ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1517/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 10 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ MỚI PHÍA NAM CẦU
VƯỢT ĐƯỜNG SẮT, PHƯỜNG NINH PHONG, THÀNH PHỐ NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính Phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số
1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1406/TTr-SXD ngày 01/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỷ lệ 1/500 khu
dân cư mới phía Nam Cầu vượt đường sắt, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình,
gồm những nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới phía Nam cầu vượt đường sắt, phường
Ninh Phong, thành phố Ninh Bình.
2. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch:
Khu vực lập quy hoạch nằm trên địa
bàn phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, giới hạn khu đất nghiên cứu lập quy
hoạch:
- Phía Bắc giáp đường T21.
- Phía Đông giáp khu dân cư hiện trạng
và đường mở theo quy hoạch.
- Phía Tây giáp hành lang đường sắt Bắc
Nam.
- Phía Nam giáp Khu quy hoạch CCN
Ninh Phong.
3. Quy mô diện tích đất quy hoạch:
- Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch:
Khoảng 30ha.
- Diện tích lập quy hoạch: Khoảng
19ha.
(Phạm vi ranh giới và quy mô diện
tích lập quy hoạch chi tiết sẽ được xác định cụ thể sau khi
đồ án được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
4. Tính chất, chức năng khu quy hoạch
Là khu dân cư mới phát triển đồng bộ
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đáp ứng nhu cầu nhà ở cho dân cư thành phố
Ninh Bình và các khu vực lân cận; là khu dân cư mới có thiết kế quy hoạch đảm bảo
chỉ tiêu, định hướng theo Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
áp dụng
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng
cho đô thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam,
Tiêu chuẩn thiết kế và phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng
Chính phủ tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014.
(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được điều chỉnh, cân đối trong quá trình lập quy hoạch, phù hợp, tuân
thủ Quy chuẩn quy hoạch
xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành).
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
a) Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất, dân số, nhà ở, giao
thông, môi trường xã hội, hạ tầng kỹ thuật, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật,
quỹ đất xây dựng và các yếu tố khống chế sử dụng đất ở khu vực theo các quy định
về cảnh quan không gian, sử dụng đất có liên quan.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ
thuật cho khu vực quy hoạch.
c) Trên cơ sở hiện trạng được tổng hợp
đề xuất Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng
đất quy hoạch về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng
lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường.
d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan phải đảm bảo không gian sinh động,
hài hòa với khu vực dân cư hiện có, tạo được nét khang trang, hiện đại, không
đơn điệu, phù hợp với các quy định và quy chuẩn xây dựng hiện hành, và đảm bảo
cảnh quan khu vực.
e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật:
- Quy hoạch mạng lưới giao thông: Quy
hoạch mạng lưới giao thông mạch lạc, kết nối các khu chức năng
trong khu quy hoạch và liên kết với hệ thống giao thông các khu vực lân cận. Đề xuất phương án giao thông khớp nối với đường T21, cầu vượt đường T21 và
phù hợp với quy hoạch phân khu.
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa: Trên cơ sở
đánh giá hiện trạng, đưa ra giải pháp san nền thoát nước, xác định rõ cốt xây dựng
tối ưu; tổ chức hệ thống thoát nước mưa riêng. Xác định hợp lý các lưu vực
thoát nước từ đó đưa ra giải pháp thoát nước phù hợp. Đề
xuất phương án thoát nước khu quy hoạch đảm bảo đồng bộ với định hướng thoát nước theo quy hoạch
phân khu, khớp nối với thoát nước mưa cho khu dân cư hiện trạng lân cận.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Đề xuất các tiêu chuẩn về
cấp nước cho khu dân cư, tính toán nhu cầu cấp nước và thiết kế mạng lưới phân
phối và dịch vụ (chiều dài, đường kính, chỉ rõ vị trí các họng cứu hỏa). Đề xuất phương án cấp nước xác định theo quy hoạch phân khu và phương án cấp
nước khi chưa thực hiện quy hoạch phân khu.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Đề xuất
xuất các chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, phụ tải,
xác định nguồn điện và các trạm phân phối, các tuyến hạ thế, thiết kế mạng lưới
phân phối, điện chiếu sáng. Đề xuất phương án cấp điện xác định theo quy hoạch
phân khu và phương án cấp điện khi chưa thực hiện quy hoạch phân khu.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải,
vệ sinh môi trường: Đề xuất các chỉ
tiêu về thoát nước, CTR, hệ thống thoát nước thải được xây dựng riêng (nước mưa
riêng). Thiết kế mạng lưới đường ống thu gom về hệ thống đường ống thoát nước
theo quy hoạch chung, quy hoạch phân khu. Xác định khu vực tập trung rác. Tính
toán quy mô, lựa chọn vị trí thu gom rác thải hợp lý.
7. Thành phần hồ sơ theo sản phẩm
quy hoạch
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Tỷ
lệ bản vẽ
|
I
|
Phần bản vẽ
|
|
1
|
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất
|
1/2.000
|
2
|
Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp
|
1/500
|
3
|
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất
|
1/500
|
4
|
Sơ đồ tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan.
|
1/500
|
5
|
Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật
|
1/500
|
6
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống giao
thông và chỉ giới xây dựng
|
1/500
|
7
|
Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
và thoát nước mưa
|
1/500
|
8
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước
|
1/500
|
9
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp điện
và chiếu sáng đô thị
|
1/500
|
10
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước
thải và quản lý chất thải rắn.
|
1/500
|
11
|
Bản đồ tổng hợp
đường dây, đường ống kỹ thuật
|
1/500
|
12
|
Các bản vẽ thiết kế đô thị
|
|
II
|
Phần văn bản
|
|
1
|
Thuyết minh tổng hợp
|
|
2
|
Các Văn bản pháp lý kèm theo
|
|
3
|
Đĩa CD ghi lại toàn bộ nội dung đồ
án
|
|
8. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Ninh
Bình.
- Chủ đầu tư: UBND thành phố Ninh
Bình.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Ninh
Bình.
- Thời gian lập quy hoạch: 06 tháng kể
từ khi nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập
quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của
Nhà nước; trong quá trình thực hiện, phải xây dựng kế hoạch cụ thể, thực hiện
việc báo cáo đầu kỳ và giữa kỳ để UBND tỉnh xem xét, kịp thời chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải;
Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4, 3.
Nt11.03
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|