam".
22/ Đổi tên
Chương 017A "Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường" thành "Bộ
Khoa học và công nghệ" và Chương 017B "Sở Khoa học, công nghệ và môi
trường" thành "Sở Khoa học và công nghệ".
23/ Đổi tên
Chương 035A "Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ" thành "Bộ Nội vụ"
và Chương 035B "Ban Tổ chức chính quyền" thành "Sở Nội vụ".
24/ Đổi tên
Chương 083A "Uỷ ban Dân tộc và miền núi" thành "Uỷ ban Dân tộc"
và Chương 083B "Ban Dân tộc miền núi" thành "Ban Dân tộc".
25/ Đổi tên
Chương 086A "Uỷ bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam" thành "Uỷ
ban dân số gia đình và trẻ em".
26/ Đổi tên
Chương 143A"Ngân hàng người nghèo" thành "Ngân hàng chính sách
xã hội"
II. DANH MỤC MÃ SỐ KHOẢN CỦA MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HUỶ BỎ, BỔ
SUNG VÀ ĐỔI TÊN NHƯ SAU:
1/ Loại 01
"Nông nghiệp - lâm nghiệp - thuỷ lợi"
- Bỏ Khoản 12
"Chương trình khai thác sử dụng đất hoang hoá, bãi bồi ven biển, ven sông
(773)"
2/ Loại 04
"Công nghiệp chế biến"
- Bổ sung Khoản
55 "Gia công sản phẩm các loại"
3/ Loại 11 "Hoạt động khoa học công nghệ và môi trường"
- Khoản 04
"Công nghệ thông tin" bỏ nội dung hướng dẫn cũ thay bằng nội dung hướng
dẫn: để phản ánh các khoản chi cho chương trình công nghệ thông tin, đề án tin
học...
4/ Loại 13
"Quản lý nhà nước và an ninh-quốc phòng, đảm bảo xã hội bắt buộc"
- Đổi tên Khoản
10: "Chương trình biển Đông, hải đảo" thành "Chương trình biển
Đông, hải đảo, cảnh sát biển"
5/ Loại 14
"Giáo dục và Đào tạo"
- Bỏ các Khoản
18 "Chi cho không sách, báo thiếu nhi vùng nông thôn miền núi Tây nguyên,
vùng xa, hải đảo"
- Bổ sung Khoản
23 "Tăng cường cơ sở vật chất các trung tâm kỹ thuật tổng hợp- hướng nghiệp"
- Bổ sung Khoản
24 "Dự án Tăng cường năng lực đào tạo nghề "
- Bổ sung Khoản
25 "Dự án Đổi mới chương trình, nội dung sách giáo khoa"
- Bổ sung Khoản
26 "Dự án Đào tạo cán bộ tin học và đưa tin học vào nhà trường"
- Đổi tên Khoản
14 "Mục tiêu phổ cập giáo dục và xoá mù chữ" thành "Dự án Củng cố
và phát huy kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và xoá mù chữ, thực hiện phổ cập
giáo dục trung học cơ sở"
- Đổi tên Khoản
15 " Mục tiêu tăng cường giáo dục miền núi và vùng dân tộc" thành
"Dự án Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc ít người và vùng có nhiều
khó khăn"
- Đổi tên Khoản
16 "Mục tiêu bồi dưỡng giáo viên, tăng cường cơ sở vật chất các trường sư
phạm" thành "Dự án Đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, tăng cường cơ sở vật
chất các trường sư phạm"
6/ Loại 15 "Y tế và các hoạt động xã hội"
- Bỏ Khoản 21
"Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm đến năm 2000"
- Bỏ Khoản 23
"Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền
núi, vùng sâu, vùng xa.
- Bỏ Khoản 28
"Mục tiêu chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn"
- Bỏ Khoản 29
"Mục tiêu bảo vệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và xây dựng mô
hình"
- Bỏ Khoản 30
"Mục tiêu truyền thông phối hợp giám sát kiểm tra sự nghiệp chăm sóc bảo vệ
trẻ em "
- Bỏ Khoản 37
"Dự án kinh tế mới"
- Bỏ Khoản 42
"Kế hoạch hành động dinh dưỡng Quốc gia"
- Bổ sung Khoản
07 "Sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em"
- Bổ sung Khoản
10 "Sự nghiệp gia đình"
- Bổ sung Khoản
43 "Dự án xây dựng mô hình xoá đói giảm nghèo ở các vùng đặc biệt"
- Bổ sung Khoản
44 "Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng ở các xã nghèo nằm ngoài CT 135"
- Bổ sung Khoản
45 "Dự án quy hoạch bố trí lại dân cư (CT 135)"
- Bổ sung Khoản
46 "Dự án ổn định và phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp gắn với chế biến
tiêu thụ sản phẩm (CT 135)"
- Bổ sung Khoản
47 "Dự án đạo tạo cán bộ xã, bản, làng, phum sóc (CT 135)"
- Bổ sung Khoản
48 "Dự án Tổ chức cho vay vốn theo các dự án giải quyết việc làm"
- Bổ sung Khoản
49 "Dự án Nâng cao năng lực và hiện đại hoá các Trung tâm dịch vụ việc
làm"
- Bổ sung Khoản
50 "Dự án Điều tra, thống kê thị trường lao động và xây dựng hệ thống
thông tin thị trường lao động"
- Bổ sung Khoản
51 "Dự án Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác giải quyết việc làm"
- Đổi tên Khoản
32 "Dự án Tín dụng đối với người nghèo" thành "Dự án Tín dụng
cho hộ nghèo vay vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh"
- Đổi tên Khoản
33 "Dự án Hỗ trợ sản xuất và phát triển ngành nghề" thành "Dự án
Hỗ trợ sản xuất và phát triển ngành nghề ở các xã nghèo"
- Đổi tên Khoản
36 "Dự án Định canh định cư" thành "Dự án Định canh định cư ở
các xã nghèo"
- Đổi tên Khoản
38 "Dự án sắp xếp, ổn định di cư tự do" thành "Dự án ổn định dân
di cư và xây dựng vùng kinh tế mới ở các xã nghèo"
- Thay từ
"mục tiêu" bằng từ "dự án" đối với các Khoản 11 đến Khoản
17, Khoản 24 đến 26, Khoản 41
- Thay từ
"Chương trình" bằng từ "dự án" đối với Khoản 18, Khoản 40
7/Loại 16 "Hoạt động văn hoá và thể thao"
- Bỏ Khoản 14
"Mục tiêu phát triển điện ảnh"
- Bỏ Khoản 15
"Mục tiêu đưa văn hoá thông tin về cơ sở"
- Bỏ Khoản 16
"Chương trình phủ sóng phát thanh về cơ sở"
- Bỏ Khoản 17
"Chương trình phủ sóng truyền hình vũng lõm thuộc vùng sâu, vùng xa, hải đảo"
- Bỏ Khoản 19
"Chương trình đưa truyền hình về vùng núi, vùng cao, biên giới hải đảo"
- Bỏ Khoản 20
"Mục tiêu đào tạo huấn luyện vận động viên thành tích cao, vận động viên
năng khiếu, vận động viên trẻ"
- Bỏ Khoản 21
"Mục tiêu xây dựng các trung tâm thể dục, thể thao trọng điểm"
- Bổ sung Khoản
24 "Dự án Nghiên cứu, điều tra, bảo tồn một số làng, bản, buôn tiêu biểu
và lễ hội truyền thống đặc sắc của dân tộc ít người"
- Bổ sung Khoản
25 "Dự án Xây dựng các thiết chế văn hoá thông tin cơ sở; xây dựng các mô
hình hoạt động văn hoá thông tin ở làng xã"
- Bổ sung Khoản
26 "Dự án Xây dựng làng, bản, ấp, xã, phường văn hoá"
- Bổ sung Khoản
27 "Dự án Cung cấp các sản phẩm văn hoá thông tin cho cơ sở"
- Bổ sung Khoản
28 "Dự án Tăng cường hoạt động văn hoá - thông tin tuyến biên giới và hải
đảo"
- Bổ sung Khoản
29 "Dự án Trang bị kỹ thuật hiện đại cho sản xuất và lưu trữ phim"
- Bổ sung Khoản
30 "Dự án Trang bị kỹ thuật hiện đại cho phổ biến phim"
- Bổ sung Khoản
31 "Dự án Đào tạo, nâng cao trình độ sử dụng công nghệ hiện đại trong sản
xuất, lưu trữ và phổ biến phim"
- Đổi tên Khoản
13 "Mục tiêu trùng tu di tích lịch sử" thành "Dự án Chống xuống
cấp và tôn tạo các di tích lịch sử, cách mạng và kháng chiến"
- Đổi tên Khoản
22 "Mục tiêu điều tra sưu tầm phát triển vốn văn hoá phi vật thể"
thành "Dự án Sưu tầm và bảo tồn các giá trị văn hoá phi vật thể tiêu biểu;
xây dựng ngân hàng dữ liệu về văn hoá phi vật thể"
III. DANH MỤC MÃ SỐ MỤC - TIỂU MỤC CỦA MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC:
Được huỷ bỏ, bổ
sung và sửa đổi như sau:
1/ Đổi tên Mục
003 "Thuế chuyển lợi nhuận" thành "Thuế chuyển thu nhập" và
đổi tên các tiểu mục sau:
- Đổi tên Tiểu
mục 01 "Thuế chuyển lợi nhuận của các chủ đầu tư nước ngoài ở Việt Nam về
nước" thành "Thuế chuyển thu nhập của các chủ đầu tư nước ngoài ở Việt
Nam về nước"
- Đổi tên Tiểu
mục 03 "Thuế chuyển lợi nhuận của các chủ đầu tư Việt Nam ở nước ngoài về
nước" thành "Thuế chuyển thu nhập của các chủ đầu tư Việt Nam ở nước
ngoài về nước"
- Đổi tên Tiểu
mục 99 "Thuế chuyển lợi nhuận khác" thành "Thuế chuyển thu nhập
khác"
2/ Mục 108
"Các khoản thanh toán khác cho cá nhân" bổ sung các tiểu mục sau:
- Bổ sung Tiểu
mục 02 "Chi khám chữa bệnh cho cán bộ, công chức Việt Nam làm việc ở nước
ngoài"
- Bổ sung Tiểu
mục 03 "Chi chênh lệch thu nhập thực tế so với lương ngạch bậc, chức vụ
"
3/ Mục 111 "Thông tin, tuyên truyền, liên lạc" bổ sung
thêm các tiểu mục sau:
- Bổ sung Tiểu
mục 13 "Thuê bao đường điện thoại"
- Bổ sung Tiểu
mục 14 "Thuê bao cáp truyền hình"
4/ Mục 122 "Chi về công tác người có công cách mạng và xã hội"
bổ sung thêm tiểu mục sau:
- Bổ sung Tiểu
mục 16 "Chi cho Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo".
5/ Mục 134 "Chi khác" bổ sung thêm các tiểu mục sau:
- Bổ sung Tiểu
mục 16 "Chi lập quỹ dự phòng ổn định thu nhập của đơn vị thực hiện khoán
chi và sự nghiệp có thu"
- Bổ sung Tiểu
mục 17 "Chi lập quỹ phúc lợi của đơn vị sự nghiệp có thu"
- Bổ sung Tiểu
mục 18 "Chi lập quỹ khen thưởng của đơn vị sự nghiệp có thu"
- Bổ sung Tiểu
mục 19 "Chi lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp có
thu".
6/ Mục 141 "Hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhà nước" bổ
sung thêm các tiểu mục sau:
- Bổ sung Tiểu
mục 06 "Cấp vốn điều lệ"
- Bổ sung Tiểu
mục 07 "Cấp bù chênh lệch lãi suất"
7/ Mục 145 "Mua sắm sửa chữa tài sản cố định dùng cho công tác
chuyên môn" bỏ và bổ sung thêm các tiểu mục sau:
- Bỏ Tiểu mục
07 "Máy tính, máy photo, máy fax"
- Bổ sung Tiểu
mục 12 "Thiết bị tin học"
- Bổ sung Tiểu
mục 13 "Máy photocopy"
- Bổ sung Tiểu
mục 14 "Máy fax"
- Bổ sung Tiểu
mục 15 "Máy phát điện"
- Bổ sung Tiểu
mục 16 "Máy bơm nước"
8/ Mục 153 "Hỗ trợ các quỹ" bỏ và đổi tên các tiểu mục sau:
- Bỏ Tiểu mục
02 "Hỗ trợ Quỹ quốc gia giải quyết việc làm"
- Bỏ Tiểu mục
08 "Hỗ trợ khác Quỹ hỗ trợ phát triển"
- Đổi tên Tiểu
mục 03 "Cấp bù chênh lệch lãi suất Quỹ hỗ trợ phát triển" thành
"Cấp bù chênh lệch lãi suất"
- Đổi tên Tiểu
mục 04 "Cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư Quỹ hỗ trợ phát triển" thành
"Cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư"
- Đổi tên Tiểu
mục 05 "Cấp bổ sung quỹ bảo lãnh Quỹ hỗ trợ phát triển" thành "Cấp
bổ sung quỹ bảo lãnh"
- Đổi tên Tiểu
mục 06 "Cấp bổ sung quỹ rủi ro Quỹ hỗ trợ phát triển" thành "Cấp
bổ sung quỹ rủi ro"
- Đổi tên Tiểu
mục 07 "Cấp hỗ trợ kinh phí hoạt động Quỹ hỗ trợ phát triển" thành
"Cấp hỗ trợ kinh phí hoạt động"