Thông tư 15/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Số hiệu 15/2019/TT-BXD
Ngày ban hành 26/12/2019
Ngày có hiệu lực 15/02/2020
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Xây dựng
Người ký Bùi Phạm Khánh
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2019/TT-BXD

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2019

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định s 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về qun lý chi phí đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dng;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dn xác định đơn giá nhân công xây dng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng (bao gồm nhân công xây dựng và nhân công tư vấn xây dựng) để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm: sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng, giá xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng, chỉ s giá xây dựng, dự toán các công tác tư vấn xây dựng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng các quy định của Thông tư này để thực hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.

Điều 3. Nguyên tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công

1. Đơn giá nhân công xây dựng xác định theo hướng dn tại Thông tư này đảm bảo các nguyên tắc sau:

a) Phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc nhân công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình, điều kiện làm việc của công nhân xây dựng; đặc điểm, tính chất công việc; phù hợp với nội dung, tính chất công việc, chức danh và trình độ, chất lượng nhân công tư vấn xây dựng.

b) Phù hợp với mặt bng giá nhân công xây dựng (đã bao gồm các yếu t bù đắp lương do điều kiện sinh hoạt) trên thị trường lao động của từng địa phương, nhưng không thấp hơn mức lương tối thiu vùng do Chính phủ quy định.

c) Đáp ứng yêu cầu chi trả một s khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phi tr theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).

d) Đơn giá nhân công xây dựng được xác định với thời gian làm việc một ngày là 8 giờ.

2. Đơn giá nhân công xây dựng được điều chỉnh khi mặt bng giá nhân công xây dựng trên thị trường có sự biến động.

Điều 4. Nội dung đơn giá nhân công xây dựng

1. Đơn giá ngày công của nhân công xây dựng là đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp sn xuất xây dựng, lái xe, thợ vận hành máy và thiết bị thi công, k sư khảo sát; thuyền trưng, thuyền phó, thợ điều khiển tàu sông, tàu biển, thủy th, thợ máy, kỹ thuật viên; nghệ nhân, thợ lặn làm việc trong điều kiện bình thường.

2. Đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng là đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng trong nước, bao gồm kỹ sư cao cấp, ch nhiệm dự án; k sư chính, chủ nhiệm bộ môn; kỹ sư; kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề; trong đó, đã bao gồm đầy đủ các khoản lương, phụ cấp lương, các khoản bảo hiểm thuộc trách nhiệm của người lao động phải nộp theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).

3. Đơn giá nhân công xây dựng của công tác cá biệt là đơn giá của nhân công xây dựng làm việc trong điều kiện nguy hiểm, độc hại (công trình thi công đèo dốc cao, công trình hầm; công trình thi công ngoài bin đảo và một số công trình có tính chất cá biệt khác).

4. Đơn giá nhân công xây dựng được khảo sát, xác định và công bố theo 10 nhóm công tác xây dựng tại Phụ lục số 2 của Thông tư này. Riêng nhóm nhân công xây dựng th 11 là nhóm công tác xây dựng cá biệt, việc khảo sát và công bố đơn giá nhân công xây dựng của nhóm này phụ thuộc vào đặc thù riêng của từng địa phương.

5. Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng được khảo sát, xác định và công bố theo 04 nhóm công việc tư vấn xây dựng công bố tại Phụ lục số 3 của Thông tư này.

Điều 5. Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng

1. Đơn giá nhân công xây dựng được khảo sát từ các nguồn thông tin như sau:

a) Xác định từ kết quả khảo sát trực tiếp tại công trình trong khu vực công bố.

b) Thống kê s liệu từ hồ sơ quyết toán hoàn thành hoặc số liệu kết quả trúng thầu của công trình tương tự tại khu vực công b có điều chỉnh theo chỉ s giá nhân công xây dựng về thời điểm xác định.

[...]