ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1534/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 03
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG THỨC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số
695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số
162/QĐ-TTg ngày 31/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 128/TTr-SXD ngày 30/7//2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt phương thức dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, chi tiết
tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Phương thức dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Điều
1 Quyết định này là căn cứ để cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc tổ
chức đấu thầu cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước. Căn cứ tình
hình thực tế khi triển khai, Sở Xây dựng có trách nhiệm rà soát, báo cáo UBND tỉnh
xem xét quyết định việc sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung danh mục cho phù hợp.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng:
a) Lập dự toán chi tiết chi phí
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và định mức chi phí cho từng danh mục,
trình UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí đối với
các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng
trên địa bàn tỉnh theo quy định.
b) Xây dựng phương án, gửi Sở
Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lĩnh vực xây dựng trên cơ sở định
mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí được cơ quan có thẩm quyền ban hành.
c) Quyết định lựa chọn đơn vị để
cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực lĩnh vực xây dựng theo hình thức
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định hiện hành, sau khi có ý kiến
bằng văn bản của cơ quan tài chính cùng cấp.
d) Căn cứ tình hình thực tế thực
hiện từng giai đoạn, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung danh
mục và phương thức cho phù hợp.
2. Sở Tài chính
a) Tổ chức thẩm định giá dịch vụ
đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực
xây dựng theo phương án đề xuất của Sở Xây dựng.
b) Tham gia ý kiến về hình thức
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng
dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực xây dựng theo quy định hiện hành.
3. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật quy định về đối tượng hưởng dịch vụ tại Quyết định này sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- C, PCVP UBND tỉnh, các Phòng CM, Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, KT(HVTr).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Thu Hà
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG THỨC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1534/QĐ-UBND ngày 03/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Danh mục dịch vụ
|
Ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ
|
Phương thức
|
Ghi chú
|
1
|
Lập các đồ án quy hoạch xây dựng
theo phân cấp:
|
|
|
|
a
|
Quy hoạch xây dựng vùng liên
huyện; vùng huyện
|
x
|
Đấu thầu
|
- Lập quy hoạch theo quy định
tại Khoản 6 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch 2018;
- Kinh phí lập theo quy định
tại Điều 4, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Theo Điều 21 của Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
b
|
Quy hoạch khu chức năng trên
địa bàn tỉnh (trừ các khu chức năng cấp Quốc gia)
|
x
|
Đấu thầu
|
- Lập quy hoạch theo quy định
tại khoản 7, Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch 2018;
- Kinh phí lập theo quy định
tại Điều 4, Nghị định Số: 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Theo Điều 21 của Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
c
|
Quy hoạch nông thôn
|
x
|
Đấu thầu
|
- Lập quy hoạch theo quy định
tại khoản 3, Điều 29, Luật Xây dựng năm 2014;
- Kinh phí lập theo quy định
tại Điều 4, Nghị định Số: 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Theo Điều 21 của Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
d
|
Quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu đô thị trên địa bàn tỉnh, quy hoạch chỉnh trang phát triển đô thị.
|
x
|
Đấu thầu
|
- Lập quy hoạch theo quy định
tại Điều 19, Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
- Kinh phí lập theo quy định
tại Điều 4, 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt quy hoạch đô thị.
- Theo Điều 21 của Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
2
|
Quản lý, vận hành, duy tu, nạo
vét bùn, sửa chữa hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố.
|
x
|
Đặt hàng
|
- Theo quy định tại Điều 2 của
Quyết định số 1523/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Kinh phí thực hiện theo Quyết
định số 1197/QĐ-UBND ngày 17/6/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn.
- Theo khoản 2, Điều 17 của
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
3
|
Duy tu, cắm mốc và quản lý mốc
giới theo quy hoạch xây dựng.
|
x
|
Đấu thầu
|
- Theo quy định tại khoản 1,
Điều 9 của Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng.
- Kinh phí theo Điều 7 của
Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng.
- Theo Điều 21 của Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.
|
4
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch
phát triển đô thị; khu vực phát triển đô thị.
|
x
|
Đấu thầu
|
- Theo quy định tại khoản 1,
Điều 4, Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ quy định về
quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Kinh phí lập theo quy định
tại Điều 5, Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ quy định
về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Quyết định Số 2706 /QĐ-UBND ngày
25/12/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh
Lạng Sơn giai đoạn 2020-2035;
- Theo Điều 21 của Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
5
|
Khảo sát, xác định đơn giá
nhân công xây dựng, giá cả máy, thiết bị; Lập định mức, đơn giá xây dựng, suất
đầu tư xây dựng.
|
x
|
Đấu thầu
|
- Theo quy định tại khoản 2,
Điều 7, Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng
- Kinh phí thực hiện theo quy
định tại khoản 4, Điều 7, Thông tư số 15/2019/TT- BXD ngày 26/12/2019 của Bộ
Xây dựng
- Theo Điều 21 của Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
6
|
Điều tra thống kê cho các
công tác:
|
|
|
|
a
|
Lập chỉ số giá xây dựng; Thông
báo giá vật liệu xây dựng.
|
x
|
Đấu thầu
|
- Trách nhiệm và kinh phí
theo quy định tại khoản 2, Điều 12, Thông tư số 14/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng;
- Theo Điều 21 của Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
b
|
Chỉ số bất động sản.
|
x
|
Đấu thầu
|
- Theo khoản 2, Điều 17 của
Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ
- Kinh phí thực hiện khoản 4,
Điều 19 của Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng
- Theo Điều 21 của Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
7
|
Công tác thí nghiệm, kiểm định
xây dựng:
|
|
|
|
a
|
Kiểm định chất lượng, khối lượng
của dự án phục vụ công tác nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, chuyển đổi mục đích
sử dụng công trình, công tác cải tạo nâng cấp công trình, bảo trì, sửa chữa,
mở rộng, phá dỡ hoặc xảy ra sự cố, kiểm tra khả năng chịu lực của công trình
xây dựng; Kiểm định đánh giá an toàn kết cấu nhà và công trình công cộng.
|
x
|
Giao nhiệm vụ
|
- Theo điểm c khoản 1 Điều 5,
điểm c, điểm d khoản 2 Điều 5, điểm c khoản 2 Điều 24; điểm d khoản 6 Điều 24
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng
- Kinh phí thực hiện theo điểm
b, điểm c khoản 4 Điều 5; Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 về Quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Theo khoản 2, Điều 12 của
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ
|
b
|
Thí nghiệm đối chứng, kiểm định
chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình, đánh giá sự
cố công trình xây dựng
|
x
|
Giao nhiệm vụ
|
- Theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 5; điểm c, điểm d khoản 2 Điều 5; Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26/01/2021 về Quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Kinh phí thực hiện theo điểm
b, điểm c khoản 4 Điều 5; khoản 4 Điều 6 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 về Quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Theo khoản 2, Điều 12 của
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ
|
c
|
Thí nghiệm, kiểm định, đánh
giá chất lượng vật liệu, cấu kiện xây dựng tại nơi sản xuất, nơi kinh doanh
và tại công trình
|
x
|
Giao nhiệm vụ
|
- Theo khoản 1 Điều 34 Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật chất lượng sản phẩm, háng hóa; Khoản 5 Điều 43 Nghị định số
24a/2016/NĐ-CP ngày 05/04/2016 của Chính phủ về Quản lý Vật liệu xây dựng
- Kinh phí thực hiện theo Điều
23 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, háng hóa
- Theo khoản 2, Điều 12 của
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ
|
d
|
Thí nghiệm, kiểm tra, xác định
các chỉ tiêu kỹ thuật bán sản phẩm, cấu kiện, bộ phận công trình, hạng mục
công trình phục vụ công tác nghiệm thu.
|
x
|
Giao nhiệm vụ
|
- Theo quy định tại điểm b
khoản 3 Điều 23; điểm c khoản 2 Điều 24; điểm d khoản 6 Điều 24 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về Quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Kinh phí thực hiện theo khoản
8 Điều 24 của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021; Khoản 4 Điều 1
Thông tư số 04/2019/TT-BXD ngày 16/8/2019 của Bộ Xây dựng
- Theo khoản 2, Điều 12 của
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ
|
8
|
Lập quy trình bảo trì các
công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
x
|
Đấu thầu
|
- Theo quy định tại khoản 4 Điều
52 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về Quản lý chất lượng công
trình xây dựng
- Kinh phí thực hiện theo Điều
35 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về Quản lý chất lượng công
trình xây dựng
- Theo Điều 21 của Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
9
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch
phát triển nhà ở
|
x
|
Đấu thầu
|
- Trách nhiệm và kinh phí thực
hiện theo Điều 85 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
- Theo Điều 21 của Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|