ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1484/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 07 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ MẠ ĐỒNG,
XÓM KIẾN ÁI, THÔN ĐÔNG HỘI, XÃ NINH AN, HUYỆN HOA LƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1266/QĐ-TTg
ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung Đô thị
Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1419/TTr-SXD ngày 03/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 khu dân cư Mạ Đồng, xóm Kiến Ái, thôn Đông Hội, xã Ninh An, huyện Hoa Lư,
gồm những nội dung sau:
I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điều chỉnh khu dân cư Mạ Đồng, xóm Kiến
Ái, thôn Đông Hội, xã Ninh An, huyện Hoa Lư.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích đất lập quy hoạch
1. Phạm vi ranh giới:
Khu vực lập đồ án quy hoạch nằm trên
địa bàn xã Ninh An, huyện Hoa Lư. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch
như sau:
- Phía Bắc giáp khu dân cư xóm Kiến
Ái;
- Phía Nam giáp khu dân cư xóm Kiến
Ái;
- Phía Đông giáp khu dân cư xóm Kiến
Ái;
- Phía Tây giáp ruộng lúa.
2. Quy mô diện tích: 18.865m2.
III. Tính chất, chức năng khu quy
hoạch: Là khu dân cư mới có hạ tầng kỹ thuật đồng bộ,
đáp ứng nhu cầu dãn dân của khu vực xóm Kiến Ái, hài hòa với cảnh quan tự nhiên hiện có; có thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ
tiêu, định hướng theo Quy hoạch chung xây dựng đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
IV. Nội dung quy hoạch
1. Cơ cấu sử dụng đất
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất ở
|
8.362,7
|
44,33
|
2
|
Đất nhà văn hóa
|
996
|
5,28
|
4
|
Đất mặt nước
|
581
|
3,08
|
5
|
Đất giao thông + hành lang thông
gió
|
8.925,3
|
47,31
|
|
Tổng
diện tích
|
18.865
|
100
|
2. Quy hoạch sử dụng đất
2.1. Công trình công cộng
- Nhà văn hóa bố trí ở giữa phía Đông
khu đất, có ký hiệu CC. Diện tích 996m2. Khu đất xây dựng nhà văn
hóa có chiều cao tối đa 02 tầng, mật độ xây dựng tối đa không quá 30%.
- Các công trình công cộng khác như
nhà trẻ, sân thể dục thể thao, công trình thương mại sử dụng phục vụ cho khu
quy hoạch đều nằm trong bán kính trong khu vực thôn Đông Hội đảm bảo theo quy định.
2.2. Khu vực nhà ở: Được xây dựng
theo kiểu nhà liền kề và biệt thự, bao gồm 51 lô đất, trong đó:
a) Nhà ở liền kề: 38 lô đất, chiều
cao tầng không quá 04 tầng, mật độ xây dựng
tối đa 100%, có hình thức kiến trúc hiện đại, bao gồm:
- Khu CL1: 16 lô, có ký hiệu từ CL1 đến
CL16, diện tích lô đất từ 112m2 đến 114m2.
- Khu CL2: 22 lô, có ký hiệu từ CL17
đến CL38, diện tích lô đất 108m2.
b) Nhà ở biệt thự: 13 lô đất, mật độ
xây dựng tối đa 60%; có hình thức kiến trúc hiện đại; khoảng lùi khu vực nhà biệt
thự là 5m ở các tuyến đường đi qua mặt chính của khu đất, bao gồm:
- Khu BT1: 07 lô, có ký hiệu từ BT1 đến
BT7, diện tích lô đất từ 308m2 đến 395m2.
- Khu BT2: 06 lô, có ký hiệu từ BT8 đến
BT13, diện tích lô đất từ 294m2 đến 296m2.
3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật
3.1. Quy hoạch hệ thống giao thông
- Quy hoạch mạng lưới giao thông theo
dạng ô bàn cờ, mạng lưới đường đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức
năng, giữa khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh. Quy mô mặt cắt các tuyến
đường như sau:
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1-1
là 15m = 4m+7m+4m.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 2-2
là 11,2m = 4m+6m+1,2m.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 3-3
là (11,5÷13,1m) = 4m+7m+(0,5m÷2,1)m.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 4-4
là (11,5÷12,8)m: 4m+7m+(0,5÷1,8)m.
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 5-5
là 12,5m = 4m+7m+1,5m.
- Hệ thống giao thông, chỉ giới đường
đỏ và chỉ giới xây dựng cụ thể của từng
tuyến đường xem bản vẽ quy hoạch hệ thống giao thông.
(Sơ đồ và mặt cắt hệ thống các tuyến
đường theo đồ án trình duyệt)
3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa
- Thiết kế nền hệ thống giao thông:
Không gây ảnh hưởng nhiều đến điều kiện địa chất và cảnh quan trong toàn khu vực.
- Sử dụng các biện pháp hợp lý để hạn
chế tối đa khối lượng đào và đắp nhưng vẫn đảm bảo độ dốc thoát nước chung cho toàn khu vực.
- Cao độ khống chế: Khống chế cao độ
cao từ +1,80m đến +2,10m (cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô
đất theo đồ án trình duyệt).
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước từ trong nền các lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông.
Toàn bộ lượng nước mưa được thu dẫn ra mương nước ở phía Nam khu đất.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước mưa theo hồ sơ trình duyệt)
3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước
của xã Ninh An.
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được
thiết kế theo mạng nhánh đảm bảo cấp nước tới từng khu chức năng và chữa cháy khi cần thiết.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ
đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị
trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp
nước theo hồ sơ trình duyệt)
3.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Lấy từ hệ thống cấp điện
của huyện Hoa Lư cấp cho xã Ninh An đi qua khu vực.
- Trạm biến áp: Thiết kế xây dựng mới
01 trạm biến áp 35KV (22KV)/0,4KV, có công suất 250KVA trong khu quy hoạch.
- Khu triển khai thực hiện, Chủ đầu
tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí
đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật (Sơ đồ hệ thống cấp điện theo hồ sơ trình
duyệt).
3.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải sử dụng hệ thống thoát
nước riêng.
- Nước thải sinh hoạt từ được xử lý bằng
bể tự hoại của các công trình đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường. Nước thải
từ các công trình thu gom vào hệ thống đường ống thoát
nước thải đặt dọc theo mạng lưới giao thông và thoát
ra hệ thống thoát nước thải của khu vực.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân
loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển
đến khu xử lý theo quy định (Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước thống thoát
theo đồ án trình duyệt).
Điều 2. Giao UBND huyện Hoa Lư chủ trì, phối hợp với Sở
Xây dựng và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, công bố
công khai, đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các tổ chức và nhân dân
biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 1406/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải;
Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND huyện Hoa Lư chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4, 3.
Nt11.02dcqh
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|