Quyết định 70/2005/QĐ-BTC bổ sung hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 70/2005/QĐ-BTC
Ngày ban hành 19/10/2005
Ngày có hiệu lực 01/01/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trần Văn Tá
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 70/2005/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Dầu khí năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 48/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dầu khí;
Căn cứ Quyết định số 34/2005/QĐ-TTg ngày 22/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ ngân sách nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục của hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước ban hành kèm theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 280 TC/QĐ/NSNN ngày 15/4/1997 về việc ban hành hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước, số 148/2002/QĐ-BTC ngày 06/12/2002 về việc ban hành mã số danh mục Mục, Tiểu mục phí và lệ phí của hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước, số 156/2002/QĐ-BTC ngày 20/12/2002, số 26/2004/QĐ-BTC ngày 18/3/2004 và số 23/2005/QĐ-BTC ngày 15/4/2005 về việc bổ sung, sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước; các Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn, bổ sung, sửa đổi hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước số 156/1998/TT-BTC ngày 12/12/1998, số 60/1999/TT-BTC ngày 01/6/1999, số 67/2000/TT-BTC ngày 13/7/2000 và số 67/2001/TT-BTC ngày 22/8/2001 như sau:

1/ Bổ sung các Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục sau:

1.1- Bổ sung Loại 21 - Hoạt động bảo vệ môi trường.

Bao gồm các Khoản sau:

- Khoản 01: Hoạt động điều tra, quan trắc, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, mô hình quản lý về phát triển và bảo vệ môi trường.

- Khoản 02: Hoạt động xử lý chất thải rắn (gồm cả các hoạt động thu gom, xử lý, chôn, đốt chất thải rắn và khắc phục ô nhiễm chất rắn).

- Khoản 03: Hoạt động xử lý chất thải lỏng (gồm các hoạt động thu gom, xử lý nước thải và khắc phục ô nhiễm chất lỏng).

- Khoản 04: Hoạt động xử lý chất thải khí, khắc phục ô nhiễm không khí.

- Khoản 05: Hoạt động bảo vệ môi trường do tác động của tiếng ồn.

- Khoản 06: Hoạt động bảo vệ môi trường do tác động của phóng xạ, xử lý chất độc hoá học và ô nhiễm chất độc hoá học.

- Khoản 07: Hoạt động bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Khu bảo tồn thiên nhiên, Vườn quốc gia).

- Khoản 10: Chương trình quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.

- Khoản 99: Hoạt động bảo vệ môi trường khác (trong đó có hoạt động điều phối, giám sát, kiểm tra chất lượng chuyên ngành không thuộc hoạt động thanh tra theo Luật Thanh tra...).

1.2- Bổ sung Loại 22- Hoạt động bưu chính, viễn thông:

Bao gồm các Khoản sau:

- Khoản 01: Hoạt động bưu chính (Bao gồm hoạt động thu nhận, vận chuyển và phân phát thư tín, bưu kiện, tem thư... trong và ngoài nước).

- Khoản 02: Hoạt động viễn thông (Bao gồm hoạt động thông tin qua dây cáp, phát sóng, tiếp âm, vệ tinh, điện thoại, điện báo, Internet và bảo dưỡng mạng lưới thông tin...).

- Khoản 99: Các hoạt động bưu chính viễn thông khác

1.3- Bổ sung Loại 23 - Hoạt động Công nghệ thông tin.

Bao gồm các Khoản sau:

- Khoản 01: Hoạt động sản xuất phần cứng máy vi tính (Bao gồm máy tính các loại, các thiết bị ngoại vi...)

- Khoản 02: Hoạt động sản xuất phần mềm máy vi tính (Bao gồm phần mềm đóng gói, phần mềm hoàn chỉnh chưa đóng gói, Module chương trình, phần mềm nhúng, phần mềm theo đơn đặt hàng, xây dựng trang web,...)

- Khoản 03: Hoạt động sản xuất các phương tiện phục vụ hoạt động công nghệ thông tin.

[...]