Quyết định 1556/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định pháp luật trong lĩnh vực lưu trú; lĩnh vực dịch vụ du lịch khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 1556/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/11/2022
Ngày có hiệu lực 09/11/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Đặng Văn Minh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1556/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 11 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC RÚT NGẮN THỜI GIAN GIẢI QUYẾT SO VỚI QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC LƯU TRÚ; LĨNH VỰC DỊCH VỤ DU LỊCH KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sa đi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư s02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Cng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2001/TTr-SVHTTDL ngày 07/11/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) và Quy trình nội bộ giải quyết TTHC được rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định pháp luật trong lĩnh vực lưu trú; lĩnh vực dịch vụ, du lịch khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:

1. Danh mục TTHC được rút ngắn thời gian giải quyết tại Phụ lục I.

2. Quy trình nội bộ TTHC được rút ngắn thời gian giải quyết tại Phụ lục II.

Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật lại thời gian giải quyết TTHC trên phần mềm Cổng Dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi; tổ chức công khai và giải quyết các TTHC theo đúng thời gian đã được phê duyệt tại Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quy trình nội bộ giải quyết các TTHC trong lĩnh vực lưu trú; lĩnh vực dịch vụ, du lịch khác tại Phụ lục II Quyết định này thay thế Quy trình nội bộ tương ứng được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày 25/02/2021.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);

- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KGXV; CBTH;

- Lưu: VT, TTHC

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC RÚT NGẮN THỜI GIAN GIẢI QUYẾT SO VỚI QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC LƯU TRÚ; LĨNH VỰC DỊCH VỤ DU LỊCH KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 1556/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời gian giải quyết theo quy định

Thời gian giải quyết được rút ngn

Số ngày rút ngn

Ghi chú

I

Lĩnh vực Lưu trú

1

Công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch

30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

05 ngày làm việc

Giảm 05 ngày làm việc so với nội dung công bố tại Quyết định số 1245/QĐ-UBND ngày 06/8/2018

II

Lĩnh vực Dịch vụ du lịch khác

 

 

 

 

1

Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

05 ngày làm việc

Giảm 05 ngày làm việc so với nội dung công bố tại Quyết định số 1245/QĐ-UBND ngày 06/8/2018

 

PHỤ LỤC II

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC RÚT NGẮN THỜI GIAN GIẢI QUYẾT SO VỚI QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC LƯU TRÚ; LĨNH VỰC DỊCH VỤ DU LỊCH KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYỀN CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 1556/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tt trong quy trình:

- Khi chuyn hồ sơ giấy: Chuyn đầy đủ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mu số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày làm việc 21/12/2018 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mu số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày làm việc 21/12/2018 của UBND tỉnh) và kèm theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).

- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người chuyn tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mu 04). Đồng thời, phải xử lý phân công/chuyn tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mu 04).

[...]