ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1520/QĐ-UBND
|
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 09 tháng 08 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÀ RỊA-VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2013-2015
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số
12/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 2 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số
59/2011/QĐ-UBND ngày 27/9/2011 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc phê duyệt
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2011-2020, xét đến 2025.
Căn cứ Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 14/02/2012 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành
công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2011-2020, xét đến 2025.
Xét đề nghị của Sở Công thương tại
tờ trình số 45/TTr-SCT ngày 20 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn
2013-2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động, Thương binh - Xã
hội, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TTrTU, TrHĐND tỉnh (để b/c);
- Như điều 3;
- Lưu VT-TH (S1, P2).(20)
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|
CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
GIAI ĐOẠN 2012-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1520/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2012 của UBND
tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu)
I. MỤC TIÊU VÀ YÊU
CẦU
1. Mục tiêu
Nhằm triển khai thực hiện Quyết định
số 06/2012/QĐ-UBND ngày 14/02/2012 của UBND tỉnh Bà Rịa
-Vũng Tàu để phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ (CNHT) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu, gồm ba ngành trọng tâm: Cơ khí chế tạo, điện - điện tử và hóa chất.
2. Yêu cầu
Yêu cầu của Chương trình đòi hỏi các
cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
doanh nghiệp thuộc ngành Công thương chủ động, tích cực thực hiện nghiêm túc
Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 14/02/2012 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu để phát triển nhanh và bền vững ba ngành công nghiệp
hỗ trợ nêu trên trong năm 2012 và những năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Kêu gọi và thu hút đầu
tư nước ngoài vào công nghiệp hỗ trợ.
- Công tác xúc tiến đầu tư
CNHT. Do đối tượng kêu gọi đầu tư vào CNHT là doanh
nghiệp nhỏ và vừa, các chương trình xúc tiến đầu tư cho CNHT đòi hỏi thời gian
dài và nhiều các chính sách của hỗ trợ của tỉnh hơn các chương trình xúc tiến đầu tư thông thường. Vì
vậy hàng năm cần dành nguồn ngân sách đầu tư cho xúc tiến đầu tư CNHT với trọng
điểm tại các nước và vùng lãnh thổ đang phát triển mạnh
CNHT ở Đông Á: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan và các nước ASEAN: Thái Lan,
Malaysia, Indonesia và Ấn Độ.
- Hàng năm dành nguồn ngân sách để tiếp,
đón các đoàn doanh nghiệp từ các nước đến khảo sát và tìm hiểu cơ hội đầu tư tại
Bà Rịa-Vũng Tàu trong lĩnh vực CNHT.
- Quảng bá hình ảnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến
với các nhà đầu tư gồm: in Brochure, đĩa DVD, nâng cấp Website, quảng bá thông
qua các kênh truyền hình, báo chí ở nước ngoài.
- Sở Công Thương chủ trì phối hợp với
các sở ngành liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức chương
trình XTĐT, quảng bá hình ảnh Bà Rịa-Vũng Tàu để phát triển
ngành CNHT với trọng điểm tại các nước đang phát triển mạnh CNHT ở Đông Á: Nhật
Bản, Hàn Quốc, Đài Loan và các nước ASEAN: Thái Lan,
Malaysia, Indonesia và Ấn Độ. Đồng thời, có kế hoạch tiếp
đón các đoàn doanh nghiệp từ các nước đến khảo sát tìm hiểu cơ hội đầu tư tại
Bà Rịa-Vũng Tàu trong lĩnh vực CNHT.
- Vốn thực hiện: thực hiện theo
chương trình chi tiết đính kèm.
- Sở Tài chính thẩm định, trình UBND
tỉnh bố trí nguồn kinh phí ngân sách cho hoạt động này.
- Thời gian thực hiện từ năm
2013-2015.
2. Phát triển hệ thống doanh nghiệp nội địa thông qua các vườn ươm doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ.
- Do yêu cầu về công nghệ và quản lý
sản xuất, việc phát triển hệ thống doanh nghiệp nhỏ và vừa được hình thành
thông qua các Vườn ươm doanh nghiệp để ươm tạo các doanh nghiệp trong thời gian
nhất định với những hỗ trợ hiệu quả của địa phương và các cơ quan liên quan. Do
vậy việc hỗ trợ tư vấn kỹ thuật về quản lý và công nghệ để nâng cao năng lực cạnh
tranh của DN là rất cần thiết.
- Sở Công thương chủ trì phối hợp với
các tổ chức, hiệp hội doanh nghiệp của tỉnh xây dựng đề án “phát triển các vuờn ươm doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ” và liên kết
chặt chẽ với các doanh nghiệp lớn trên địa bàn nhằm xã hội
hóa việc đầu tư phát triển các vườn ươm cũng như tìm thị
trường tiêu thụ cho các doanh nghiệp được ươm tạo trong các vườn ươm này. Đồng
thời hỗ trợ các DN có điều kiện liên doanh, liên kết với
các DN sản xuất CNHT ở các nước phát triển mạnh CNHT.
- Vốn thực hiện: thực hiện theo
chương trình chi tiết đính kèm.
- Sở Tài Chính bố trí nguồn kinh phí ngân sách cho hoạt động này.
- Thời gian thực hiện từ năm
2013-2015.
3. Đào tạo nguồn nhân lực
chuyên sâu phục vụ phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội
phối hợp với Sở Công thương phối hợp với các đơn vị liên
quan chỉ đạo các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn Tỉnh
nghiên cứu bổ sung các nội dung về phát triển công nghiệp
hỗ trợ theo Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng
chính phủ và Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ đã được UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
phê duyệt tại quyết định số 06/2012/QĐ-UBND vào chương
trình đào tạo, đảm bảo việc đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu đặt ra về phát triển công nghiệp hỗ trợ của Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất
CNHT trong công tác tuyển dụng, đào tạo nhân lực bao gồm đào tạo ngắn hạn và dài hạn.
- Huy động các kỹ sư nghỉ hưu của Nhật
đến tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu hỗ trợ trong công tác đào tạo về CNHT.
- Vốn thực hiện: thực hiện theo chương
trình chi tiết đính kèm.
- Sở Tài chính bố trí nguồn kinh phí
ngân sách cho hoạt động này.
- Thời gian thực hiện từ năm
2013-2015.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện những nhiệm vụ và nội dung công
tác thuộc lĩnh vực được giao, bảo đảm đúng tiến độ và chất lượng.
2. Các Sở, Ban, Ngành và các địa
phương căn cứ nhiệm vụ và yêu cầu công tác đề ra trong chương trình này, kết hợp
với nhiệm vụ của mình xây dựng kế hoạch phù hợp để triển khai thực hiện.
3. Sở Công thương có trách nhiệm đôn đốc các cơ quan đơn vị tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Chương trình và tổng hợp
báo cáo về UBND Tỉnh trước ngày 30 tháng 11 hằng năm./.
CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ
RỊA – VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2013 – 2015
STT
|
Tên
chương trình
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan chỉ đạo
|
Đối
tượng tham gia
|
Kinh
phí
|
Dự
kiến thời gian thực hiện
|
A
|
Kế hoạch năm 2013
|
|
|
|
4,5
tỷ
|
|
I
|
Tổ chức đoàn XTĐT
|
|
|
|
2,8
tỷ
|
|
1
|
Tổ chức đoàn
XTĐT ngành CNHT tại Nhật Bản
|
Sở Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các sở ngành
và các doanh nghiệp hạ tầng Khu, Cụm công nghiệp
|
1.2
tỷ
|
Tháng
4/2013
|
2
|
Tổ chức đoàn
XTĐT ngành CNHT tại Đài Loan (công nghiệp hỗ trợ ngành điện tử)
|
Sở
Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các sở ngành
và các doanh nghiệp hạ tầng Khu, Cụm công nghiệp
|
1.2
tỷ
|
Tháng
10/2013
|
3
|
In Brochure chuyên đề CNHT
|
Sở
Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các sở ngành và các doanh nghiệp hạ
tầng Khu, Cụm công nghiệp
|
200
triệu
|
01/2013
|
4
|
Tiếp các đoàn doanh nghiệp CNHT đến
tìm hiểu đầu tư tại BR-VT
|
Sở
Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Tỉnh ủy, UBND tỉnh, các sở ngành và các doanh nghiệp hạ tầng
Khu, Cụm công nghiệp
|
200
triệu (dự kiến 10 đoàn)
|
Cả
năm
|
II
|
Phát triển hệ thống doanh nghiệp
nội địa
|
|
|
|
01
tỷ
|
|
1
|
Xây dựng đề án “phát triển các vườn
ươm doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ”
|
Sở
Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các sở ngành, các hiệp hội DN, các
doanh nghiệp CNHT trong tỉnh
|
500
triệu
|
2013
|
2
|
Xây dựng đề án “Thành lập trung tâm
nghiên cứu phát triển sản phẩm mới ngành CNHT”
|
Sở
Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các sở ngành, các hiệp hội DN, các
doanh nghiệp CNHT trong tỉnh
|
500
triệu
|
|
III
|
Đào tạo nguồn nhân lực
|
|
|
|
700
triệu
|
|
1
|
Xây dựng đề án “Phát triển nguồn
nhân lực cho ngành Công nghiệp hỗ trợ”
|
Sở
LĐ TB&XH
|
UBND
tỉnh
|
Các sở ngành và các đơn vị đào tạo
nghề trên địa bàn tỉnh
|
200
triệu
|
2012-2013
|
2
|
Tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn
nâng cao năng lực các đội ngũ kỹ sư, công nhân của các DN CNHT
|
Sở
Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các DN CNHT và các Đơn vị đào tạo
|
500
triệu
|
2013
|
B
|
Kế hoạch năm 2014
|
|
|
|
5,4
tỷ
|
|
I
|
Tổ chức đoàn XTĐT
|
|
|
|
2,7
tỷ
|
|
1
|
Tổ chức đoàn XTĐT ngành CNHT tại Nhật
Bản
|
Sở
Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các sở ngành và các doanh nghiệp hạ
tầng Khu, Cụm công nghiệp
|
1,2
tỷ
|
Tháng
4/2014
|
2
|
Tổ chức đoàn học tập kinh nghiệm tại
Ấn Độ, Myanmar
|
Sở
Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các sở ngành và các doanh nghiệp hạ
tầng Khu, cụm công nghiệp
|
1,2
tỷ
|
Tháng
10/2014
|
3
|
Làm CD giới thiệu về BR- VT và Brochure chuyên đề CNHT
|
Sở
Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các sở ngành và các doanh nghiệp hạ
tầng Khu, Cụm công nghiệp
|
100
triệu
|
Tháng
1/2014
|
4
|
Tiếp các đoàn
doanh nghiệp CNHT đến tìm hiểu đầu tư tại BR-VT
|
Sở
Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các sở ngành và các doanh nghiệp hạ
tầng Khu, Cụm công nghiệp
|
200
triệu (dự kiến 10 đoàn)
|
2014
|
II
|
Phát triển hệ thống doanh nghiệp
nội địa
|
|
|
|
1,7
tỷ
|
|
1
|
Tổ chức hỗ
trợ đổi mới công nghệ SX cho các DN CNHT nội địa
|
Sở Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các sở ngành và các hiệp hội doanh
nghiệp, các doanh nghiệp CNHT nội địa
|
1
tỷ (02 doanh nghiệp)
|
2014
|
2
|
Tổ chức đào tạo
các lớp nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp, quản lý sản xuất và các hệ thống
tiêu chuẩn sản xuất cho các DN CNHT trong vườn ươm doanh
nghiệp
|
Sở
Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các sở ngành và các hiệp hội doanh
nghiệp, các doanh nghiệp CNHT nội địa
|
200
triệu
|
2014
|
3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm thị
trường trong và ngoài nước
|
Sở
Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các DN CNHT nội địa
|
500
triệu
|
2014
|
III
|
Đào tạo nguồn nhân lực
|
|
|
|
1
tỷ
|
|
1
|
Triển khai thực hiện đề án “Phát triển nguồn nhân lực cho ngành Công nghiệp hỗ trợ”
|
Sở
LĐ TB&XH
|
UBND
tỉnh
|
Các sở ngành
và các đơn vị đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh
|
(theo
đề án được xây dựng)
|
2014
|
2
|
Tổ chức các lớp
đào tạo ngắn hạn cho các DN CNHT
|
Sở Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các DN CNHT và các Đơn vị đào tạo
|
500
triệu
|
2014
|
3
|
Kết nối tổ chức mời các kỹ sư về hưu của Nhật Bản về
các trường tham gia đào tạo chuyên ngành kỹ thuật và đào tạo tiếng Nhật
|
Sở Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các sở ngành và các đơn vị đào tạo
nghề trên địa bàn tỉnh
|
500
triệu
|
|
C
|
Kế hoạch năm 2015
|
|
|
|
5,5
tỷ
|
|
I
|
Tổ chức
đoàn XTĐT
|
|
|
|
2,8
tỷ
|
|
1
|
Tổ chức đoàn
XTĐT ngành CNHT tại Nhật Bản
|
Sở
Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các sở ngành và các doanh nghiệp hạ
tầng Khu, Cụm công nghiệp
|
1,2
tỷ
|
Tháng
4/2015
|
2
|
Tổ chức đoàn
XTĐT ngành CNHT tại Đài Loan (chuyên ngành điện tử)
|
Sở
Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các sở ngành
và các doanh nghiệp hạ tầng Khu, cụm công nghiệp
|
1,2
tỷ
|
Tháng
10/2015
|
3
|
Làm CD giới thiệu về BR- VT và Brochure chuyên đề CNHT
|
Sở
Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các sở ngành và các doanh nghiệp hạ
tầng Khu, Cụm công nghiệp
|
200
triệu
|
Tháng
1/2015
|
4
|
Tiếp các đoàn
doanh nghiệp CNHT đến tìm hiểu đầu tư tại BR-VT
|
Sở
Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các sở ngành và các doanh nghiệp hạ
tầng Khu, Cụm công nghiệp
|
200
triệu (dự kiến 10 đoàn)
|
2015
|
II
|
Phát triển hệ thống doanh nghiệp
nội địa
|
|
|
|
1,7
tỷ
|
|
1
|
Triển khai thành lập trung tâm nghiên cứu phát triển sản
phẩm mới ngành CNHT
|
Sở
Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các sở ngành và các hiệp hội doanh nghiệp,
các doanh nghiệp CNHT nội địa
|
(theo
đề án được xây dựng)
|
2015
|
2
|
Tổ chức đào tạo
các lớp nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp, quản lý sản xuất và các hệ thống
tiêu chuẩn sản xuất cho các DN CNHT trong vườn ươm doanh
nghiệp
|
Sở Công
Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các sở ngành và các hiệp hội doanh
nghiệp, các doanh nghiệp CNHT nội địa
|
200
triệu
|
2015
|
3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm thị
trường trong và ngoài nước
|
Sở
Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các DN CNHT nội địa
|
500
triệu
|
2015
|
4
|
Tổ chức hội chợ,
triển lãm các sản phẩm CNHT
|
Sở
Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các sở ngành và các hiệp hội doanh
nghiệp, các doanh nghiệp CNHT nội địa
|
01
tỷ
|
2015
|
III
|
Đào tạo nguồn nhân lực
|
|
|
|
1
tỷ
|
|
1
|
Triển khai thực
hiện đề án “Phát triển nguồn nhân lực cho ngành Công
nghiệp hỗ trợ”
|
Sở
LĐ TB&XH
|
UBND
tỉnh
|
Các Sở ngành và các đơn vị đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh
|
(theo
đề án được xây dựng)
|
2015
|
2
|
Tổ chức các lớp
đào tạo ngắn hạn cho các DN CNHT
|
Sở Công
Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các DN CNHT và các Đơn vị đào tạo
|
500
triệu
|
2015
|
3
|
Kết nối tổ chức mời các kỹ sư về hưu của Nhật Bản về
các trường tham gia đào tạo chuyên ngành kỹ thuật và đào
tạo tiếng Nhật
|
Sở
Công Thương
|
UBND
tỉnh
|
Các Sở ngành và các đơn vị đào tạo
nghề trên địa bàn tỉnh
|
500
triệu
|
|