HỘI ĐỒNG QUY HOẠCH
QUỐC GIA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1520/QĐ-HĐQHQG
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUY HOẠCH QUỐC GIA
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 1226/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9
năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng Quy hoạch quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-HĐQHQG ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Chủ tịch Hội đồng Quy hoạch quốc gia về ban hành Quy chế hoạt động
của Hội đồng Quy hoạch quốc gia;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Chiến lược phát
triển và Vụ trưởng Vụ Quản lý quy hoạch (Bộ Kế hoạch và Đầu tư),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch lập Quy hoạch tổng
thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và nhiệm vụ lập
Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Chính
phủ thông qua, các thành viên Hội đồng Quy hoạch quốc gia có trách nhiệm tham
mưu với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ triển khai thực hiện các nhiệm vụ
được giao đảm bảo chất lượng theo quy định của pháp luật về quy hoạch và đáp ứng
tiến độ theo kế hoạch được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Thành viên Hội đồng Quy hoạch quốc gia và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những vướng mắc cần
thiết phải bổ sung, điều chỉnh, đề nghị các Thành viên Hội đồng quy hoạch quốc
gia đề xuất bằng văn bản và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cơ quan thường trực của
Hội đồng) tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Phó Chủ tịch Hội đồng
Quy hoạch quốc gia để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng (để báo cáo);
- Thành viên Hội đồng quy hoạch quốc gia;
- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VT, QLQH, Viện CLPT.
|
TM. HỘI ĐỒNG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
Nguyễn Chí Dũng
|
KẾ HOẠCH
LẬP
QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1520/QĐ-HĐQHQG ngày 07 tháng 10 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
- Cụ thể hóa tiến độ, các bước triển khai thực hiện
công tác lập Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050 đồng thời làm căn cứ phân công trách nhiệm cụ thể đối với các Bộ, ngành
Trung ương và địa phương trong quá trình lập, thẩm định và quyết định Quy hoạch
tổng thể quốc gia.
- Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2030.
2. Yêu cầu:
- Kế hoạch lập Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải bảo đảm tính khả thi, hiệu quả, tuân thủ
về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình phê duyệt theo quy định
của pháp luật về quy hoạch.
- Thể hiện rõ sự phân công, phối hợp của các Bộ,
ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
các bên liên quan trong quá trình lập, thẩm định và quyết định Quy hoạch tổng
thể quốc gia.
II. Nhiệm vụ chủ yếu:
Công tác lập Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 bao gồm các công việc chủ yếu sau:
- Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập
Quy hoạch tổng thể quốc gia.
- Tổ chức lập Quy hoạch tổng thể quốc gia và lập
Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tổng thể quốc gia.
- Trình thẩm định Quy hoạch tổng thể quốc gia và thẩm
định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tổng thể quốc gia.
- Trình Quốc hội quyết định Quy hoạch tổng thể quốc
gia.
- Công bố Quy hoạch tổng thể quốc gia.
III. Các nhiệm vụ chủ yếu và tiến
độ thực hiện:
Các nhiệm vụ chủ yếu và và tiến độ thực hiện như
sau:
Thời gian
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Tháng 07-10/2019
|
Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Bộ, ngành và địa
phương liên quan
|
Tháng 10- 11/2019
|
Lấy ý kiến đối với dự thảo nhiệm vụ lập quy hoạch
và hoàn thiện nhiệm vụ lập quy hoạch
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Bộ, ngành và địa
phương, tổ chức, chuyên gia liên quan
|
Tháng 11 - 12/2019
|
Tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch
|
Hội đồng thẩm định
|
Các Bộ, ngành và địa
phương có liên quan
|
Tháng 12/2019
|
Hoàn thiện nhiệm vụ lập quy hoạch theo ý kiến kết
luận của Hội đồng thẩm định
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Bộ, ngành và địa
phương liên quan
|
Tháng
12/2019-01/2020
|
Trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Bộ, ngành và địa
phương liên quan
|
Tháng
12/2019-01/2020
|
Ban hành Nghị quyết quyết định nhiệm vụ lập quy
hoạch
|
Chính phủ
|
Các Bộ, ngành và địa
phương liên quan
|
Tháng
12/2019-01/2020
|
Lựa chọn tổ chức tư vấn lập Quy hoạch tổng thể quốc
gia và Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Bộ, ngành và địa
phương liên quan
|
Tháng
12/2019-01/2020
|
Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin,
xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia; xây dựng mục tiêu, quan điểm phát
triển, khung định hướng phát triển của quốc gia, các ngành then chốt
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Bộ, ngành liên
quan
|
Tháng
12/2019-01/2020
|
Lựa chọn tổ chức tư vấn lập Hợp phần quy hoạch
|
Các Bộ, ngành liên
quan
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Tháng 01 - 08/2020
|
Lập Hợp phần quy hoạch (bao gồm cả nhiệm vụ khảo
sát)
|
Các Bộ, ngành liên
quan
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Tháng 01-12/2020
|
Lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Tháng 09-10/2020
|
Tổ chức thẩm định các Hợp phần quy hoạch
|
Các Bộ, ngành lập
hợp phần
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Tháng 09-12/2020
|
Thực hiện việc tích hợp các hợp phần quy hoạch
vào Quy hoạch tổng thể quốc gia và hoàn thiện dự thảo Báo cáo tổng hợp
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan; Chuyên gia
|
Tháng 01/2021
|
Thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
QHTTQG
|
Bộ Tài nguyên và
môi trường
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Tháng 01-02/2021
|
Báo cáo Hội đồng quy hoạch quốc gia cho ý kiến đối
với Báo cáo tổng hợp và các nội dung liên quan
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các Bộ, ngành liên quan
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Tháng 02-03/2021
|
Xin ý kiến tham gia đối với Báo cáo QHTTQG
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các Bộ, ngành liên quan
|
Chuyên gia, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan
|
Tháng 04-05/2021
|
Tiếp thu, giải trình và hoàn thiện báo cáo QHTTQG
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các Bộ, ngành liên quan
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Tháng 05-06/2021
|
Thẩm định báo cáo QHTTQG
|
Hội đồng Thẩm định
|
|
Tháng 06-07/2021
|
Hoàn thiện báo cáo QHTTQG
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Tháng 07-08/2021
|
Trình Chính phủ thông qua nội dung QHTTQG
|
Hội đồng quy hoạch
quốc gia
|
|
Tháng 08/2021
|
Hoàn thiện nội dung theo kết luận của Chính phủ
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Tháng 09-10/2021
|
Báo cáo, xin ý kiến Bộ Chính trị/ Ban Chấp hành
Trung ương về dự thảo báo cáo Quy hoạch tổng thể quốc gia
|
Chính phủ
|
|
Tháng 9-10/2021
|
Trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua nội
dung Quy hoạch tổng thể quốc gia
|
Chính phủ
|
|
Tháng 11/2021
|
Trình Quốc hội xem xét, ban hành Nghị quyết thông
qua
|
Chính phủ
|
|
Tháng
12/2021-01/2022
|
Tổ chức công bố QHTTQG
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Bộ, ngành, địa
phương liên quan
|